Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 11/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 10 năm 2019 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/10/2019 và thay thế Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 11/10/ 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Quy định về bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Khoản 1 Điều 90 của Luật Đất đai.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Cây hàng năm có trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chưa đến thời hạn thu hoạch thì được bồi thường.
2. Đối với cây hàng năm cần tạo điều kiện để nhân dân thu hoạch xong mới tiến hành xây dựng công trình thì không tính bồi thường. Trường hợp không thể chờ thu hoạch do yêu cầu tiến độ xây dựng công trình cần khởi công nhanh nên phải phá bỏ thì được tính bồi thường.
3. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình gieo trồng cây hàng năm trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Phương pháp tính bồi thường
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Giá trị cây hàng năm được tính bồi thường bằng (=) diện tích gieo trồng (m2) nhân (x) với đơn giá bồi thường một (01) cây trồng tương ứng cùng loại.
TT |
Tên cây trồng |
Đơn giá (đồng/m2) |
1 |
Lúa |
4.000 |
2 |
Rau màu các loại |
6.000 |
3 |
Cỏ trồng chăn nuôi |
5.000 |
4 |
Khoai mì, Bắp, Mía, Đậu xanh, Đậu nành, Đậu phụng |
6.000 |
5 |
Khoai lang |
8.000 |
6 |
Thơm, khóm (đồng/bụi) |
4.000 |
7 |
Thuốc lá |
6.800 |
1. Cây lâu năm có trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được bồi thường.
2. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 7. Phương pháp tính bồi thường
1. Đối với cây lâu năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
2. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với đơn giá bồi thường một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, cùng kích thước.
Điều 8. Đơn giá bồi thường cây ăn trái
1. Nhóm 1
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A – Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 1 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 1 năm đến dưới 3 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 3 năm đến 10 năm.
D - Giai đoạn lão hoá: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 10 năm.
TT |
NHÓM CÂY TRỒNG |
ĐVT |
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG |
|||
A |
B |
C |
D |
|||
1 |
Mận |
đồng/cây |
50.000 |
190.000 |
250.000 |
75.000 |
2 |
Táo, Sơ ri |
đồng/cây |
50.000 |
210.000 |
280.000 |
85.000 |
3 |
Ổi |
đồng/cây |
33.000 |
100.000 |
130.000 |
40.000 |
4 |
Tiêu |
đồng/trụ |
31.000 |
170.000 |
230.000 |
70.000 |
5 |
Trầu |
đồng/trụ |
27.000 |
80.000 |
110.000 |
33.000 |
6 |
Chuối (cao trên 1m) |
đồng/cây |
25.000 |
40.000 |
- |
- |
7 |
Cam |
đồng/cây |
50.000 |
280.000 |
400.000 |
120.000 |
8 |
Quýt |
đồng/cây |
50.000 |
340.000 |
460.000 |
140.000 |
9 |
Thanh long |
đồng/trụ |
63.000 |
180.000 |
230.000 |
70.000 |
10 |
Chanh, tắc (hạnh) |
đồng/cây |
45.000 |
210.000 |
300.000 |
90.000 |
11 |
Đu đủ |
đồng/cây |
30.000 |
120.000 |
- |
- |
12 |
Gấc |
đồng/cây |
27.000 |
180.000 |
- |
- |
2. Nhóm 2
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 3 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 3 năm đến dưới 5 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 5 năm đến 25 năm.
D - Giai đoạn lão hoá: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.
TT |
NHÓM CÂY TRỒNG |
ĐVT |
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG |
|||
A |
B |
C |
D |
|||
1 |
Dâu |
đồng/cây |
107.000 |
340.000 |
460.000 |
230.000 |
2 |
Sapo, nhãn |
đồng/cây |
107.000 |
450.000 |
590.000 |
295.000 |
3 |
Bưởi |
đồng/cây |
115.000 |
410.000 |
800.000 |
400.000 |
4 |
Mít |
đồng/cây |
150.000 |
280.000 |
400.000 |
200.000 |
5 |
Dừa |
đồng/cây |
168.000 |
675.000 |
900.000 |
450.000 |
6 |
Xoài, bơ |
đồng/cây |
113.000 |
560.000 |
1.000.000 |
500.000 |
7 |
Vú sữa |
đồng/cây |
150.000 |
820.000 |
1.200.000 |
600.000 |
8 |
Cóc, Ca cao |
đồng/cây |
95.000 |
220.000 |
290.000 |
145.000 |
9 |
Sa kê |
đồng/cây |
122.000 |
300.000 |
500.000 |
250.000 |
10 |
Mãng cầu, Lêkima |
đồng/cây |
99.000 |
190.000 |
260.000 |
130.000 |
11 |
Khế, Chùm ruột, Cau, Lựu |
đồng/cây |
80.000 |
120.000 |
160.000 |
80.000 |
3. Nhóm 3
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 5 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 5 năm đến dưới 7 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 7 năm đến 25 năm.
