Quyết định 18/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 18/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Tẻh hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đạ Tẻh; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ TẺH, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Xã Hà Đông |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Xã Mỹ Đức |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Quốc Oai |
26 |
21 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Quảng Trị |
25 |
20 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Triệu Hải |
24 |
19 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ Kho |
24 |
19 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã An Nhơn |
30 |
25 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã Hương Lâm |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đạ Lây |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Đạ Pal |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
36 |
29 |
18 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Xã Hà Đông |
26 |
21 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Xã Mỹ Đức |
26 |
21 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Quốc Oai |
24 |
19 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Quảng Trị |
25 |
20 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Triệu Hải |
23 |
18 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ Kho |
23 |
18 |
11 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã An Nhơn |
27 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã Hương Lâm |
24 |
19 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đạ Lây |
24 |
19 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Đạ Pal |
25 |
20 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
34 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Xã Hà Đông |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Xã Mỹ Đức |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Quốc Oai |
26 |
21 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Quảng Trị |
25 |
20 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Triệu Hải |
18 |
14 |
10 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ Kho |
21 |
17 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã An Nhơn |
23 |
20 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã Hương Lâm |
20 |
16 |
10 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đạ Lây |
20 |
16 |
10 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Đạ Pal |
20 |
16 |
10 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
25 |
21 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Xã Hà Đông |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Xã Mỹ Đức |
29 |
24 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Quốc Oai |
26 |
21 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Quảng Trị |
25 |
20 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Triệu Hải |
24 |
19 |
13 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã Đạ Kho |
24 |
19 |
12 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã An Nhơn |
30 |
25 |
15 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã Hương Lâm |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đạ Lây |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Xã Đạ Pal |
28 |
22 |
14 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
36 |
29 |
18 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Xã Mỹ Đức |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Xã Quốc Oai |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Xã Quảng Trị |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Xã Triệu Hải |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Xã Đạ Kho |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Xã An Nhơn |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Xã Hương Lâm |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Xã Đạ Lây |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
9 |
Xã Đạ Pal |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
10 |
Thị trấn Đạ Tẻh |
8 |
7 |
6 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất là 1,00 lần.
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
1 |
XÃ ĐẠ KHO |
|
|
1.1 |
Khu vực I |
|
|
1.1.1 |
Đường Tỉnh lộ 721 |
|
|
1 |
Từ dốc Ma Thiên Lãnh đến hết trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 946(8) |
230 |
1,00 |
2 |
Từ hết Trường tiểu học Nguyễn Trãi, Thửa số 737(8) đến hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, Thửa số 209(7) |
390 |
1,00 |
3 |
Từ hết đường vào Nghĩa trang Thôn 5, thửa số 203(7) đến đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước Tiến, thửa số 584(7) |
700 |
1,00 |
4 |
Từ đường vào xưởng chế biến gỗ doanh nghiệp Phước Tiến, Thửa số 583(7) đến hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thủa số 20(7) |
1.100 |
