Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành: | 02/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 02 tháng 05 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2017/QĐ-UBND NGÀY 30 NGÀY 11 NĂM 2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 ngày 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 23. Bồi thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc Sở hữu Nhà nước (Thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP), cụ thể:
1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp. Với mức bồi thường như sau: Đối với nhà, vật kiến trúc tự xây dựng được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà tại thời điểm xây dựng thì hỗ trợ 100% theo giá quy định; trường hợp không được sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà thì hỗ trợ 80% theo giá quy định.
2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
Đơn giá xây dựng nhà áp dụng theo Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này.”
“Điều 28a. Hỗ trợ đối với đất vườn, ao không được công nhận đất ở
1. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm còn được hỗ trợ bằng tiền theo quy định sau đây:
a) Bằng 50% giá đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
b) Bằng 30% giá đất ở trong cùng thửa đất có nhà ở của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở về sau;
2. Diện tích đất được hỗ trợ theo điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được tính theo diện tích thực tế bị thu hồi nhưng tối đa không quá 05 (năm) lần hạn mức giao đất ở mới tại địa phương.”
“Điều 28b. Hỗ trợ đối với nhà, vật kiến trúc xây dựng trên đất nông nghiệp, đất hoang, đất do UBND phường, xã quản lý, hộ gia đình khai hoang và đã sử dụng ổn định, thường xuyên vào mục đích đất ở, không bị xử lý vi phạm hành chính thì được xem xét hỗ trợ, như sau:
a) Trường hợp nhà, vật kiến trúc được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, mức hỗ trợ 80% đơn giá theo quy định tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 ngày 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng;
b) Trường hợp nhà, vật kiến trúc được xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, mức hỗ trợ 50% đơn giá theo quy định tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 ngày 11 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng;”
4. Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 29. Hỗ trợ khi thu hồi đất do UBND các xã, phường quản lý
1. Việc hỗ trợ khi thu hồi đất công ích do UBND xã, phường quản lý theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, như sau:
a) Đối với đất nông nghiệp do UBND xã, phường quản lý giao cho hộ gia đình, cá nhân canh tác thì được hỗ trợ 100% theo giá đất nông nghiệp; trong đó, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng canh tác được hỗ trợ 60% và UBND xã, phường được hỗ trợ 40% (số tiền hỗ trợ 40% cho UBND xã, phường được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng, để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường);
b) Đối với đất nông nghiệp do UBND xã, phường quản lý chưa cho thuê hoặc giao để sản xuất thì được hỗ trợ 100% theo giá đất nông nghiệp, số tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường.
2. Trường hợp thu hồi đất do UBND xã, phường quản lý nhưng không thuộc quỹ đất công ích, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng để sản xuất nông nghiệp được UBND xã, phường xác nhận canh tác thường xuyên, ổn định trước thời điểm công bố quy hoạch thì được hỗ trợ 60% theo giá đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng để sản xuất (không hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề, ổn định đời sống).”
5. Sửa đổi tiêu đề khoản 8 Điều 49 như sau:
“8. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.”
6. Điều 50 được sửa đổi như sau:
“Điều 50. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng triển khai tập huấn, hướng dẫn thực hiện quy định này.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2019.
1. Các nội dung khác tại Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của UBND thành phố không trái với quyết định này vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
2. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt và không áp dụng theo quy định của Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các phường, xã; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý đất đai thành phố; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Ban quản lý các dự án đầu tư và xây dựng quận Hải Châu và quận Thanh Khê; Ban giải phóng mặt bằng các quận Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiêu và huyện Hòa Vang; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài chính thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý cầu phao dân sinh ngang sông và nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do cấp tỉnh quản lý Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong công tác xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác, thi công công trình trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Đề án cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014