Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 1265/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Nguyễn Thanh Sơn |
Ngày ban hành: | 10/06/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1265/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 10 tháng 06 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ KỸ THUẬT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 97/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2011 về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phụ vụ chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải phối hợp với Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUY MÔ KỸ THUẬT ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN PHỤC VỤ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 10 tháng 06 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Các tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn để quy hoạch, thiết kế và công nhận tiêu chí giao thông nông thôn:
- Đường ô tô - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-2005;
- Đường GTNT- Tiêu chuẩn thiết kế 22 TCN 210-92;
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05;
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211-06;
- Quy trình thiết kế áo đường cứng 22 TCN 223-95;
- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
Điều 2. Quy định cấp thiết kế của đường
Cấp đường thiết kế được nêu dưới đây là cấp tối thiểu sử dụng cho từng loại đường cụ thể như sau:
1. Đường cấp AH là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã, liên xã.
2. Đường cấp A và cấp B là đường nối từ xã đến ấp, liên ấp.
3. Đường cấp C là đường nối từ ấp đến xóm.
Khuyến khích các địa phương khi có điều kiện thì thiết kế cấp cao hơn so với cấp thiết kế của tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trên đây.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Phạm vi áp dụng cho việc đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Các cấp có thẩm quyền căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương lựa chọn cấp đường giao thông nông thôn cho phù hợp tầm quan trọng của tuyến đường và vốn đầu tư của địa phương.
Chương II
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT
Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật dưới đây áp dụng cho tất cả các dự án không phân biệt nguồn vốn.
Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật của đường
Tiêu chuẩn kỹ thuật |
Loại đường |
|||
Cấp AH (tương đương đường cấp VI theo TCVN 4054 - 2005) |
Đường cấp A |
Đường cấp B |
Đường cấp C |
|
Tốc độ tính toán |
30km/h |
10 ÷ 15km/h |
10 ÷ 15km/h |
10 ÷ 15km/h |
Tải trọng trục thiết kế |
10 tấn |
6,0 tấn/trục |
2,5 tấn/trục |
|
Bề rộng mặt đường |
3,5m |
3,5m |
2,5m |
2,0m |
Bề rộng lề đường |
1,5m x 2 |
1,5m x 2 |
1,25m x 2 |
0,5m x 2 |
Bề rộng nền đường |
6,5m |
6,5m |
5,0m |
3,0m |
Bán kính, tối thiểu |
30m |
15m |
10m |
10m |
Độ dốc dọc tối đa |
9% |
10% |
6% |
6% |
Chiều dài dốc dọc tối đa |
400m |
300m |
200m |
200m |
Tĩnh không thông xe |
không nhỏ hơn 4,5m. |
không nhỏ hơn 3,5m. |
không nhỏ hơn 3,0m. |
không nhỏ hơn 3,0m. |
Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật nền đường
- Chiều rộng của nền đường đào hoặc đắp là khoảng cách 2 mép của nền đường (không kể chiều rộng rãnh trong nền, đào). Khi nền đắp cạnh kênh thủy lợi thì chân mái đường đắp phải cách kênh 1m (tạo thành 1 thềm).
- Nền đắp: chiều cao của nền đắp phải đảm bảo mép của nền đường cao hơn mực nước đọng thường xuyên ít nhất 50cm đối với nền đắp đất và 30cm đối với nền đắp cát (mức nước đọng thường xuyên là khi nước đọng quá 20 ngày).
Nền đường đắp phải đắp thành từng lớp dày từ 15cm đến 20cm và đầm chặt bằng thủ công hoặc lu lèn. Độ chặt K đạt từ 0,90 đến 0,95.
Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật mặt đường
1. Độ dốc ngang mặt đường và lề đường tất cả các loại mặt đường nói trên đều có độ dốc ngang về hai phía:
- Phần mặt đường: từ 3% - 4%.
2. Chiều dày tối thiểu cho các loại mặt đường:
Số TT |
Loại mặt đường |
Phạm vi sử dụng |
|||
Loại AH |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
||
01 |
Bê tông xi măng (mác 200 - 250) |
18cm |
16cm |
12 cm |
10cm |
02 |
Đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2 |
15cm |
15cm |
10cm |
10cm |
03 |
Đá dăm, cấp phối đá dăm |
18 - 20cm |
15cm |
12cm |
10cm |
04 |
Đất sỏi đỏ |
20cm |
20cm |
15cm |
15cm |
Điều 7. Các công trình trên đường
1. Tần suất tính toán thủy văn cho cao độ nền đường và các công trình trên đường:
- Cấp AH: tần suất 4%
- Các cấp khác: không quy định.
2. Cầu:
Các loại cầu sử dụng thông thường bao gồm cầu bê tông cốt thép, cầu thép 1 liên hợp bê tông cốt thép, cầu dàn thép,...
a) Tải trọng tính toán lựa chọn theo một trong hai loại sau:
- Tải trọng tính toán tối thiểu đạt 5 tấn. Áp dụng cho đường cáp B.
- Hoạt tải tính toán tối thiểu đạt 10 tấn (tương đương 0,5HL93 theo 22 TCN 272-05). Áp dụng cho các đường cấp AH và cấp A.
- Đối với đường cấp C. Tùy kiều kiện của địa phương, phải đảm bảo đủ điều kiện an toàn cho phương tiện lưu thông qua cầu.
b) Bề rộng và chiều cao thông thuyền trên các sông có thông thuyền:
Đối với sông thuộc huyện quản lý thì Phòng Công thương huyện căn cứ vào kích thước tàu thuyền mà quy định.
- Bề rộng thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 6m
- Chiều cao thông thuyền tối thiểu không nhỏ hơn 1,5m
Mức nước thông thuyền căn cứ vào mức nước sử dụng thường xuyên trong năm.
c) Đối với các sông thuộc trung ương và tỉnh quản lý thì phải có thỏa thuận của cấp quản lý.
3. Bến phà:
- Đường các loại khi qua sông sâu và rộng, nếu chưa có khả năng làm cầu thì dùng phà.
- Bề rộng bến phà tối thiểu không nhỏ hơn 6,0m. Mặt bến sử dụng BTCT mác 250. Độ dốc thiết kế bến từ 11% đến 12%. Hai bên bờ cạnh bến phà cần mở rộng đường cho xe đổ chờ trước khi xuống phà.
4. Cống ngang đường:
- Trước khi xây dựng phải có thỏa thuận vị trí đặt cống với địa phương nơi tuyến đi qua.
- Cống sử dụng loại cống tròn bê tông cốt thép có đường kính trong 0,6m; 0,8m và 1,0m. Ống cống bằng bê tông cốt thép mác 200. Tường đầu, tường cánh dùng bê tông mác 150 hoặc xây bằng đá hộc; móng cống tùy theo địa chất, thủy văn và chiều cao đất đắp mà chọn kiểu móng cho hợp lý.
5. Hệ thống tín hiệu an toàn giao thông:
Phải bố trí đầy đủ theo quy định tại Điều lệ báo hiệu đường bộ 22 TCN 273-01
Các tiêu chuẩn kỹ thuật không có trong tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trên đây thì áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm được nêu tại Điều I./.
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2018 điều chỉnh nội dung Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2011 về xuất thuốc sát trùng dự trữ quốc gia hỗ trợ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2008 về việc phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/06/2008