1,20 |
5 |
Từ hết đất ông Nguyễn Phi Hùng, thửa số 21(7) đến cây xăng Phước Tiến, thửa 505(6) |
1.850 |
1,20 |
6 |
Từ cây xăng phước tiến, thửa số 504(6) đến ngã ba Đài tưởng niệm thửa số 398(6) |
2.070 |
1,20 |
7 |
Từ ngã ba Đài tưởng niệm(mới) đến cầu mới Thị trấn Đạ Tẻh |
1.945 |
1,20 |
1.1.2 |
Đường Liên Xã(Huyện lộ) |
|
|
1 |
Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến cầu sắt Đạ Tẻh |
|
|
|
Từ ngã ba Đài tưởng niệm đến dốc bà Sửu |
2.140 |
1,00 |
|
Từ dốc bà Sửu đến cầu sắt Đạ Tẻh |
1.400 |
1,00 |
2 |
Từ ngã ba Triệu Hải đến giáp nhà ông Phạm Văn Long, thửa số 29(6) |
500 |
1,10 |
3 |
Từ nhà ông Phạm Văn Long, thứa số 14(6) đến cầu 1 |
200 |
1,00 |
4 |
Từ Cầu I đến giáp ranh xã Triệu Hải |
200 |
1,00 |
1.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ Tỉnh lộ 721 đến cầu Hải Thảo thửa số 60(8) |
130 |
1,00 |
2 |
Từ cầu Hải Thảo đến giáp Hội trường Thôn 9, Thửa số 78(11) |
130 |
1,00 |
3 |
Từ Hội trường Thôn 9, Thửa số 568 911) đến hết Trường học Thôn 11, Thửa số 158(17) |
100 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(bà Phong thửa số 916(8) đến hết nhà ông Tít Thửa số 808(8) |
90 |
1,00 |
5 |
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Dài thửa số 558(8) đến hết nhà ông Sơn thửa số 520(8) |
90 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn 5 từ giáp TL 721(ông Ánh thửa 256(7) đến hết nhà ông Sử thửa số 262(7) |
90 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn 5 từ giáp TL 721(ông Kha thửa số 210(7) đến hết nhà ông Hiên thửa số 195(7) |
90 |
1,00 |
8 |
Đường Thôn 4 từ giáp TL 721(ông Sang Thửa số 220(6) đến hết nhà ông Mỹ thửa số 414(6) |
110 |
1,00 |
9 |
Đường Thôn 2 từ giáp đường Liên xã (ông Bổng thửa 267(3) đến hết nhà ông Truyền thửa số 314(4) |
90 |
1,00 |
10 |
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Điện thửa số 239(3) đến cầu Sắt thửa số 5(1) |
100 |
1,00 |
11 |
Đường Thôn 1 từ cầu Sắt đến hết đất nhà bà Tâm thửa số 16(1) |
90 |
1,00 |
12 |
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Đạt thửa số 148(3) đến hết đất nhà bà Ngọc thửa số 101(3) |
90 |
1,00 |
13 |
Đường Thôn 1 từ giáp Huyện lộ(ông Tình thửa 182(3) đến hết đất nhà ông Thường thửa số 66(3) |
90 |
1,00 |
14 |
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Đức thửa 312(9) đến hết nhà bà Sơn thửa số 344(9) |
90 |
1,00 |
15 |
Đường Thôn 6 từ giáp TL 721(ông Thái thửa 51(9) đến hết nhà ông Tè thửa số 79(9) |
90 |
1,00 |
1.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
50 |
1,00 |
2 |
XÃ AN NHƠN |
|
|
2.1 |
Khu vực I(Đường Tỉnh lộ 721) |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Mí đến đến hết ngã ba vào B5, Thửa số 1199(3) đến thửa số 941(2) |
280 |
1,10 |
2 |
Từ hết ngã ba B5, thửa số 1198(3) đến chân dốc Mạ Ơi thửa số 1006(5) |
200 |
1,00 |
2.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ ngã ba B5, thửa số 1200(3) vào đến cầu B5 thửa số 12(6) |
90 |
1,00 |
2 |
Từ cầu B5 thửa số 83(6) đến núi Ép thửa số 23(8) |
90 |
1,00 |
3 |
Từ ngã ba giáp Tỉnh lộ 721, thửa số 1143, 1145(1) vào hồ Đạ Hàm thửa số 560; 569(1) |
100 |
1,00 |
4 |
Từ ngã ba Đạ Mí, thửa số 937,939(2) vào đến hết phân hiệu Thôn 7 thửa số 143(10) |
90 |
1,00 |
5 |
Từ hết phân hiệu Thôn 7 An Nhơn, thửa số 143(10) vào hết buôn Tố Lan |
85 |
1,00 |
6 |
Từ ngã ba Đạ Mí thửa số 937,939(2) đến hết phân hiệu đội 2, thửa số 1002(2) |
90 |
1,00 |
7 |
Đường bê tông Thôn 6 từ giáp tỉnh lộ 721 đi Thôn 1 thửa 179(7) |
90 |
1,00 |
8 |
Đường giao thông Thôn 8 từ thửa 1567(10) đến thửa 1318(10) |
90 |
1,00 |
2.3 |
Khu vực III: Các vị trí còn lại |
60 |
1,00 |
3 |
XÃ HƯƠNG LÂM |
|
|
3.1 |
Khu vực I(Đường Tỉnh lộ 721) |
|
|
1 |
Từ dốc Mạ Ơi đến đỉnh dốc Bà Gà, thửa số 01(1), hết đường vào Thôn Hương Thành |
140 |
1,00 |
2 |
Từ đỉnh dốc Bà Gà, hết đường vào Thôn Hương Thành, thửa số 32(3) đến đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 23,24(4) |
110 |
1,00 |
3 |
Từ đỉnh dốc Dạ Hương, thửa số 11,12(4) đến cầu Đạ Lây |
200 |
1,00 |
3.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Đường Đội 12 Từ giáp 721 thửa số 250(5) đến cầu ông Vạn thửa số 09;08(6) |
100 |
1,00 |
2 |
Từ cầu ông Vạn thửa số 238;194(7) đến hết ngã ba Hương Phong, thửa số 25,27(9) |
100 |
1,00 |
3 |
Từ hết ngã ba Hương Phong, Thửa số 26, 184(9) đến Khe Tre thửa số 33; 38(12) |
92 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn Hương Vân 1 nhánh 1+2 vào đến 200 m từ thửa 393; 339(5) đến thửa 400; 119(5) |
100 |
1,00 |
5 |
Đường Thôn Hương Vân 2 từ thửa 227(5) đến thửa 234; 334(5). |
170 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn Hương Thành(xóm bà Tý) từ thửa 106(1) đến thửa 221(1) |
65 |
1,00 |
7 |
Đường xóm Thôn Hương Thành từ thửa 72(1) đến thửa 378(1) |
65 |
1,00 |
8 |
Đường Thôn Hương Phú(xóm nông nghiệp) từ thửa 03; 04(3) đến thửa 90; 93(3). |
65 |
1,00 |
9 |
