Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
Số hiệu: | 26/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 04/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang và các Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 288/TTr-SNV ngày 04/9/2019 về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 21/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, các tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (viên chức); Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc, thứ tự ưu tiên, trình tự, thủ tục, hồ sơ đề nghị, chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước, tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, tổ chức) thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã.
b) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
c) Những người xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định thuộc số lượng người làm việc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong các tổ chức hội của tỉnh Tuyên Quang.
Các đối tượng tại Khoản 2 Điều này sau đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
1. Việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phải đảm bảo công bằng, dân chủ và công khai, đúng quy định của pháp luật.
2. Người được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn phải đảm bảo tiêu chuẩn và cấp độ về lập thành tích xuất sắc theo quy định tại Quy chế này.
3. Những quy định về nâng bậc lương trước thời hạn không quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được xem xét nâng bậc lương trước thời hạn khi lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua (các hình thức khen thưởng, tặng danh hiệu được quy định tại Điều 4 Quy chế này) và đạt một trong hai tiêu chuẩn sau:
1. Trong thời gian giữ bậc lương phải được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và có tối thiểu 01 năm được đánh giá, phân loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
2. Trong thời gian giữ bậc lương được cấp hoặc người có thẩm quyền đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và lập được thành tích xuất sắc tiêu biểu trong phong trào thi đua hoặc thành tích xuất sắc đột xuất trong thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản.
Điều 4. Cấp độ về lập thành tích xuất sắc để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Huân chương các loại được quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng;
b) Danh hiệu vinh dự nhà nước: Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú, Nghệ nhân dân dân, Nghệ nhân ưu tú;
c) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
d) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ do có thành tích trong công tác;
đ) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua: Cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
e) Bằng khen của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và được cơ quan có thẩm quyền công nhận, khen thưởng hoặc tặng danh hiệu thi đua một trong các hình thức sau:
a) Được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ;
b) Có 03 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 06 năm) đối với ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 03 năm/bậc; 02 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.
3. Xét nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở 02 lần (trong thời hạn 06 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 03 năm/bậc; 01 lần đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở (trong thời hạn 04 năm) đối với các ngạch, chức danh có thời gian quy định nâng bậc lương thường xuyên 02 năm/bậc.
Điều 5. Thứ tự ưu tiên xem xét nâng bậc lương trước thời hạn
1. Xét người lập thành tích cao hơn từ trên xuống, hết những người được nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng, sau đó đến những người được nâng bậc lương trước thời hạn 9 tháng, 6 tháng.
2. Trong cùng một cấp độ thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn, trường hợp có nhiều người đủ tiêu chuẩn xét nâng bậc lương trước thời hạn ở chỉ tiêu cuối cùng thì việc xét nâng bậc lương trước thời hạn được thực hiện theo thứ tự ưu tiên, trường hợp xét theo thứ tự ưu tiên vẫn không xác định được thì do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định; thứ tự ưu tiên như sau:
a) Người trong thời gian giữ bậc lương có nhiều thành tích hơn (thành tích được quy định tại Điều 4 Quy chế này);
b) Chưa được nâng bậc lương trước thời hạn trong quá trình công tác;
c) Người có năm công tác nhiều hơn;
d) Người dân tộc thiểu số;
đ) Giới tính nữ;
e) Người không giữ chức vụ lãnh đạo;
g) Có mức lương thấp hơn.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn
1. Hằng năm, sau khi có kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì, phối hợp với cấp ủy, công đoàn cùng cấp lựa chọn người đủ tiêu chuẩn, đạt được các cấp độ thành tích theo quy định để xem xét nâng bậc lương trước thời hạn hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét nâng bậc lương trước thời hạn.
2. Sau khi có kết quả xét nâng bậc lương trước thời hạn, cơ quan, đơn vị, tổ chức có người được nâng bậc lương trước thời hạn thông báo, đăng tải danh sách người được nâng bậc lương trước thời hạn trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết công khai tại cơ quan, đơn vị, tổ chức (trong thời hạn 05 ngày làm việc).
