Quyết định 177/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu: | 177/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Nguyễn Xuân Huế |
Ngày ban hành: | 11/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/2008/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 07 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 26/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ, sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 411/SXD-QLN&HTKT ngày 03/6/2008, Báo cáo thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại văn bản số 82/BC-STP ngày 28/5/2008, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1024/STC-BTĐ ngày 09/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế, xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: đồng
TT |
DANH MỤC |
ĐVT |
ĐƠN GIÁ |
|
||||
A |
NHÀ: |
|
|
|
||||
I |
Nhà cấp I |
đ/m2 |
2.325.000 |
|
||||
II |
Nhà cấp II |
|
|
|
||||
1 |
II.A |
đ/m2 |
2.476.000 |
|
||||
2 |
II.B |
đ/m2 |
2.221.000 |
|
||||
3 |
II.C |
đ/m2 |
2.055.000 |
|
||||
III |
Nhà cấp III |
|
|
|
||||
1 |
III.A |
đ/m2 |
2.040.000 |
|
||||
2 |
III.B |
đ/m2 |
1.920.000 |
|
||||
3 |
III.C |
đ/m2 |
1.767.000 |
|
||||
IV |
Nhà cấp IV |
|
|
|
||||
1 |
IV.A |
đ/m2 |
1.554.000 |
|
||||
2 |
IV.B |
đ/m2 |
1.428.000 |
|
||||
3 |
IV.C |
đ/m2 |
1.224.000 |
|
||||
(Có bảng Phụ lục phân cấp các loại nhà cấp I, II, III, IV kèm theo) |
|
|||||||
V |
Nhà thuộc dạng khác (NK): |
|
||||||
1 |
Nhà NK1: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường gạch (hoặc đá ong), nền đất. |
đ/m2 |
945.000 |
|
||||
2 |
Nhà NK2: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), nền đất. |
đ/m2 |
758.000 |
|
||||
3 |
Nhà NK3: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), có bó hè xây đá hoặc gạch; nền đất. |
đ/m2 |
676.000 |
|
||||
4 |
Nhà NK4: Nhà khung gỗ, mái ngói (hoặc tôn), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), không có bó hè, nền đất. |
đ/m2 |
539.000 |
|
||||
5 |
Nhà NK5: Mái hiên lợp ngói (hoặc tôn), cột gỗ (hoặc tre hoặc thép hình), nền đất. |
đ/m2 |
218.000 |
|
||||
6 |
Trường hợp khác: + Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2. + Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là: 120.000 đ/m2. |
|
||||||
|
+ Nhà giống 1 trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5 nhưng không phải nền đất thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệnh phần nền là: - Đối với nền xi măng: 39.000 đ/m2. - Đối với nền gạch hoa XM: 82.000 đ/m2. - Đối với nền gạch ceramic: 98.000 đ/m2. +Nhà có sàn ván dày 3cm thì đơn giá được tính là: 1.117.000 đ/m2. |
|
||||||
VI |
Nhà sàn đồng bào miền núi (NS): |
|
|
|
||||
1 |
Nhà NS1: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván. |
đ/m2 |
1.537.000 |
|
||||
2 |
Nhà NS2: Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô). |
đ/m2 |
1.284.000 |
|
||||
3 |
Nhà NS3: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng gỗ ván, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
1.304.000 |
|
||||
4 |
Nhà NS4: Nhà chòi chứa lương thực có khung gỗ, sàn và vách bằng tre (hoặc nứa, lồ ô), mái ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
884.000 |
|
||||
5 |
Trường hợp khác: +Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2; nhưng sàn nhà bằng tre (hoặc nứa, lồ ô) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần sàn là: 258.000 đ/m2. +Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NS4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2. |
|
||||||
B |
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG: |
|
|
|
||||
I |
Nhà vệ sinh: (VS) |
|
|
|
||||
1 |
Nhà VS1: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng BTCT, bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. |
đ/m2 |
1.942.000 |
|
||||
2 |
Nhà VS2: Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. |
đ/m2 |
1.803.000 |
|
||||
3 |
Nhà VS3: Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông. |
đ/m2 |
758.000 |
|
||||
4 |
Nhà VS4: Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm. |
đ/m2 |
415.000 |
|
||||
5 |
Nhà vệ sinh không thuộc các dạng trên. |
đ/m2 |
192.000 |
|
||||
II |
Nhà tắm: (NT) |
|
|
|
||||
1 |
Nhà NT1: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch men cao 1,4m, nền xi măng. |
đ/m2 |
1.028.000 |
|
||||
2 |
Nhà NT2: Nhà tắm xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), nền XM. |
đ/m2 |
646.000 |
|
||||
|
Trường hợp khác: +Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, VS3, VS4, NT1, NT2 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2 . |