Đường Thôn Hương Phú (Xóm ông Tám) từ thửa 65; 72(4) đến thửa 96; 88(4). |
65 |
1,00 |
10 |
Đường Thôn Hương Thủy(Xóm ông Sữa) từ thửa 225; 104(6) đến thửa 111; 116(6) |
65 |
1,00 |
11 |
Đường Thôn Hương Vân 1 (Xóm ông Cao) từ thửa 120; 122(5) đến thửa 31; 41(5) |
65 |
1,00 |
12 |
Đường Thôn Hương Sơn(Xóm 1) từ thửa 101; 206(7) đến thửa 185; 246(7) |
65 |
1,00 |
13 |
Đường Thôn Hương Sơn(Xóm 2) từ thửa 175(7) đến thửa 176(7) |
65 |
1,00 |
3.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
55 |
1,00 |
4 |
XÃ ĐẠ LÂY |
|
|
4.1 |
Khu vực I(Đường Tỉnh lộ 721) |
|
|
1 |
Từ cầu Đạ Lây đến giáp ngã ba vào trạm Y tế, thửa số 793(1) |
300 |
1,00 |
2 |
Từ ngã ba trạm Y tế, thửa số 792(7) đến hết ngã ba vào Thôn Thuận Hà, thửa số 845(7) |
340 |
1,10 |
3 |
Từ hết ngã ba Thôn Thuận Hà, thửa số 760(7) đến hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào Thôn Thuận Lộc ,thửa 721(7) |
260 |
1,00 |
4 |
Từ hết xưởng đũa Hoa Lâm, hết đường vào Thôn Thuận Lộc, thửa 721(7), đến đường vào xóm Tày, thửa số 68(5) |
165 |
1,00 |
5 |
Từ hết đường vào xóm Tày, thửa số 102(5) đến ranh giới huyện Cát Tiên |
125 |
1,00 |
4.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ tỉnh lộ 721 vào hết trạm Y tế, thửa số 170(1) |
100 |
1,00 |
2 |
Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến giáp Nhà máy điều, thửa 149(1) |
85 |
1,00 |
3 |
Đường Thôn Liêm Phú vào đến 300m |
130 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn Liêm Phú đoạn còn lại |
70 |
1,00 |
5 |
Đường Thôn Phước Lợi vào đến 300m |
110 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn Phước Lợi đoạn còn lại |
70 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn Thuận Hà vào đến 300m |
90 |
1,00 |
8 |
Đường Thôn Thuận Hà đoạn còn lại |
70 |
1,00 |
9 |
Đường Thôn Thuận Lộc vào đến 300m |
90 |
1,00 |
10 |
Đường Thôn Thuận Lộc đoạn còn lại |
80 |
1,00 |
11 |
Đường Thôn Thanh Phước vào đến hết nhà ông Phan Mậu Tiến Đạt, thửa 409(9) |
75 |
1,00 |
12 |
Đường Thôn Hương Bình I (Xóm 1) vào 200m |
75 |
1,00 |
13 |
Đường Thôn Hương Bình I (Xóm 2) đến đường Thôn Phước Lợi |
80 |
1,00 |
14 |
Đường Thôn Lộc Hòa (Xóm 1) đến hết đất nhà ông Chế Văn Minh, thửa 180(4) |
75 |
1,00 |
15 |
Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà bà Vu , thửa 318(3) đến hết đất nhà ông Tám, thửa 10(3) |
70 |
1,00 |
16 |
Đường Thôn Thuận Lộc từ nhà ông Phước, thửa 319(3) đến hết nhà ông Hồ Đình Chương, thửa 64(3) |
70 |
1,00 |
17 |
Đường Thôn Phước Lợi từ nhà ông Thọ, thửa 309(7) đến hết nhà ông Bùi Quang Nông, thửa 250(7) |
70 |
1,00 |
4.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
60 |
1,00 |
5 |
XÃ HÀ ĐÔNG |
|
|
5.1 |
Khu vực I(Đường Tỉnh lộ 725) |
|
|
1 |
Từ cầu Hà Đông đến giáp đường Thôn 4,5, thửa số 547(1) |
210 |
1,00 |
2 |
Từ giáp đường Thôn 4,5 thửa số 267(1) đến ranh giới xã Mỹ Đức |
235 |
1,15 |
5.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ giáp TL 725 vào đến hết Trung tâm cụm xã, thửa số 469(1) |
135 |
1,00 |
2 |
Từ hết Trung tâm cụm xã, thửa số 587(1) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Sáu thửa số 37(01) |
80 |
1,00 |
3 |
Từ hết nhà bà Nguyễn Thị Sáu thửa số 37(01) đến hết nhà ông Uy thửa số 524(02) |
70 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn 1+2 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Thắng thửa số 621(03) |
80 |
1,00 |
5 |
Từ hết nhà ông Thắng thửa số 621(03) đến hết đất nhà ông Liền Thôn 1 thửa số 350(04) |
70 |
1,00 |
6 |
Từ hết nhà ông Thắng thửa số 621(03) đến kênh DN8 |
70 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn 2 và 3 Từ giáp TL 725 đến kênh tiêu |
80 |
1,00 |
8 |
Đường Thôn 2 và 3 Từ kênh tiêu đến kênh DN8 |
85 |
1,00 |
9 |
Từ nhà ông Đăng Thôn 2 thửa số 245(03) đến hết nhà ông Chính Thôn 1 thửa số 261(04) |
75 |
1,00 |
10 |
Đường từ nhà ông Hoàng Văn Tráng Thôn 1thửa số 90(04) đến hết nhà ông Nguyễn Văn Đoàn Thôn 1 thửa số 537(04) |
70 |
1,00 |
11 |
Đường từ nhà ông Hoàng Văn Uy thửa số 524(02) Thôn 5 đến hết nhà ông Nguyễn Văn Ái thửa số 28(03) Thôn 3 |
70 |
1,00 |
12 |
Đường từ nhà ông Đỗ Xuân Dậu Thôn 5 thửa số 5(01) đến hết nhà bà Nguyễn Thị Sang Thôn 5 thửa số 170(01) |
70 |
1,00 |
13 |
Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Tuấn Thôn 5 thửa số 8(02)đến hết nhà ông Đỗ Văn Quy Thôn 4 thửa số 278(02) |
70 |
1,00 |
5.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
60 |
1,00 |
6 |
XÃ MỸ ĐỨC |
|
|
6.1 |
Khu vực I(Đường Tỉnh lộ 725) |
|
|
1 |
Từ ranh giới xã Hà Đông đến kênh ĐN6 |
235 |
1,15 |
2 |
Từ kênh ĐN6 đến đường vào Hội trường Thôn 2 |
215 |
1,00 |
3 |
Từ đường vào Hội trường Thôn 2 đến hết đất nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 541(3) |
190 |
1,00 |
4 |
Từ nhà nhà ông Tạ Minh Tiến, thửa số 542(3) đến hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 364(8) |
280 |
1,00 |
5 |
Từ hết nhà bà Trần Thị Thắng, thửa số 363(8) đến cầu Thôn 7 |
