Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1265/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lê Dũng |
Ngày ban hành: | 28/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1265/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 08 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-VHNT ngày 31/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực văn học, nghệ thuật thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau, UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thủ tục Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Quyết định công nhận các tác phẩm đạt giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau
1.1. Trình tự thực hiện: Gồm 03 bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Tác giả, đồng tác giả trong và ngoài tỉnh Cà Mau có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình có giá trị xuất sắc liên hệ Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Cà Mau (số 5, đường Lưu Tấn Tài, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuân (trừ ngày nghỉ lễ), để được hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ.
Trực tiếp tại Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Cà Mau vào thời gian nêu trên. Chuyên viên thụ lý hồ sơ xem xét:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì ghi phiếu hướng dẫn cụ thể một lần để người nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo đúng quy định.
Bước 3: Trả kết quả (lễ công bố và trao Giải thưởng).
Lễ công bố và trao Giải thưởng Phan Ngọc Hiển được tổ chức trang trọng vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống cách mạng của Đảng bộ, quân và dân tỉnh Cà Mau (13/12) của năm xét tặng giải thưởng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Đối với tác giả còn đương nhiệm tại các cơ quan, đơn vị, hồ sơ tham gia gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển (bản chính, theo mẫu ĐK-XTGPNH-1A).
- Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với các chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
- Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó cần nêu rõ các thông tin về ý đồ sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình,... (bản chính).
- Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả kèm bản chính để đối chiếu (01 bản, nếu có).
1.3.2. Đối với tác giả là những người đã nghỉ hưu hoặc không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh, hồ sơ tham gia gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển (bản chính, theo mẫu ĐK-XTGPNH-1B).
- Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với các chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
- Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó cần nêu rõ các thông tin về ý đồ sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình,... (bản chính).
- Bản photo Giấy chứng minh nhân dân có đối chiếu bản chính (01 bản).
- Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.3. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với đại diện đồng tác giả còn đương nhiệm ở các cơ quan, đơn vị cùng các tác giả còn đương nhiệm và không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh. Hồ sơ tham gia gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển (bản chính, theo mẫu ĐK-XTGPNH-2A).
- Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với các chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
- Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó cần nêu rõ các thông tin về ý đồ sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình,... (bản chính).
- Danh sách từng thành viên (bản chính, theo mẫu DS-ĐTG-GPNH).
- Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của thành viên là người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong và ngoài tỉnh có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
- Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.4. Hồ sơ đề nghị xét tặng giải thưởng đối với đại diện đồng tác giả là người ngoài cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh cùng các thành viên là tác giả còn đương nhiệm và tác giả ngoài cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh. Hồ sơ tham gia gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển (bản chính, theo mẫu ĐK-XTGPNH-2B).
- Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với các chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
- Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó cần nêu rõ các thông tin về ý đồ sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình,... (bản chính).
- Danh sách từng thành viên (bản chính, theo mẫu DS-ĐTG-GPNH).
- Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của người đại diện và các thành viên là người làm báo ngoài cơ quan báo chí trong tỉnh và ngoài tỉnh có đối chiếu bản chính (người/01 bản).
- Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.3.5. Đối với tác giả hy sinh, từ trần thì tổ chức hoặc cá nhân thuộc các lĩnh vực văn học, nghệ thuật chịu trách nhiệm cùng với gia đình, thân nhân hoàn thành hồ sơ, thủ tục và ký vào bảng kê khai thông tin cá nhân của tác giả, bản giới thiệu thuyết minh, tập hợp tác phẩm và các giấy tờ khác có liên quan đến tác giả. Hồ sơ tham gia gồm:
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển (bản chính, theo mẫu ĐK-XTGPNH-3).
- Bản chính tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đề nghị xét tặng giải thưởng (riêng đối với các chuyên ngành Kiến trúc và Mỹ thuật phải có ảnh chụp tác phẩm, công trình đã hoàn thành).