|
||||||
|
+ Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1 nhưng tường chưa ốp gạch men hoặc ốp gạch men chưa đủ chiều cao quy định nầy thì trừ đi phần chênh lệch chưa ốp gạch men là: 122.000 đ/m2. |
|
||||||
|
+Nhà giống 1 trong các loại: VS1, VS2, NT1, NT2 nhưng không phải nền XM thì đơn giá bằng giá tương ứng cộng thêm chênh lệch phần nền là: - Đối với nền gạch hoa XM: 82.000 đ/m2. - Đối với nền gạch ceramic: 98.000 đ/m2. |
|
||||||
C |
CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT: |
|
|
|
||||
I |
Chuồng trâu bò (CT): |
|
|
|
||||
1 |
CT1: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
394.000 |
|
||||
2 |
CT2: Chuồng trâu, bò khung gỗ, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
329.000 |
|
||||
3 |
CT3: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
322.000 |
|
||||
4 |
CT4: Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
257.000 |
|
||||
5 |
Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên. |
đ/m2 |
113.000 |
|
||||
6 |
Chuồng trâu, bò giống 1 trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là: 84.000 đ/m2. |
|
||||||
II |
Chuồng heo (CH): |
|
|
|
||||
1 |
CH1: Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
341.000 |
|
||||
2 |
CH2: Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
301.000 |
|
||||
3 |
CH3: Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
238.000 |
|
||||
4 |
CH4: Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn). |
đ/m2 |
198.000 |
|
||||
5 |
Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên. |
đ/m2 |
83.000 |
|
||||
6 |
Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là:71.000 đ/m2. |
|
||||||
III |
Sân phơi: |
|
|
|
||||
1 |
Sân phơi lát đá chẻ có chít mạch. |
đ/m2 |
90.000 |
|
||||
2 |
Sân phơi gạch có chít mạch. |
đ/m2 |
67.000 |
|
||||
3 |
Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng. |
đ/m2 |
94.000 |
|
||||
4 |
Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh. |
đ/m2 |
30.000 |
|
||||
5 |
Sân phơi đất đầm. |
đ/m2 |
19.000 |
|
||||
IV |
Giếng nước: |
|
|
|
||||
1 |
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I,II). |
đ/md |
164.000 |
|
||||
2 |
Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III,IV). |
đ/md |
197.000 |
|
||||
3 |
Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên. |
|
||||||
4 |
Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành. |
đ/md |
598.000 |
|
||||
5 |
Giếng buy bê tông không có cốt thép: |
|
|
|
||||
|
+Đường kính: Ø ≥ 1,6m. |
đ/md |
1.732.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. |
đ/md |
1.437.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. |
đ/md |
1.188.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. |
đ/md |
915.000 |
|
||||
|
+Đường kính: Ø < 1,0m. |
đ/md |
622.000 |
|
||||
6 |
Giếng buy bê tông có cốt thép: |
|
|
|
||||
|
+Đường kính: Ø ≥ 1,6m. |
đ/md |
2.890.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m. |
đ/md |
2.210.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m. |
đ/md |
1.814.000 |
|
||||
|
+Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m. |
đ/md |
1.302.000 |
|
||||
|
+Đường kính: Ø < 1,0m. |
đ/md |
1.010.000 |
|
||||
7 |
Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền. |
đ/m2 |
136.000 |
|
||||
V |
Bể nước: (tính theo dung tích chứa) |
|
|
|
||||
1 |
Bể nước có thành bằng bê tông. |
đ/m3 |
559.000 |
|
||||
2 |
Bể nước xây gạch. |
đ/m3 |
438.000 |
|
||||
3 |
Bể nuôi tôm giống, cá giống, thủy sản các loại. |
đ/m3 |
462.000 |
|
||||
VI |
Trang (am) thờ cúng: |
|
|
|
||||
1 |
Loại xây gạch đá, có hoa văn. |
đ/cái |
224.000 |
|
||||
2 |
Loại xây gạch đá đơn giản. |
đ/cái |
134.000 |
|
||||
3 |
Loại bằng gỗ. |
đ/cái |
90.000 |
|
||||
VII |
Tường rào: |
|
|
|
||||
1 |
Tường rào xây gạch, móng đá, trụ gạch. |
đ/m2 |
334.000 |
|
||||
2 |
Tường rào xây gạch, móng đá, trụ bê tông. |
đ/m2 |
429.000 |
|
||||
3 |
Tường rào thuộc một trong hai dạng trên, nếu có song sắt cao ≥ 0,8m thì đơn giá bằng đơn giá tương ứng cộng thêm 111.000 đ/m2. |
|
|
|
||||
4 |
Tường rào móng xây đá (hoặc gạch), trụ bê tông, rào lưới B40 |
đ/m2 |
228.000 |
|
||||
5 |
Tường rào kẽm gai, cọc sắt. |
đ/m2 |
66.000 |
|
||||
6 |
Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh. |
đ/m2 |
12.000 |
|
||||
VIII |
Đất đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại: |
|
|
|
||||
IX |
Bờ kè xây đá: (tính cho các trường hợp) |
|
|
|
||||
1 |
Xếp khan: |
đ/m3 |
58.000 |
|
||||
a |
Xếp khan đá xô bồ |
đ/m3 |
136.000 |
|
||||
b |
Xếp khan đá hộc |
đ/m3 |
189.000 |
|
||||
c |