145 |
1,00 |
6 |
Từ cầu Thôn 7 đến hết đất ông Nguyễn Xuân Đoài, thửa 06(14). |
130 |
1,00 |
6.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ nhà bà Trần Thị Thương, thửa số 106(10) đến hết đất ông Ngô Minh Hùng, thửa số 25(10) |
60 |
1,00 |
2 |
Từ ngã ba Mỹ Đức đến kênh Đông |
125 |
1,00 |
3 |
Từ kênh Đông đến chân đập Hồ Đạ Tẻh (phía đường nhựa) |
85 |
1,00 |
4 |
Từ hết Trung tâm cụm xã, thửa 399(1) đến hết đất nhà ông Đinh Văn Toàn, thửa số 272(1) |
85 |
1,00 |
5 |
Đường vành đai Trung tâm cụm xã từ thửa 402(1) đến hết thửa 418(1) |
70 |
1,00 |
6 |
Khu vực định canh định cư Con Ó xã Mỹ Đức từ TL 725 đến hết đất ông K' Sộ, thửa 45(88) |
60 |
1,00 |
7 |
Đường từ giáp 725 đến cầu tràn (Đường kênh Nam) |
65 |
1,00 |
8 |
Đường từ cầu tràn đến hết đất ông Vũ Văn Lân(đường kênh nam), thửa số 138(7) |
65 |
1,00 |
9 |
Đường vào Hội trường Thôn 2 (hết đường nhựa), thửa số 91(2) |
65 |
1,00 |
10 |
Đường vào Hội trường Thôn 4 từ giáp TL 725 (đến cầu sắt) |
65 |
1,00 |
11 |
Đường vào Hội trường Thôn 3 từ giáp TL 725 (Đến kênh Đông) |
65 |
1,00 |
12 |
Đường vào Hội trường Thôn 5 từ giáp TL 725 (Đến Nghĩa địa) |
65 |
1,00 |
13 |
Đường Thôn 4 từ giáp TL 725 đến hết đất ông Phạm Văn Công, thửa 816(3) |
65 |
1,00 |
14 |
Đường Thôn 2+4 từ giáp TL 725 đến cầu sắt |
65 |
1,00 |
15 |
Đường Thôn 2 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Trần Minh Nghĩa, thửa số 142(3) |
60 |
1,00 |
16 |
Đường Thôn 6 từ nhà ông Nhã thửa số 221(6), đến hết nhà ông Kiểu, thửa số 118(6) |
60 |
1,00 |
17 |
Đường Thôn 7 từ giáp TL 725 đến hết nhà ông Nguyễn Đình Oai, thửa 27(8) |
60 |
1,00 |
6.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
55 |
1,00 |
7 |
XÃ QUỐC OAI |
|
|
7.1 |
Khu vực I(Đường liên xã, Huyện lộ) |
|
|
1 |
Từ cầu sắt đất nhà ông Đỗ Văn Toan thửa số 267(01) đến kênh N6-3 nhà bà Nguyễn Thị Mai thửa số 205(02) |
110 |
1,00 |
2 |
Từ kênh N6-3 nhà ông Đỗ Văn Bạo thửa số 172(02) đến hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06) |
160 |
1,00 |
3 |
Từ hết đất nhà ông Nguyễn Bá Tiến thửa số 82(06) đến cầu sắt Đạ Nhar đất ông Dương Công Hồ thửa số 250(12) |
100 |
1,00 |
7.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Từ giáp Huyện lộ (cầu sắt) nhà ông Phạm Hồng Vinh thửa số 76(01) đến kênh N5 hết đất bà Bùi Thị Sáng thửa số 490(01) |
70 |
1,00 |
2 |
Từ kênh N5 đất ông Lê Nguyễn Bình thửa số 20(01) đến hết đường bê tông đất ông Trần Đức Lộ thửa số 60(01) |
65 |
1,00 |
3 |
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Quý Thục thửa số 150(06) đến hết đất Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6) |
70 |
1,00 |
4 |
Từ hết Hội trường Thôn 4 thửa số 389(6) đến hết đất nhà bà Đinh Thị Tươi thửa số 250(07) |
65 |
1,00 |
5 |
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Văn Lượng thửa số 127(09) đến hết đất nhà ông Nguyễn Công Thủy thửa số 183(08) |
70 |
1,00 |
6 |
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Minh thửa số 498(03) đến hết đất nhà ông Vũ Văn Tùng thửa số 500(03) |
80 |
1,00 |
7 |
Từ giáp Huyện lộ đất nhà ông Nguyễn Văn Mạnh thửa số 68(02) đến hết đất nhà ông Tạ Văn Chiến thửa số 92(02) |
70 |
1,00 |
8 |
Từ giáp Huyện lộ đất Trường TH Quốc Oai thửa số 176(06) đến cống nhà bà Lành hết thửa số 01(03) |
80 |
1,00 |
9 |
Từ cầu sắt Đạ Nhar thửa số 254(12) đến hết Buôn Đạ Nhar(Đường Huyện lộ) thửa số 55(11) |
90 |
1,00 |
10 |
Từ giáp Huyện lộ ngã ba đất nhà ông Đào Văn Chiến thửa số 74(08) đến hồ Thôn 5 hết thửa số 10(08) |
80 |
1,00 |
11 |
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Nguyễn Đắc Thái thửa số 123(03) đến hết đất ông Trần Văn Tuyên thửa số 69(03)(cầu sắt) |
70 |
1,00 |
12 |
Từ đất ông Phạm Văn Vận thửa số 168(07) đến hết đất ông Nguyễn Văn Hùng thửa số 140(07) |
60 |
1,00 |
13 |
Từ đất ông Nguyễn Văn Thức thửa số 175(8) đến hết đất ông Nguyễn Thanh Hợi thửa số 146(08) |
60 |
1,00 |
14 |
Từ nhà ông Vũ Văn Mạnh thửa số 572(03) đến đất nhà bà Nguyễn Thị Huề thửa số 62(02) |
60 |
1,00 |
15 |
Từ cống bà Lành đất ông Nguyễn Mạnh Tấn thửa số 159(05) đến hết đất nhà ông Hứa Văn Quyền thửa số 182(05) |
60 |
1,00 |
16 |
Từ giáp Huyện lộ nhà ông Vương Văn Hội thửa số 150(09) đến hết đất nhà ông Đỗ Văn Tân thửa số 306(07) |
70 |
1,00 |
17 |
Từ ngã ba đất bà Hoàng Thị Mởi thửa số 159(04) đến hết nhà ông Nguyễn Văn Chính thửa số 125(04) |
60 |
1,00 |
7.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
50 |
1,00 |
8 |
XÃ QUẢNG TRỊ |
|
|
8.1 |
Khu vực I(Đường liên xã, Huyện lộ) |
|
|
1 |
Từ cầu Quảng Trị đến hết nhà ông Hồ Minh Hoàng Thôn 1, thửa 51(1) |
125 |
1,00 |
2 |
từ hết nhà ông Hồ Minh Hoàng Thôn 1 thửa 377(1) đến hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3, thửa (179(3) |
85 |
1,00 |
3 |
từ hết nhà ông Nguyễn Đức Trường Thôn 3 thửa 241(3) đến hết Hội trường Thôn Thôn 4, thửa 316(4) |
75 |
1,00 |