- Bản giới thiệu thuyết minh của tác giả về tác phẩm, công trình tham dự xét tặng giải thưởng. Trong đó cần nêu rõ các thông tin về ý đồ sáng tác của tác giả, đồng tác giả; hình thức, phương pháp thể hiện; chủ đề tư tưởng tác phẩm công trình,... (bản chính).
- Bản photo Giấy chứng minh nhân dân của thân nhân, người đại diện hợp pháp của tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản).
- Bản photo Giấy chứng nhận, bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen về tác phẩm, tác giả có đối chiếu bản chính (01 bản, nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Giải thưởng Phan Ngọc Hiển được xét tặng định kỳ 05 năm một lần. Tổ chức công bố và trao giải thưởng vào dịp kỷ niệm Ngày truyền thống cách mạng của Đảng bộ, quân và dân tỉnh Cà Mau (13/12).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tác giả, đồng tác giả.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh Cà Mau.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức công bố và trao giải thưởng.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo mẫu ĐK-XTGPNH-1A.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo mẫu ĐK-XTGPNH-1B.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo mẫu ĐK-XTGPNH-2A.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo mẫu ĐK-XTGPNH-2B.
- Bản đăng ký tác phẩm, công trình xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển theo mẫu ĐK-XTGPNH-3.
- Danh sách từng thành viên theo Mẫu DS-ĐTG-GPNH.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tác giả, đồng tác giả trong và ngoài tỉnh Cà Mau có tác phẩm, cụm tác phẩm, công trình, cụm công trình có giá trị xuất sắc về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh về Cà Mau qua các thời kỳ kháng chiến; trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và trong công cuộc đổi mới đất nước, nhằm biểu dương, tôn vinh, bảo tồn, phát huy những giá trị văn hóa, nghệ thuật; động viên, khuyến khích, thúc đẩy và định hướng hoạt động sáng tạo văn học, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong thời kỳ hội nhập đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
1.10.1. Đối tượng đăng ký tham gia giải thưởng
Tác giả, đồng tác giả là công dân Việt Nam có phẩm chất, đạo đức tốt đều được gửi tác phẩm, công trình tham gia xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển.
1.10.2. Đối tượng xét tặng giải thưởng
1. Tác phẩm, công trình thuộc các chuyên ngành: Âm nhạc, Điện ảnh, Kiến trúc, Mỹ thuật, Múa, Nhiếp ảnh, Sân khấu, Văn học, Văn nghệ dân gian phản ánh về Cà Mau.
2. Các tác phẩm, công trình tham gia giải thưởng phải là tác phẩm, công trình được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận hoặc công bố hay ứng dụng trước thời gian nộp hồ sơ dự giải ít nhất là 01 năm.
3. Ban Tổ chức không hoàn trả tác phẩm, công trình gửi tham dự giải thưởng. Ngoại trừ bản gốc tác phẩm Mỹ thuật.
1.10.3. Điều kiện xét tặng giải thưởng
1. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đủ điều kiện để xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển thuộc một trong các chuyên ngành:
a) Âm nhạc: Ca khúc, hợp xướng, khí nhạc...; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về âm nhạc đã được xuất bản thành sách.
b) Điện ảnh: Phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim truyện truyền hình; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về điện ảnh đã được xuất bản thành sách.
c) Kiến trúc: Công trình, cụm công trình kiến trúc được xây dựng; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc đã được xuất bản thành sách.
d) Múa: Kịch bản múa được dàn dựng công diễn, các vở múa, tiết mục múa; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về múa đã được xuất bản thành sách.
đ) Mỹ thuật: Tác phẩm hội họa, đồ họa, điêu khắc; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về mỹ thuật đã được xuất bản thành sách.
e) Nhiếp ảnh: Tác phẩm nhiếp ảnh; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về nhiếp ảnh đã được xuất bản thành sách.
g) Sân khấu; Các kịch bản sân khấu được dàn dựng công diễn, các vở diễn thuộc các loại hình sân khấu; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về sân khấu đã được xuất bản thành sách.
h) Văn học: Tác phẩm là văn xuôi, thơ đã xuất bản thành sách; công trình nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học đã được xuất bản thành sách.
i) Văn nghệ dân gian: Tác phẩm, công trình sưu tầm, nghiên cứu, lý luận và phê bình về văn học, nghệ thuật dân gian đã được xuất bản thành sách.
2. Tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật tham gia xét tặng Giải thưởng Phan Ngọc Hiển không có tranh chấp về quyền tác giả, không có khiếu nại chưa được giải quyết về nội dung kể từ khi được công bố, xuất bản đến thời điểm xét tặng giải thưởng.
1.10.4. Tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng
1. Có giá trị xuất sắc về nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật; có tác dụng tốt trong việc giáo dục, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, nâng cao trình độ thẩm mỹ của nhân dân; góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển nền văn học, nghệ thuật trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; quảng bá hình ảnh tốt đẹp về Cà Mau.
2. Tác phẩm là công trình sưu tầm văn nghệ dân gian, nghiên cứu lý luận, phê bình văn học, nghệ thuật đã công bố trên sách, báo, tạp chí, báo điện tử, phát thanh và truyền hình trong tỉnh, khu vực, quốc gia và quốc tế.
3. Tác phẩm là loại hình văn xuôi, thơ, âm nhạc, kịch, cải lương, vọng cổ, tài tử Nam Bộ, múa, điện ảnh đã được giải nhất, nhì, ba hoặc tương đương trong các cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên hoặc phát hành qua băng, đĩa hay qua dàn dựng, công diễn; được công bố trên các phương tiện truyền thông hay được xuất bản thành sách.
4. Tác phẩm là loại hình nhiếp ảnh, mỹ thuật đã được giải nhất, nhì, ba hoặc tương đương trong các cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên.
5. Công trình và cụm công trình kiến trúc được giải nhất, nhì, ba hoặc tương đương trong các cuộc thi từ cấp tỉnh trở lên, được xây dựng và đưa vào sử dụng.
6. Đối với các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật đã được giải thưởng của tỉnh, khu vực, quốc gia (trừ Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật) và quốc tế phải kèm theo bản sao bằng chứng nhận hoặc giấy khen, bằng khen để chứng minh.
1.10.5. Mỗi tác giả, đồng tác giả được gửi không quá 04 tác phẩm, công trình tham gia xét tặng giải thưởng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 10/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với tác giả còn đương nhiệm tại các cơ quan, đơn vị)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………….Nam, Nữ:.............................................
- Bí danh, bút danh:...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Dân tộc:.........................................................................................................................
- Nguyên quán:.................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):...........................................................................................................
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….Di động:.............................................
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năm công bố hoặc xuất bản:.........................................................................................
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/.................................................................................................................................. ;
b/..................................................................................................................................
c/..................................................................................................................................
4. Khen thưởng:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Kỷ luật: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển", nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định, pháp luật.
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị hoặc Hội VHNT tỉnh, thành phố |
…….., ngày… tháng…. năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với tác giả là những người đã nghỉ hưu hoặc không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và ngoài tỉnh)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………….Nam, Nữ:.............................................
- Bí danh, bút danh:...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Dân tộc:.........................................................................................................................
- Nguyên quán:.................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):...........................................................................................................
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….Di động:.............................................
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năm công bố hoặc xuất bản:.........................................................................................
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/.................................................................................................................................. ;
b/..................................................................................................................................
c/..................................................................................................................................
4. Khen thưởng:............................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Kỷ luật: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển", nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định, pháp luật.
|
…….., ngày… tháng…. năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với đồng tác giả còn đương nhiệm ở các cơ quan, đơn vị cùng các tác giả còn đương nhiệm và không làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của người đại diện đồng tác giả đăng ký:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………….Nam, Nữ:.............................................
- Bí danh, bút danh:...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Dân tộc:.........................................................................................................................
- Nguyên quán:.................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):...........................................................................................................
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….Di động:.............................................