3. Hết thời hạn thông báo công khai, nếu không có phản ánh, vướng mắc, thực hiện bước tiếp theo như sau:
a) Đối với đối tượng thuộc thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ nâng bậc lương trước thời hạn về Sở Nội vụ trước ngày 05 tháng 3 hằng năm để thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định nâng bậc lương trước thời hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức xem xét quyết định nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định.
4. Trường hợp có phản ánh, vướng mắc về danh sách người được nâng bậc lương trước thời hạn sau thời hạn thông báo công khai nêu tại khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, quyết định việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hoặc trình cấp có thẩm quyền nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định và chịu trách nhiệm về quyết định hoặc việc trình nâng bậc lương trước thời hạn của mình.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xét nâng bậc lương trước thời hạn
Hồ sơ các cơ quan, đơn vị, tổ chức gửi Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh), gồm:
1. Tờ trình của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức (theo Mẫu số 01 kèm theo);
2. Danh sách người được đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn (theo Mẫu số 02 kèm theo);
3. Bản sao quyết định lương hiện hưởng.
Điều 8. Chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn
Căn cứ vào số lượng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc biên chế do cấp có thẩm quyền phân bổ cho cơ quan, đơn vị, tổ chức hằng năm tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn để làm cơ sở tính chỉ tiêu nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ như sau:
1. Cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương, cơ quan, đơn vị, tổ chức được xác định 01 chỉ tiêu được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
2. Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có số người trong danh sách trả lương dư ra dưới 10 người và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có dưới 10 người trong danh sách trả lương có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp) để xem xét, quyết định giao thêm số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
Điều 9. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức
1. Tổ chức thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hằng năm và thực hiện việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với người lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình theo đúng quy định.
2. Xem xét ban hành quy chế nâng bậc lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị, tổ chức mình đảm bảo không được trái quy định hiện hành.
1. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện Quy chế này và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành./.
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-……. |
Tuyên Quang, ngày tháng năm 20 |
Về việc đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn đối với (cán bộ hoặc công chức, viên chức)
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang; Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức ;
Căn cứ Quyết định số…....................... của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức (hoặc ban hành Quy định phân cấp quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số .................. của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
.......(tên cơ quan, đơn vị)....... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ (hoặc công chức, viên chức) sau:
1. Ông Nguyễn Văn A, chức vụ: .., đơn vị công tác: .., trong thời gian giữ bậc lương được đánh giá, phân loại………
Ông Nguyễn Văn A đạt được thành tích: ………… (tại Văn bản số.. ngày.. tháng .. năm của ..) đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
2. Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với ông Nguyễn Văn A như sau:
Lương hiện hưởng: Ngạch (chức danh)………; mã số……, bậc….., hệ số…., kể từ ngày…………..; nay đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn…(12 hoặc 09 hoặc 06).. tháng lên bậc……., hệ số…… (thời gian xét để nâng bậc lương lần sau tính kể từ ngày…..).
(có danh sách và hồ sơ kèm theo)
.......(tên cơ quan, đơn vị)....... kính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM….
(Kèm theo Tờ trình số....../TTr-.... ngày....tháng .....năm....của .......)
Số TT |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Tiền lương đang hưởng |
Thành tích đạt được |
Đề nghị nâng bậc lương |
Kết quả đánh giá, phân loại trong thời gian giữ bậc lương |
|||||||||
Ngạch/ chức danh hiện hưởng |
Mã số |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Thời gian tính nâng lương lần sau |
Bậc |
Hệ số |
Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) |
Thời gian hưởng lương kể từ ngày |
Thời gian tính nâng lương lần sau |
|||||
I |
Nâng lương trước thời hạn 12 tháng (………. người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Ví dụ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nguyễn Văn A |
Chuyên viên phòng |
Chuyên viên chính |
01.002 |
2/8 |
4,74 |
|
01/01/2017 |
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh năm 2016 |
3/8 |
5,08 |
|
01/01/2019 |
01/01/2019 |
Năm 2016, 2017, 2018 hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nâng lương trước thời hạn 09 tháng …………. người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Nâng lương trước thời hạn 06 tháng (………. người) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách.....người
Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 21/08/2013
Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 22/02/2013