4 |
Từ hết Hội trường Thôn 4 đến nhà ông Nguyễn Văn Lư thửa 20(5) |
100 |
1,10 |
5 |
Từ thửa số 354(6), 21(5) đến cổng chào Thôn 6; Thửa 137(7) |
75 |
1,00 |
6 |
Từ cổng chào Thôn 6 đến giáp cầu máng Hà Đông; Thửa 90(6) |
70 |
1,00 |
7 |
Từ cầu Máng Triệu Hải đến cổng chào Thôn 7, Thửa số 109(6) |
90 |
1,00 |
8 |
Từ cổng chào Thôn 7, Thửa số 75(6) đến cầu Khe Cáu, thửa số 12(6); từ cổng chào Thôn 7, thửa số 108(6) đến hết nhà ông Lê Văn Nghiễn, Thửa số 36(6) |
70 |
1,00 |
8.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Đường Thôn 2(quanh đồi Chùa); Thửa 349(2) đến thửa 299(2) |
60 |
1,00 |
2 |
Đường Thôn 2 từ giáp đường liên xã, thửa số 256(2) đến hết đất nhà bà Hoa, thửa số 253(2) |
70 |
1,00 |
3 |
Đường Thôn 2 từ hết đất nhà bà Hoa thửa số 252(2) đến hết đường, thửa số 239(2) |
60 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn 3 từ giáp đường liên xã, thửa số 182(2) đến hết đất nhà ông Tiến, thửa số162(2) |
65 |
1,00 |
5 |
Đường Thôn 3 từ hết đất nhà ông Tiến, thửa số 163(2) đến hết đường, thủa số 118(2) |
60 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn 4 từ giáp đường liên xã, thửa số 207(4) đến cầu Tân Bồi, thửa số 272(4) |
60 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn 5 từ giáp đường liên xã, thửa số 212(4) đến hết nhà ông Hậu, thửa số 96(4) |
60 |
1,00 |
8 |
Đường liên Thôn 4+7; Từ thửa số 324(4) đến thửa số(6) |
60 |
1,00 |
9 |
Đường Thôn 4 từ cầu Tân Bồi, thửa số 258(4) đến hết nhà bà Đảo, thửa số 137(4) |
60 |
1,00 |
10 |
Đường Thôn 6 từ giáp Huyện lộ, thửa số 184(7) đến hết nhà ông Lê Mậu Thọ, thửa số 249(7) |
60 |
1,00 |
8.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
55 |
1,00 |
9 |
XÃ TRIỆU HẢI |
|
|
9.1 |
Khu vực I(Đường liên xã, Huyện lộ) |
|
|
1 |
Từ ranh giới xã Đạ Kho đến hết Hội trường Thôn 3A, đường vào Thôn 3B |
120 |
1,00 |
2 |
Từ hết Hội trường Thôn 3A, đường vào Thôn 3B đến ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, thửa số 221(12) |
135 |
1,15 |
3 |
Từ ngã ba đường vào Thác ĐaKaLa, Thửa số 223(12) đến ranh giới xã Đạ Pal |
110 |
1,00 |
4 |
Từ ngã tư UBND xã Triệu Hải đến giáp xã Quảng Trị |
110 |
1,00 |
9.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Đường Thôn 1B từ nhà ông Thủy đến hết đất nhà ông Tâm 1A |
|
|
1.1 |
Đường Thôn 1B giáp Huyện lộ từ nhà ông Thủy đến hết cầu An Hải Thôn 1A thửa 223(24) |
90 |
1,00 |
1.2 |
Từ cầu Thôn 1A thửa 223(24) đến hết đất nhà ông Tâm 1A thửa 350(23) |
60 |
1,00 |
2 |
Đường Thôn 1B giáp Huyện lộ từ nhà ông Sắt đến hết đất nhà ông Toàn thửa 235(16) |
60 |
1,00 |
3 |
Đường Thôn 2 từ nhà ông Phương đến kênh DN18 |
|
|
3.1 |
Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Phương đến kênh DN14 thửa 282(24) |
90 |
1,00 |
3.2 |
Đường Thôn 2 từ DN14 thửa 282(24) đến kênh DN 18 thửa 844(15) |
60 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn 2 giáp Huyện lộ từ nhà ông Vạn đến cầu Tân Bồi |
60 |
1,00 |
5 |
Đường Thôn 3A, 3B từ nhà ông Đại đến hết đất nhà ông Phong |
|
|
5.1 |
Đường Thôn 3A,3B từ giáp Huyện lộ từ nhà ông Đại đến cổng chào Thôn 3b thửa 283(15) |
95 |
1,00 |
5.2 |
Từ cổng chào Thôn 3b thửa 283(15) đến hết đất nhà ông Phong thửa 2181(22) |
60 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn 3A giáp Huyện lộ từ nhà ông Tịnh đến Nghĩa địa thửa 91(14) |
60 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn 3A giáp Huyện lộ từ nhà ông Thắng đến kênh DN14 thửa 149(14) |
60 |
1,00 |
8 |
Đường Thôn 3A từ chợ đến hết đất nhà ông Sương |
|
|
8.1 |
Đường Thôn 3A giáp chợ từ nhà ông Phước đến cầu máng Thôn 3b thửa 104(15) . |
95 |
1,00 |
8.2 |
Đường Thôn 3A giáp Bưu điện thửa 30(15) đến cầu máng Thôn 3b thửa 104(15) . |
90 |
1,00 |
8.3 |
Đường Thôn 3B từ cầu máng Thôn 3b thửa 104(15) đến hết đất nhà ông Xương thửa 284(10) |
60 |
1,00 |
9 |
Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ nhà ông Sơn đến hết đất nhà ông Sơn(Đào) thửa 258(13) |
60 |
1,00 |
10 |
Đường Thôn 4A giáp Huyện lộ từ Hội trường Thôn 4A đến suối 1(thác ĐaKaLa) thửa 387(13) |
70 |
1,00 |
11 |
Đường Thôn 4A Từ nhà ông Tám đến hết hết đất nhà ông Sơn Thôn 5 thửa 284(10) |
70 |
1,00 |
12 |
Đường Thôn 4B từ Hội trường Thôn 4B đến hết đất nhà ông Hồ Xuân Anh thửa 305(10) |
70 |
1,00 |
13 |
Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông Võ Thế Vinh thửa 42(17) |
65 |
1,00 |
14 |
Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà ông Võ Dường thửa 18(17) |
60 |
1,00 |
15 |
Đường Thôn 1B từ giáp Huyện lộ đến hết nhà bà Lê Thị Phơi |
60 |
1,00 |
16 |
Đường Thôn 4A giáp Trường THCS Triệu Hải đến hết nhà bà Trần Thị Huệ |
60 |
1,00 |
17 |
Đường Thôn 4A từ nhà ông Nguyễn Lâm đến hết nhà Ông Nguyễn Xuân Chiến |
60 |
1,00 |
18 |
Đường Thôn 1A, từ giáp Huyện lộ đến hết trại heo Lê Đức Tiến |
65 |
1,00 |
9.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
55 |
1,00 |
10 |
XÃ ĐẠ PAL |