D - Giai đoạn lão hoá: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT |
NHÓM CÂY TRỒNG |
ĐVT |
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG |
|||
A |
B |
C |
D |
|||
1 |
Sầu riêng |
đồng/cây |
398.000 |
1.500.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Thanh trà |
đồng/cây |
168.000 |
450.000 |
1.000.000 |
450.000 |
3 |
Chôm chôm |
đồng/cây |
166.000 |
420.000 |
600.000 |
300.000 |
4 |
Điều, me, ô môi, cà na |
đồng/cây |
110.000 |
300.000 |
500.000 |
250.000 |
4. Nhóm 4
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 7 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 7 năm đến dưới 9 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 năm đến 30 năm.
D - Giai đoạn lão hoá: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 30 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT |
NHÓM CÂY TRỒNG |
ĐVT |
CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG |
|||
A |
B |
C |
D |
|||
1 |
Bòn bon |
đồng/cây |
230.000 |
390.000 |
525.000 |
390.000 |
2 |
Măng cụt |
đồng/cây |
490.000 |
750.000 |
1.500.000 |
750.000 |
Điều 9. Mật độ cây trồng (đối với cây ăn trái)
ĐVT: cây/1.000m2
STT |
Loại cây trồng |
Mật độ tối đa |
1 |
Sầu riêng, cóc, măng cụt, dừa, xoài, thanh trà, điều, me, ô môi, chôm chôm, nhãn, vú sữa, bơ |
25 |
2 |
Bòn bon, dâu |
30 |
3 |
Mít, sa kê |
33 |
4 |
Sapo, mận, bưởi, lêkima, khế, chùm ruột. |
50 |
5 |
Ca cao |
60 |
6 |
Mãng cầu, cau |
100 |
7 |
Thanh long (trụ/1.000m2) |
110 |
8 |
Cam, quýt, chanh, tắc (hạnh), gấc |
120 |
9 |
Ổi |
210 |
10 |
Chuối, đu đủ, táo, sơ ri, lựu, tiêu, trầu (tiêu, trầu/trụ/1.000m2) |
270 |
Điều 10. Quy định áp dụng đơn giá bồi thường cây ăn trái
1. Vườn chuyên canh trồng 01 loại cây
a) Áp dụng cho vườn trồng 01 loại cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Số cây trồng đúng mật độ và số cây trồng vượt mật độ dưới 30% thì được bồi thường theo đơn giá bồi thường cây trồng tại Điều 8 quy định này.
c) Số cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% thì được bồi thường 80% đơn giá bồi thường cây trồng tại Điều 8 quy định này.
d) Số cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% thì được bồi thường 70% đơn giá bồi thường cây trồng tại Điều 8 quy định này.
e) Số cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên được bồi thường bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương tại thời điểm thu hồi đất), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có diện tích vườn là 1.000 m2, chuyên trồng cây cam, với mật độ trồng là 350 cây.
Giá trị vườn cây của Ông Nguyễn Văn A được xác định để bồi thường như sau:
(1)- Giá trị vườn cây đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%:
155 cây x (nhân) 100% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)……đồng.
( 155 cây = 120 cây trồng đúng mật độ + 35 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%).
(2)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% so với mật độ tối đa: 24 cây x (nhân) 80% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)……đồng.
( 24 cây = 179 cây trồng vượt dưới 50% - 155 cây trồng đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%).
(3)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% so với mật độ tối đa: 36 cây x (nhân) 70% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng) …..đồng.
( 36 cây = 215 cây trồng vượt dưới 80% - 179 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 50%).
(4)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên so với mật độ tối đa:
135 cây x (nhân) đơn giá cây giống = (bằng)…..đồng.
( 135 cây = 350 cây trồng thực tế - 215 cây trồng vượt dưới 80%)
Tổng giá trị vườn cam của Ông Nguyễn Văn A = (1) + (2) + (3) + (4).
f) Vườn cây chuyên canh đặc sản như: bưởi Năm Roi, sầu riêng Ri 6, được áp dụng mức bồi thường bằng 100% đơn giá bồi thường cây trồng tại Điều 8 quy định này nhân (x) hệ số 1,8 lần đơn giá (chỉ áp dụng cho cây trồng đang ở giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định). Việc áp dụng đơn giá này do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định, đề xuất trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.