Xếp khan đá chẻ 15x20x25 |
đ/m3 |
447.000 |
|
||||
2 |
Xếp khan có chít mạch vữa XM: |
|
|
|
||||
a |
Xếp đá xô bồ có chít mạch |
đ/m3 |
185.000 |
|
||||
b |
Xếp đá hộc có chít mạch |
đ/m3 |
238.000 |
|
||||
c |
Xếp khan đá chẻ 15x20x25 có chít mạch |
đ/m3 |
496.000 |
|
||||
3 |
Xây đá vữa XM: |
|
|
|
||||
a |
Xây đá xô bồ |
đ/m3 |
326.000 |
|
||||
b |
Xây đá hộc |
đ/m3 |
379.000 |
|
||||
c |
Xây đá chẻ 15x20x25 |
đ/m3 |
593.000 |
|
||||
X |
Trụ cổng ngõ xây gạch, móng đá: (Trường hợp có ốp gạch trang trí thì được cộng thêm phần diện tích ốp gạch là 122.000 đ/m2). |
đ/m3 |
949.000 |
|
||||
XI |
Trụ điện: |
|
|
|
||||
1 |
Trụ điện bê tông cốt thép h=4,5m ÷ ≤ 6,5m. |
đ/trụ |
975.000 |
|
||||
2 |
Trụ điện gỗ ngâm tẩm Ø 300. |
đ/trụ |
334.000 |
|
||||
3 |
Trụ điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm. |
đ/trụ |
70.000 |
|
||||
XII |
Trụ điện thoại bê tông: |
đ/trụ |
843.000 |
|
||||
|
D |
CÁC LOẠI GIẾNG ĐÓNG: |
||||||
|
I |
Giếng đóng bằng ống sắt tráng kẽm Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
|
||||
|
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đ/md |
169.000 |
||||
|
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đ/md |
162.000 |
||||
|
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m (Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 175.000 đ) |
đ/md |
160.000 |
||||
|
II |
Giếng đóng bằng ống PVC Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng. |
|
|
||||
|
1 |
Chiều sâu ≤ 4m |
đ/md |
55.000 |
||||
|
2 |
Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m |
đ/md |
46.000 |
||||
|
3 |
Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m (Trường hợp giếng đóng sâu >12m thì từ mét thứ 13 trở đi được cộng thêm cho mỗi mét tăng thêm là 41.000 đ) |
đ/md |
44.000 |
||||
|
III |
Các trường hợp khác lấy giá tương ứng của ống PVC hoặc ống sắt tráng kẽm cộng thêm: |
|
|
||||
|
1 |
Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm |
đ/bơm |
175.000 |
||||
|
2 |
Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt) |
đ/môtơ |
75.000 |
||||
|
3 |
Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤4 m2 được cộng thêm |
đ/m2 |
85.000 |
||||
|
4 |
Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm 68.000 đ/m2 |
|
|
||||
E. MỒ MẢ:
TT |
DANH MỤC |
ĐVT |
Đơn giá |
||
Xây kiên cố |
Xây bình thường |
Đất |
|||
1 |
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, hoàn thiện ốp lát toàn bộ, có hoa văn, có mái che bia. |
|
|
|
|
|
Dưới 3 năm |
đ/cái |
8.841.000 |
|
|
|
Trên 3 năm |
đ/cái |
7.252.000 |
|
|
2
|
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, ốp gạch men phần bệ móng, tường đầu mộ, lát phần mái che bia, còn lại quét vôi: |
|
|
|
|
|
Dưới 3 năm. |
đ/cái |
5.892.000 |
4.779.000 |
|
|
Trên 3 năm. |
đ/cái |
4.323.000 |
3.207.000 |
|
3 |
Mộ xây có móng đá, giằng bê tông, tường gạch, toàn bộ quét vôi |
|
|
|
|
|
Dưới 3 năm. |
đ/cái |
5.044.000 |
3.787.000 |
1.689.000 |
|
Trên 3 năm. |
đ/cái |
3.273.000 |
2.015.000 |
755.000 |
4 |
Mộ tập thể (mộ líp) |
|
|
|
|
a |
Từ 2-4 người. |
đ/cái |
6.561.000 |
4.219.000 |
1.875.000 |
b |
Từ 5-10 người. |
đ/cái |
11.718.000 |
7.494.000 |
2.813.000 |
c
|
Trường hợp khác: Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng lên được cộng thêm 1 khoản tiền vào đơn giá 4.2 (mộ líp từ 5-10 người) tương ứng, cụ thể: - Mộ xây kiên cố, được cộng thêm: 838.000đ/1người. - Mộ xây bình thường, được cộng thêm: 534.000đ/1người. - Mộ đất được cộng thêm: 209.000đ/1người. |
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ KHÁC:
1. Các loại nhà cấp III.A, III.B, III.C và IV.A trong đơn giá đã tính có trần nhà (cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ bớt giá trị chênh lệch của trần nhà: 46.000 đ/m2.
2. Đối với các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C chỉ mới xây dựng được 1 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.
3. Các loại nhà cấp II.A, II.B, II.C, III.A, III.B, III.C, IV.A, IV.B, IV.C trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,02.
4. Trường hợp vật kiến trúc có giá trị về mặt kỹ thuật, mỹ thuật cao thì tuỳ trường hợp cụ thể, các ngành chức năng xác định giá trị đền bù phù hợp với thực tế.
5. Đối với nhà cửa, vật kiến trúc không có trong bản đơn giá này thì thực hiện theo khoản 8 Điều 18 Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
6. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi. Riêng các huyện sau đây thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:
- Huyện Nghĩa Hành: 1,026
- Huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng: 1,030