|
|
10.1 |
Khu vực I(Đường liên xã, Huyện lộ) |
|
|
1 |
Từ ranh giới xã Triệu Hải đến suối Giao Hà, thửa 193(3) |
150 |
1,00 |
2 |
Từ suối Giao Hà, thửa số 415(3) đến chân dốc Thôn K’Long, thửa số 38(2) |
110 |
1,00 |
10.2 |
Khu vực II(Đường Hương Thôn) |
|
|
1 |
Đường Thôn Xuân Thành từ giáp đường liên xã đến đất ông Quỳnh, thửa số 100(8) |
80 |
1,00 |
2 |
Đường Thôn Xuân Phong từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Quang, thửa số 17(5) |
70 |
1,00 |
3 |
Đường Thôn Xuân Thượng từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Vũ Xuân Hưng, thửa số 82(1) |
70 |
1,00 |
4 |
Đường Thôn Xuân Châu từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Ngọc, thửa số 77(6) |
70 |
1,00 |
5 |
Khu vực định canh, định cư Thôn K'Long |
|
|
5.1 |
Từ bãi đá công ty Phượng Hoàng đến tổ chốt Thôn K'Long. |
80 |
1,00 |
5.2 |
Từ Tổ chốt Thôn K'Long đến giáp nhà ông K'Hấu. |
120 |
1,00 |
5.2 |
Từ giáp nhà ông K'Hấu đến giáp hồ thủy điện Đạm M'ri. |
80 |
1,00 |
5.3 |
Đoạn còn lại trong khu vực Thôn Klong |
60 |
1,00 |
6 |
Đường Thôn Giao Yến từ giáp đường liên xã đến hết đất nhà ông Vũ Đình Ngưỡng, thửa số 273(7) |
60 |
1,00 |
7 |
Đường Thôn Xuân Phong, Xuân Thượng từ giáp đường liên xã đến giáp đường Thôn Xuân Phong, thửa 86(4) |
60 |
1,00 |
10.3 |
Khu vực III: Khu vực còn lại |
50 |
1,00 |
Số TT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
THỊ TRẤN ĐẠ TẺH |
|
|
|
1 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
1.1 |
Từ cầu sắt Đạ Tẻh đến hết đường vào bến xe cũ, thửa số 130(21d) |
1.500 |
1,00 |
1.2 |
Từ hết đường vào Bến xe cũ, thửa số 129(21d) đến ngã tư chợ Đạ Tẻh |
1.800 |
1,00 |
1.3 |
Từ ngã tư Chợ đến ngã tư Ngân Hàng Nông Nghiệp |
2.800 |
1,00 |
1.4 |
Từ ngã tư Ngân Hàng đến hết đường vào Khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 240(21b) |
1.500 |
1,00 |
1.5 |
Từ hết đường vào khu phố 1C (hẻm 1), thửa số 194(21b) đến hết trụ sở Công an huyện, thửa số 223(17c) |
1.300 |
1,00 |
1.6 |
Từ hết trụ sở Công an huyện, thửa số 242(17c) đến kênh N 6-8 |
1.000 |
1,00 |
2 |
Đường Quang Trung |
|
|
2.1 |
Từ ngã tư Chợ đến hết tiệm Phôtô Hùng, thửa 1306(21B) |
2.600 |
1,00 |
2.2 |
Từ hết tiệm Phô tô Hùng. thửa số 35(21d) đến ngã tư xí nghiệp xây dựng |
2.200 |
1,00 |
2.3 |
Từ ngã tư xí nghiệp xây dựng đến cổng Trường tiểu học Quang Trung, Thửa số 488(21c) |
1.100 |
1,00 |
2.4 |
Từ cổng trường Quang Trung, thửa số 486(21c) đến hết nhà ông Chu Quang Diện(T.7) thửa số 569(21) |
650 |
1,00 |
2.5 |
Tư hết nhà ông Chu Quang Diện, thửa số 2047(21) đến đường vào Hội trường Khu phố 3B, thửa số 1098(25) |
500 |
1,00 |
2.6 |
Từ đường vào Hội trường khu phố 3B, thửa số 1099(25) đến hết Thôn 7 |
250 |
1,00 |
3 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
3.1 |
Từ đầu cầu Đạ Tẻh đến hết nhà ông Hoàng Văn Minh. thửa số 263(21a) |
2.000 |
1,00 |
3.2 |
Từ hết nhà ông Hoàng Văn Minh, thửa số 262(21a) đến kênh N6-8 |
1.500 |
1,00 |
3.3 |
Từ kênh N6-8 đến cầu Tràn |
1.100 |
1,00 |
3.4 |
Từ Cầu Tràn đến cầu Đạ Mí |
700 |
1,00 |
4 |
Đường 30 tháng 4 |
|
|
4.1 |
Từ ngã tư Ngân hàng Nông nghiệp đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
1.800 |
1,00 |
4.2 |
Từ giáp ngã tư Ngân Hàng đến đường vào Tổ dân phố 1B và 5B |
2.200 |
1,00 |
4.3 |
Từ đường vào tổ dân phố 1B và 5B đến ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường Mầm non thị trấn |
1.800 |
1,00 |
4.4 |
Từ ngã ba giáp đường 26/3, đường vào trường Mầm non Thị trấn đến hết nhà ông Phùng Thế Tải, Thửa số 254(18b) |
1.500 |
1,00 |
5 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
5.1 |
Từ ngã tư chợ đến giáp ngã 3 Hội trường Khu phố 5B, thửa số 247(20a) |
1.800 |
1,00 |
5.2 |
Từ ngã ba(Hội trường Khu phố 5B), thửa số 258(20a) đến hết đường |
1.500 |
1,00 |
6 |
Đường 26 tháng 3 |
|
|
6.1 |
Từ giáp đường 30/4 đến kênh N6-8, thửa số 121(18a) |
1.300 |
1,15 |
6.2 |
Từ giáp kênh N6-8, thửa số 110(18a) đến hết đường |
500 |
1,20 |
7 |
Đường Tỉnh 725 |
|
|
7.1 |
Từ hết nhà ông Phùng Thế Tải. thửa số 255(18b) đến hết Huyện Đội , thửa số 450(10) |
1.000 |
1,10 |
7.2 |
Từ giáp Huyện Đội, thửa số 264(10) đến cầu suối Đạ Bộ |
700 |
1,00 |
7.3 |
Từ suối Đạ Bộ đến giáp ranh xã Hà Đông |
400 |
1,00 |
8 |
Các đường khác |
|
|
8.1 |
Từ ngã ba Hoài Nhơn đến kênh NN3A |
300 |
1,00 |
8.2 |
Từ kênh NN3A đến giáp ranh xã Quốc Oai |
210 |
1,00 |
8.3 |
Đường đi vào Tổ dân phố 9 |
120 |
1,00 |
8.4 |
Từ cầu Đạ Mí đến cống Bà Điều |
120 |
1,00 |
8.5 |
Đường vào Thôn Tân Lập |
80 |
1,00 |
8.6 |
Đường vào Trung tâm Y tế huyện |
1.050 |
1,00 |
8.7 |
Đường quanh Chợ từ giáp đường 3/2 đến giáp đường Quang Trung |
2.100 |
1,00 |
8.8 |
Đường từ 3/2 đến giáp đường hẻm tổ dân phố 5c+5b(Xuân Ân) |
1.100 |
1,00 |
8.9 |
Đường từ 3/2 đến giáp đường Phạm ngọc Thạch (Thành Đá) |
800 |
1,00 |
8.10 |
Đường số 1 Tổ dân phố 1C từ giáp 3/2 đến cuối đường |