2. Vườn xen canh
a) Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Tính đơn giá bồi thường áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh. Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá bồi thường bằng 50% đơn giá tại Điều 8 quy định này, nếu vượt mật độ tối đa, phần vượt mật độ không bồi thường.
3. Vườn tạp
a) Áp dụng cho vườn có 02 loại cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.
b) Giá trị bồi thường được tính bằng số cây thực tế nhân (x) với 70% đơn giá cây trồng cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, cùng kích thước tại Điều 8 quy định này.
Điều 11. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ và cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái)
1. Loại cây tính theo chiều cao
TT |
Tên cây |
ĐVT |
2m <cao≤ 5m |
Cao >5m |
1 |
Trúc, nứa, tre lục bình |
đồng/cây |
10.000 |
20.000 |
2 |
Tre các loại (tre mạnh tông, tre tàu, tre xiêm, tre mỡ, tre gai...) |
đồng/cây |
20.000 |
30.000 |
3 |
Tầm vông, lồ ô |
đồng/cây |
20.000 |
30.000 |
4 |
Lá dừa nước |
đồng/ m2 |
5.000 |
7.000 |
2. Loại cây tính theo đường kính (ĐK)
TT |
Tên cây |
ĐVT |
10cm≤ĐK ≤20cm |
20cm<ĐK ≤30cm |
30cm<ĐK ≤60cm |
ĐK>60cm |
1 |
Sao, dầu, Tràm bông vàng |
đồng/ cây |
70.000 |
200.000 |
400.000 |
600.000 |
2 |
Bàng, gáo, dầu u, còng |
đồng/ cây |
35.000 |
55.000 |
300.000 |
450.000 |
3 |
Bạch đàn, so đũa, gòn, trâm bầu, sắn, bần, các loại cây rừng khác |
đồng/ cây |
30.000 |
50.000 |
200.000 |
300.000 |
3. Loại cây tính theo năm trồng
TT |
Tên cây |
ĐVT |
Trồng từ 1 đến 3 năm |
Trên 3 năm |
1 |
Lác (cói) |
Đồng/m2 |
6.000 |
7.000 |
1. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, vườn ươm cây giống, cây giống, cây hoa kiểng, cây cảnh có thể di dời đến điểm khác thì được bồi thường chi phí di dời và thiệt hại thực tế do phải di dời, trồng lại, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá trị bồi thường cụ thể cho từng loại cây trồng, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.
2. Đối với các loại cây mà không có hoặc có trong đơn giá bồi thường cây trồng, nhưng chưa phản ánh giá trị thực của cây trồng (cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng), thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định giá trị bồi thường cụ thể cho từng loại cây trồng, trình Ủy ban nhân dân cấp thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) theo quy định xem xét, quyết định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, và các Sở ngành, chính quyền địa phương và các tổ chức, các nhân có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định này; vào quý I hàng năm tiến hành khảo sát, thống kê, đánh giá và tổng hợp lại đơn giá bồi thường cây trồng, báo cáo và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường cây trồng cho các loại cây trồng có biến động tăng đơn giá từ 20% trở lên so với đơn giá cây trồng cùng loại, cùng thời gian sinh trưởng, cùng kích thước tại Quy định này.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định giá bồi thường cây trồng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn đúng theo Quy định này.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện xong việc bồi thường cây trồng; những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường cây trồng và đang thực hiện chi trả bồi thường cây trồng theo phương án đã được phê duyệt trước khi Quy định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh lại theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động (trạm BTS) loại 2 ở các khu đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2008 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định một số nội dung cụ thể Quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với người lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ chuyên trách Ban Đại diện Hội người cao tuổi ở tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND công khai quyết toán Ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý Nhà nước về giá áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, sáp nhập tổ dân phố phường Bắc Hà, thành phố Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/10/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án chuẩn hoá và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 13/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm tỉnh Hà Nam giai đoạn năm 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tài chính tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 14/01/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về quy định chế độ đãi ngộ đối với bác sỹ công tác tại trạm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển thương mại tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 18/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức hỗ trợ đối với các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 78/2007/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 01/10/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án phát triển năng suất chất lượng tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2015 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 13/07/2011
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế "một cửa liên thông" giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư và triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 09/04/2009
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về phân cấp cấp giấy phép hoạt động cảng, bến và đăng ký phương tiện thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 09/02/2009