- Huyện Sơn Tây: 1,039
- Huyện Tây Trà: 1,104
- Huyện Lý Sơn: 1,139
KÈM THEO QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, LỢI ÍCH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
Ban hành kèm theo Quyết định số: 177/2008/QĐ-UBND ngày 11/7/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
(Theo phân cấp nhà tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 9/02/1993 của Bộ Xây dựng)
TT |
Cấp nhà |
Móng |
Nền |
Kết cấu |
Sàn |
Mái |
Cửa |
Khu WC |
Hoàn thiện |
|
1 |
Cấp I |
Nhà cấp INhà khung BTCT, tường gạch, mái BTCT trên có chống nóng và có 4 tầng trở lên (không kể tầng lửng) |
BTCT |
Đá Granit tự nhiên |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT, trên sàn mái có chống nóng |
Gỗ kính có khuôn ngoại |
Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men |
Mặt chính ốp đá, tường trong và ngoài nhà sơn vôi |
2 |
Cấp II |
Nhà cấp II.ANhà khung BTCT, tường gạch, mái bằng; ≤ 3 tầng |
BTCT |
Gạch men sứ |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi |
Nhà cấp II.B(Tương tự như nhà cấp 4.1A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn; ≤ 3 tầng) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Pa nô kính không khuôn |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường quét vôi màu |
||
Nhà cấp II.C(Tương tự như nhà cấp 4.1B nhưng không có WC trong nhà; ≤ 3 tầng) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
BTCT |
Pa nô kính không khuôn |
không |
Tường quét vôi màu toàn bộ |
||
3 |
Cấp III |
Nhà cấp III.ANhà 2 tầng, khung BTCT tường gạch, mái ngói, hoặc mái tôn, trần ván ép hoặc trần nhựa |
BTCT |
Gạch men sứ |
Khung BTCT |
BTCT |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Gỗ, kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men sứ, tường trong nhà sơn vôi |
Nhà cấp III.B(Tương tự như nhà cấp 4.2A nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn) |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Khung BTCT |
BTCT |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Pa nô kính không khuôn |
Bể xí tự hoại, tường ốp gạch men sứ |
Tường quét vôi màu toàn bộ |
||
Nhà cấp III.CNhà 1 tầng, móng, cột BTCT, tường gạch, hiên BTCT, mái ngói hoặc tôn, trần ván ép hoặc nhựa |
BTCT |
Gạch hoa xi măng |
Cột BTCT |
Không |
Mái ngói hoặc tôn trần ván ép hoặc nhựa |
Gỗ kính |
Không |
Tường quét vôi |
||
4 |
Cấp IV |
Nhà cấp IV.ANhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM; 1 tầng |
Đá chẻ |
Gạch hoa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
Trần ván ép hoặc gỗ ván, mái ngói hoặc tôn |
Cửa Pa nô kính |
Có khu WC |
Tường quét vôi màu |
Nhà cấp IV.BNhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, nền lát gạch hoa XM, không có sê nô; 1 tầng |
Đá chẻ |
Gạch hoa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
mái ngói hoặc tôn |
Cửa gỗ kính |
Không |
Tường quét vôi màu |
||
Nhà cấp IV.CNhà móng đá, tường gạch chịu lực, mái ngói, hoặc tôn, không có sê nô, ô văng; 1 tầng |
Đá chẻ |
Láng vữa xi măng |
Tường gạch chịu lực |
Không |
mái ngói hoặc tôn |
Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép |
Không |
Tường quét vôi màu |
Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 23/04/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả giai đoạn 2008 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định đấu nối nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Quy Nhơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 11/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về lệ phí cấp biển số nhà Ban hành: 10/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 13/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về cho vay vốn từ nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã Ban hành: 22/10/2007 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành đến nay đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại khu vực xây dựng Chợ Buôn Ma Thuột và Cụm công nghiệp Ea Đa, huyện Ea Kar của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định mức phí qua phà Cổ Chiên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định lập, sử dụng và quản lý Quỹ việc làm dành cho người tàn tật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định lập dự toán kiên cố hóa kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND hủy bỏ các quyết định về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục kiểm lâm Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định tiếp công dân, giải quyết tranh chấp đất đai và giải quyết khiếu nại