500 |
1,00 |
8.11 |
Đường số 2 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 |
550 |
1,00 |
8.12 |
Đường số 3 từ giáp 3/2 đến giáp đường 26/3 |
450 |
1,00 |
8.13 |
Đường kênh N6-8 từ giáp đường 26/3 đến giáp đường 721 |
750 |
1,00 |
8.14 |
Đường từ giáp 721 đến kênh mương (đường vào lò gạch) |
550 |
1,00 |
8.15 |
Đường từ giáp 3/2 đến hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh Công viên cây xanh) |
450 |
1,00 |
8.16 |
Đường từ hết đất nhà ông Nghiêm (cạnh Công viên cây xanh) đến giáp TL721 |
250 |
1,00 |
8.17 |
Đường từ giáp Quang Trung đến hết cổng chùa Khánh Vân |
450 |
1,00 |
8.18 |
Đường từ giáp đường Quang Trung đến giáp Tổ dân phố 2C, 2D (cạnh tiệp sửa xe Mạnh Ninh) |
600 |
1,00 |
8.19 |
Đường từ giáp 3/2 đến hết đường (cạnh truyền hình) |
250 |
1,00 |
8.20 |
Đường từ giáp đường 30/4 đến giáp đường công viên cây xanh (cạnh trường cấp 3) |
400 |
1,00 |
8.21 |
Đường từ giáp đường 30/4 đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Ngọc (giáp Quảng trường huyện) |
300 |
1,00 |
8.22 |
Từ Tỉnh lộ 721 đến giáp kênh NN7 (cạnh phòng cháy chữa cháy) |
200 |
1,00 |
8.23 |
Đường vào tổ dân phố 1B từ giáp 30/4(ông Nhã) đến giáp hẻm 3 (Công An) |
500 |
1,00 |
8.24 |
Đường tổ dân phố 2D từ giáp 30/4(ông Tuấn) đến giáp đường hẻm (Thành Đá) |
500 |
1,00 |
8.25 |
Đường tổ dân phố 3A từ giáp đường Quang Trung (ông Thành) đến giáp đường vào Trung tâm Y tế |
200 |
1,00 |
8.26 |
Đường Tổ dân phố 3A từ Phạm Ngọc Thạch (ông Tâm) đến hết đường |
300 |
1,00 |
8.27 |
Đường Tổ dân phố 2D từ Phạm ngọc Thạch (bà Nhị) đến giáp đường 2C, 2D (sau Trường Nguyễn Văn Trỗi) |
300 |
1,00 |
8.28 |
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 2B từ ngã ba chợ đến giáp đường 2C,2B |
450 |
1,00 |
8.29 |
Đường Tổ dân phố 2C từ giáp đường Quang Trung (ông Hộ) đến giáp đường 2C, 2D |
350 |
1,00 |
8.30 |
Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường Quang Trung (ông Phiệt) đến hết đất nhà ông KLú |
220 |
1,00 |
8.31 |
Đường Tổ dân phố 2A từ giáp đường 3/2 (ông Hai Vận) đến hết đường |
280 |
1,00 |
8.32 |
Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2 đến hết đất ông Anh (Đường vào bến xe) |
330 |
1,00 |
8.33 |
Đường Tổ dân phố 5A từ giáp 3/2 (bác sĩ Quang) đến Đường Nguyễn Đình Chiểu |
300 |
1,00 |
8.34 |
Đường quanh Công ty thương Mại từ giáp 3/2 đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu |
440 |
1,00 |
8.35 |
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp Nguyễn Đình Chiểu(Ông Hoạn) đến hết đất nhà ông Trí |
330 |
1,00 |
8.36 |
Đường Tổ dân phố 5B, 5C từ giáp đường 30/4 (ông Ngân) đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (Sĩ Liên) |
480 |
1,00 |
8.37 |
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường 30/4 (nhà khách UB) đến giáp đường Tổ dân phố 5B, 5C |
260 |
1,00 |
8.38 |
Đường vào Trung tâm Chính Trị từ giáp đường 30/4 đến giáp đường số 2 |
550 |
1,00 |
8.39 |
Đường số 4 Tổ dân phố 1A từ giáp đường 26/3 đến giáp mương thủy lợi |
280 |
1,00 |
8.4 |
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a từ giáp đường 30/4 đến hết đường bê tông |
210 |
1,00 |
8.41 |
Đường vào Hội trường Tổ dân phố 4a. Đoạn còn lại từ giáp đường bê tông đến giáp đường 26/3 đi đường 725. |
170 |
1,00 |
8.42 |
Đường Tổ dân phố 4a từ giáp TL 725 đến kênh tiêu (cạnh tiệm sửa xe Hoàng) |
220 |
1,00 |
8.43 |
Đường vào trường Nguyễn Du từ giáp Tỉnh Lộ 725 (ông Vũ) đến giáp đường 26/3 đi đường TL725 |
270 |
1,00 |
8.44 |
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp đường 30/4 đến hết đường (ông Nam) |
240 |
1,00 |
8.45 |
Đường vào Trường Mầm non Đạ tẻh từ giáp đường 30/4 đến hết trường Dân tộc nội trú |
440 |
1,00 |
8.46 |
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725(ông Bốn) đến hết đường bê tông |
160 |
1,00 |
8.47 |
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm ông Vũ Văn Hạ) |
220 |
1,00 |
8.48 |
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm cạnh Hoàng Hiển) |
290 |
1,00 |
8.49 |
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Thịnh) |
220 |
1,00 |
8.50 |
Đường Tổ dân phố 5C từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường cạnh ông Yên) |
210 |
1,00 |
8.51 |
Đường Tổ dân phố 5C+5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Việt xây dựng) |
210 |
1,00 |
8.52 |
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết đường (hẻm cạnh ông Trang) |
210 |
1,00 |
8.53 |
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Hậu) |
210 |
1,00 |
8.54 |
Đường Tổ dân phố 5B từ giáp đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp đường hẻm Xuân Ân (ông Quyền) |
210 |
1,00 |
8.55 |
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương (hẻm cạnh ông Soan) |
170 |
1,00 |
8.56 |
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL7 25 đến hết đường (hẻm cạnh ông Nguyễn Đình Hồng) |
160 |