Địa chỉ liên hệ:
2. Quá trình công tác của người đại diện :
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năm công bố hoặc xuất bản:.........................................................................................
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/.................................................................................................................................. ;
b/..................................................................................................................................
c/..................................................................................................................................
4. Khen thưởng của người đại diện:............................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
5. Kỷ luật của người đại diện: (Nêu các hình thức từ khiển trách trở lên về Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển", nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định, pháp luật.
|
…….., ngày… tháng…. năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ TÁC PHẨM, CÔNG TRÌNH
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT PHAN NGỌC HIỂN NĂM 20....
(Áp dụng đối với tác giả hy sinh, từ trần)
Kính gửi: Hội đồng xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển.
1. Thông tin cá nhân của liệt sỹ, người từ trần:
- Họ và tên (khai sinh):………………………………….Nam, Nữ:.............................................
- Bí danh, bút danh:...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Ngày, tháng, năm mất:....................................................................................................
- Dân tộc:.........................................................................................................................
- Đơn vị công tác (nếu có):.................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):...........................................................................................................
2. Họ và tên thân nhân, người đại diện hợp pháp đăng ký tác phẩm
- Họ và tên (khai sinh):………………………………….Nam, Nữ:.............................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................
- Quan hệ với tác giả:........................................................................................................
- Số điện thoại bàn (nếu có):…………………………….Di động:.............................................
Địa chỉ liên hệ:
3. Quá trình công tác của người đại diện:
Thời gian |
Nghề nghiệp, chức danh, nơi công tác |
Từ tháng, năm………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tác phẩm, công trình đăng ký xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển
- Tên tác phẩm, công trình:..............................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năm công bố hoặc xuất bản:.........................................................................................
- Các giải thưởng mà tác phẩm, công trình đã được khen thưởng. Kèm theo bản sao giấy chứng nhận giải thưởng hoặc khen thưởng đó, bao gồm:
a/.................................................................................................................................. ;
b/..................................................................................................................................
c/..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và bản thân không thuộc các trường hợp không được xét giải thưởng trong niên hạn theo quy định của “Quy chế Xét tặng giải thưởng Văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển", nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định, pháp luật.
Xác nhận của Ban Chấp hành Hội Kiến trúc sư và Ban Chấp hành các phân hội |
…….., ngày… tháng…. năm 20…. |
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm 20… |
STT |
Tên tác phẩm, công trình |
Tên giải thưởng khác (ghi rõ năm được tặng thưởng của tác phẩm, công trình) đề nghị giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển |
Tên tác giả hoặc đồng tác giả |
Số phiếu đánh giá |
Ghi chú |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………. |
2 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………. |
3 |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ……………………. |
... |
|
|
|
|
|
…………………… |
|
TM. HỘI ĐỒNG Họ và tên |
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy chế quản lý cảng cá, bến cá kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân, tiếp nhận và xử lý đơn tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án thuỷ lợi, thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định 64/2014/QĐ-TTg Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; quy mô diện tích tối thiểu đối với Dự án cánh đồng lớn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tỉnh Hải Dương Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý tổ chức hoạt động lặn biển và thể thao giải trí trên biển tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định số lượng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành mức trần thù lao công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá khoáng sản không kim loại tại Bảng giá kèm theo Quyết định 22/2013/QĐ-UBND để tính thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển nuôi cá lồng vùng hồ thủy điện Hòa Bình, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND năm 2015 về việc ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 05/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật Phan Ngọc Hiển tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt danh mục, chương trình khung và mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề, truyền nghề tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh có nhận lao động vào kèm nghề theo hình thức vừa học, vừa làm trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang; hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với các trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất mai táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; trợ cấp xã hội tại cộng đồng; hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng và chính sách trợ giúp xã hội khác đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định mức thù lao công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/04/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và tổ chức thực hiện tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; động cơ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu, thuyền, ca nô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế đón tiếp các đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân loại ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020, tính đến 2030 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010