về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang, lễ hội, mừng thọ, kỷ niệm ngày truyền thống trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND Quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh các loại xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức thu, quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, ban hành kèm theo Quyết định 62/2006/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục, thời hạn kiểm tra và xử lý văn bản Quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND ban hành phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 172/2005/QĐ-UBND về thẩm quyền địa hạt công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quyết định 267/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phần còn lại khu đô thị mới Cầu Giấy, Hà Nội (phục vụ dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung khu vực) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 01/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về ủy quyền và phân cấp phê duyệt quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú ban hành Ban hành: 26/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 39/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 17/04/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến ngư Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định đánh số và gắn biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giám định Y khoa thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (phần đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc và di chuyển mồ mả) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 12 Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về thành lập thôn: Tân Pun, Hướng Choa, Hướng Hải thuộc xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2007 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý di sản văn hoá phi vật thể trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi về lập, thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư dự án thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 68/2006/QĐ-UBND Ban hành: 02/03/2007 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với lực lượng công an, quân sự thường trực ở xã, phường, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 13/01/2007 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND sửa đổi chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành bản quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB Ban hành: 12/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 12/11/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý và khai thác các bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2007 trên địa bàn quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/02/2007 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 04/05/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch công tác giáo dục quốc phòng - an ninh giai đoạn 2006 - 2010 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 18/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức quản lý vệ sinh môi trường và an ninh trật tự tại khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 02/2007/QÐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, xã Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND Ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2007 Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về phân bổ chi ngân sách năm 2007 cho khối Giáo dục quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND ban hành quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các Sở, ban, ngành; các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh và các huyện, thành, thị Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư công trình giao thông trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/01/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế quản lý, sử dụng vốn ủy thác từ ngân sách thành phố Đà Nẵng sang Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc tại tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 05/03/2009
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tây Pleiku Ban hành: 09/01/2007 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND tiếp tục thực hiện Quyết định 42/2004/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh vận tải khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 31/01/2007
Nghị định 90/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nhà ở Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 16/12/2004 | Cập nhật: 05/05/2007