Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 26/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 65/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Công văn số 61/VP-KSTTHC ngày 11/01/2018 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 131/SNV ngày 23/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 26/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Vị trí:
Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi (dưới đây gọi là Trung tâm hành chính công) là cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh; có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản để giao dịch theo quy định của nhà nước; chịu sự quản lý, chỉ đạo, điều hành trực tiếp của Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chức năng:
Trung tâm hành chính công là đầu mối tập trung, thực hiện việc công khai, hướng dẫn thủ tục hành chính; tiếp nhận hồ sơ; đôn đốc, theo dõi việc giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền xử lý, giải quyết của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và một số cơ quan được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương.
1. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, môi trường làm việc để thực hiện tốt nhất việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho mọi tổ chức, cá nhân khi liên hệ, giải quyết thủ tục hành chính.
2. Làm đầu mối tích hợp toàn bộ thông tin, dữ liệu về hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Thực hiện các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công theo thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan cải cách thủ tục hành chính, tổ chức cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Niêm yết công khai, kịp thời, đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính (quy trình, hồ sơ, thời gian, cơ quan có thẩm quyền giải quyết, mức thu phí, lệ phí...); hướng dẫn, tư vấn cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao dịch về thủ tục hành chính; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thường xuyên rà soát, cập nhật danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành và một số cơ quan thuộc Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chánh Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt đưa vào Trung tâm hành chính công để tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả.
5. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ hồ sơ thủ tục hành chính; xử lý và luân chuyển hồ sơ đến các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết theo thẩm quyền quy định.
6. Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; nhận kết quả giải quyết từ các sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan để trả cho tổ chức, cá nhân đúng thời gian quy định.
7. Tiếp nhận, xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về những vướng mắc, bất cập của thủ tục hành chính; về quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm hành chính công.
8. Phối hợp với Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã thực hiện những công việc có liên quan trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính liên thông; trao đổi công tác nghiệp vụ; phối hợp tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho công chức, viên chức của các Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận một cửa cấp huyện.
9. Vận hành, đề xuất nâng cấp cơ sở vật chất, phần mềm ứng dụng; thực hiện công tác an ninh mạng và một số nội dung khác trong phạm vi hoạt động; tham gia xây dựng, thực hiện chính quyền điện tử; tổ chức kết nối liên thông, cung cấp, tích hợp, chia sẻ thông tin cung cấp dịch vụ hành chính công.
10. Nghiên cứu, đề xuất việc đổi mới, cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân; cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ qua tổng đài để hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công; tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền về mục tiêu hoạt động của Trung tâm hành chính công; thu thập, lấy ý kiến về mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công và các cơ quan liên quan.
11. Quản lý biên chế, công chức, người lao động, tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, kỹ thuật của Trung tâm hành chính công theo quy định của pháp luật; bố trí khoa học, hợp lý các khu vực làm việc, cung cấp thông tin, giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công.
12. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo; tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định; cung cấp, phối hợp cung cấp một số dịch vụ, hoạt động có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân khi được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép.
13. Thực hiện một số nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật và khi được cơ quan, người có thẩm quyền giao.
1. Kiểm tra, giám sát, theo dõi, đôn đốc việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của công chức, viên chức của các cơ quan được cử đến làm việc tại Trung tâm hành chính công đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định.
2. Chủ động trao đổi với các cơ quan, đơn vị trực tiếp xử lý, giải quyết thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp làm rõ nguyên nhân các trường hợp giải quyết thủ tục hành chính chậm so với quy định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo xử lý.
3. Được quyền yêu cầu các cơ quan liên quan cung cấp thông tin về việc tiếp nhận và tiến độ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền.
4. Đánh giá, nhận xét về tinh thần trách nhiệm, thái độ, tác phong và hiệu quả làm việc của công chức, viên chức, người lao động tại Trung tâm hành chính công; đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền khen thưởng hoặc kỷ luật theo quy định.
5. Chủ động báo cáo, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền điều động hoặc luân chuyển công chức, viên chức, người lao động vi phạm quy chế làm việc, quy định về giải quyết thủ tục hành chính hoặc năng lực chuyên môn không đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1. Lãnh đạo Trung tâm hành chính công gồm: Giám đốc (do một Phó Chánh văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm) và 02 Phó Giám đốc.
2. Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ gồm:
a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp.
b) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả.
c) Bộ phận Giám sát và Giải quyết khiếu nại.
3. Biên chế:
a) Biên chế chuyên trách và lao động hợp đồng của Trung tâm hành chính công thực hiện theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi.
b) Biên chế không chuyên trách là công chức, viên chức thuộc biên chế của các sở, ban, ngành tỉnh và một số cơ quan thuộc Trung ương được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh được cử đến làm việc tại Trung tâm hành chính công.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm hành chính công
1. Giám đốc Trung tâm hành chính công:
Giám đốc do 01 Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm, là người đứng đầu Trung tâm hành chính công, trực tiếp theo dõi, chỉ đạo và điều hành chung hoạt động của Trung tâm hành chính công; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm hành chính công và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a) Quản lý, phân công, điều hành công việc của công chức, người lao động thuộc Trung tâm hành chính công và công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị được cử đến trong giờ làm việc.
b) Ký các loại văn bản liên quan đến hoạt động của Trung tâm hành chính công theo quy định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản nêu trên.
c) Được ký văn bản của Trung tâm hành chính công để đôn đốc, yêu cầu các cơ quan chức năng, đơn vị có liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính thực hiện đúng các quy định về giải quyết thủ tục hành chính; được trực tiếp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp xử lý đối với những trường hợp giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định.
d) Chủ trì việc họp, giao ban công việc và tổng hợp, báo cáo tình hình giải quyết công việc của Trung tâm hành chính công theo quy định.
đ) Có trách nhiệm báo cáo, đề xuất kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh và Chánh Văn phòng UBND tỉnh những vấn đề khó khăn, vướng mắc liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ và các công việc tại Trung tâm hành chính công.
e) Đề xuất với UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh các biện pháp đẩy mạnh cải cách hành chính để nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm hành chính công.
g) Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, công chức, người lao động và thực hiện các chế độ sinh hoạt, công tác hành chính khác tại Trung tâm hành chính công.
2. Phó Giám đốc Trung tâm hành chính công:
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 1 Điều này theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm hành chính công. Trong đó, 01 Phó Giám đốc có nhiệm vụ phụ trách các công việc liên quan đến lĩnh vực hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ thông tin và 01 Phó Giám đốc có nhiệm vụ phụ trách các công việc còn lại của Trung tâm hành chính công theo sự phân công của Giám đốc.
b) Được ủy quyền điều hành hoạt động của Trung tâm hành chính công khi Giám đốc Trung tâm hành chính công đi vắng.
c) Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm hành chính công.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm hành chính công
Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công của Giám đốc Trung tâm hành chính công, theo quy định pháp luật hiện hành và quy chế làm việc của Trung tâm hành chính công, đồng thời thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Về nhiệm vụ:
a) Bộ phận Hành chính - Tổng hợp:
- Tham mưu điều phối các hoạt động quản lý, điều hành theo chương trình, kế hoạch công tác của lãnh đạo Trung tâm hành chính công; công tác hành chính, quản trị, tài vụ; quản lý kỹ thuật công nghệ thông tin; công tác lễ tân, đối ngoại, quản lý tài chính, tài sản của Trung tâm hành chính công.
- Theo dõi, tham mưu công tác thi đua, khen thưởng và công tác tổ chức cán bộ của đơn vị; phối hợp và đôn đốc các bộ phận thuộc Trung tâm hành chính công tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao; làm đầu mối giao dịch với các cơ quan, đơn vị; tham mưu theo dõi, giúp lãnh đạo Trung tâm hành chính công trong việc thực hiện Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm hành chính công với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả, tình hình hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã.
- Thực hiện công tác văn thư (tiếp nhận văn bản đến, phát hành văn bản đi, xử lý văn bản nội bộ), lưu trữ (sắp xếp, phân loại tài liệu, bảo quản, khai thác và tổ chức sử dụng tài liệu theo quy định), quản lý, sử dụng con dấu của đơn vị; pho to tài liệu; thủ quỹ.
b) Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả (công chức của Trung tâm hành chính công và công chức, viên chức của các sở, ban, ngành cử đến làm việc):
- Đối với công chức của Trung tâm hành chính công: Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, cập nhật tình hình, tiến độ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, giải quyết và trả kết quả các thủ tục hành chính được đưa vào Trung tâm hành chính công; tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành có số lượng hồ sơ thủ tục hành chính ít khi được sở, ban, ngành ủy quyền theo sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Đối với công chức, viên chức của các sở, ban, ngành biệt phái, cử đến làm việc tại Trung tâm hành chính công: Thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực của cơ quan cử đến.
c) Bộ phận Giám sát và Giải quyết khiếu nại (công chức của Văn phòng UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh cử đến làm việc):
- Kiểm tra, giám sát thường xuyên, đột xuất việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết của Trung tâm hành chính công.