1,00 |
8.57 |
Đường Tổ dân phố 4B từ giáp TL 725 đến kênh mương (hẻm cạnh Hội Trường 4B) |
160 |
1,00 |
8.58 |
Đường Tổ dân phố 4B+4C từ giáp TL 725 đến hết đường (hẻm cạnh ông Viết Chu) |
160 |
1,00 |
8.59 |
Từ giáp đường 26/3 đi đường 725 |
600 |
1,10 |
8.60 |
Đường hẻm Tổ dân phố 4A (từ giáp đường 26/3 đến hết đường cạnh nhà ông Hoàng Hữu Linh) |
270 |
1,00 |
8.61 |
Đường hẻm Tổ dân phố 4B, 4C, 10 (từ giáp trường Lê Lợi đến đường đi xã Quốc Oai), cạnh hộ ông Hiếu và Hộ ông Điển. |
150 |
1,00 |
8.62 |
Đường Tổ dân phố 4D từ giáp tỉnh lộ 725 đến hết đường (Giáp đất ông Tuân) |
170 |
1,00 |
8.63 |
Đường lò gạch từ kênh mương đến Tổ dân phố 7 |
150 |
1,00 |
8.64 |
Đường kênh NN7: Từ giáp kênh N6-8 đến giáp kênh Nam |
220 |
1,00 |
8.65 |
Đường kênh NN3: Từ giáp đường 26/3 đi đường TL725 đến giáp kênh NN4 (Đường cạnh nhà ông Nguyễn Minh Phụng) |
150 |
1,00 |
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu trên./-
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế bảo vệ người thực hiện và người thân thích của người thực hiện phản ánh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật và đấu tranh chống “suy thoái”, “tự diễn biễn”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2014/CT-UBND về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, hóa chất độc để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2005/QĐ-UBND về danh mục cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/12/2019 | Cập nhật: 01/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bổ sung về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô quy định Điều 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2307/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/1999/QĐ-UB về Điều lệ Khu công nghiệp Sa Đéc Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bổ sung định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/12/2019 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 15/02/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 23/05/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/12/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản công có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/11/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện hoạt động của xe thô sơ và việc vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 02/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Điều phối các dự án vốn nước ngoài tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động, nội dung và mức chi đặc thù của đội tuyên truyền lưu động, thành viên đội nghệ thuật quần chúng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/08/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container đi quốc tế qua Cảng Nghi Sơn Thanh Hóa, theo Nghị quyết 166/2019/NQ-HĐND Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 07/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 32/2018/QĐ-UBND Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ phân chia tiền phí thu được đối với “Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản” kèm theo Quyết định 19/2017/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí do tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng đò tại khu hang động du lịch Tràng An, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 16/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về thời gian, trình tự thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phối hợp thực hiện nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực đất đai giữa các cơ quan có liên quan và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND, 43/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần nước và môi trường Hải Dương trên địa bàn huyện Thanh Hà, huyện Ninh Giang và huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về hợp nhất Phòng Khám - Quản lý sức khỏe và Viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng cán bộ tỉnh trực thuộc Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh thành Trung tâm Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên và chuyển giao về trực thuộc Sở Y tế quản lý Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Bổ sung quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong công tác quản lý nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy chế về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và tổ chức kỷ niệm ngày truyền thống, đón nhận danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 07/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 08/04/2019
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức vụ tương đương cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về tiêu chuẩn Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trong cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động Đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021