- Giám sát việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi, Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận một cửa cấp huyện, Bộ phận một cửa cấp xã; xác định rõ trách nhiệm cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm hành chính công theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc theo quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao và được pháp luật bảo vệ khi thi hành công vụ.
b) Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định pháp luật và được phụ cấp, hỗ trợ trong thời gian làm việc tại Trung tâm hành chính công theo quy định hiện hành.
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định này tại Trung tâm hành chính công, báo cáo UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Giám đốc Trung tâm hành chính công chịu trách nhiệm triển khai thực hiện đầy đủ Quy định này, đồng thời căn cứ Quy định này và quy định pháp luật có liên quan có trách nhiệm:
a) Tham mưu Chánh Văn phòng UBND tỉnh, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa Trung tâm hành chính công với các cơ quan và tổ chức, cá nhân trong hoạt động giải quyết thủ tục hành chính; các cơ chế, chính sách, quy định liên quan, đảm bảo Trung tâm hành chính công thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm hành chính công sau khi được sự thống nhất của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và ban hành một số văn bản thuộc thẩm quyền được giao để quản lý, điều hành hoạt động của Trung tâm hành chính công.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, thay đổi về nội dung quy định cần sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, Giám đốc Trung tâm hành chính công có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo đề xuất Chánh văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp./.
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đơn giá cây giống đối với: cây Đinh Lăng, cây Dừa, cây Cau, cây Đào phục vụ công tác giải phóng mặt bằng để xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư cho các hộ dân thuộc phạm vi giải phóng mặt bằng dự án Khu công nghiệp Phúc Sơn, tại xã Ninh Phúc, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/10/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/10/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/08/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 08 thủ tục hành chính lĩnh vực bưu chính, xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thuế (Phí bảo vệ môi trường) được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1241/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 08/02/2021
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/07/2020 | Cập nhật: 07/10/2020
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 17/12/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật các nghề đào tạo trình độ sơ cấp thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Phát triển làng nghề đá chẻ Hòa Sơn Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ được tái cấu trúc đối với 23 thủ tục hành chính không liên thông cấp huyện, cấp xã trong lĩnh vực Chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 29/07/2020
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 15/11/2019
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới và 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Luật sư thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 2248/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong loại hình doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thẩm quyền quản lý trực tiếp Cơ sở Nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn từ Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản về trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 công nhận Hội Điều dưỡng tỉnh Hà Nam là tổ chức xã hội - nghề nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 21/01/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính đơn giá thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 11/04/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá, dịch vụ sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về diện tích đất tối thiểu được tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất ở thị xã Sông Cầu vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016 Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về phát triển Bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Thuận lên bệnh viện hạng I, quy mô 1000 giường bệnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh giảm kế hoạch thanh tra năm 2016 do tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá khởi điểm bán đấu giá tài sản tịch thu sung công quỹ nhà nước Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của huyện, thành phố tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Tổ công tác giúp Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh xử lý vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 1318/QĐ-UBND cấp bổ sung kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thành phố Hải Phòng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 về việc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Nam Định Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá mua gạo tẻ tại Trung tâm xã biên giới và dự toán kinh phí mua gạo hỗ trợ hộ nghèo ở thôn, bản khu vực biên giới trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết 30a Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng gạch đất sét nung trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phát triển du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2013 Thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch bố trí, ổn định dân cư xã biên giới Việt Nam - Campuchia tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch năm 2013 thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch vùng sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao tại Nghệ An Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện của tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 04/07/2012
Quyết định 415/QĐ-UBND năm 2012 đình chỉ Quyết định 20/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2011 về ủy quyền Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các Dự án triển khai trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2011 công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2011 về đơn giá kiểm định phương tiện đo trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 415/QĐ-UBND về đổi tên Trường Trung học Y tế Bến Tre thành Trường Trung cấp Y tế Bến Tre Ban hành: 25/02/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/11/2008 | Cập nhật: 25/01/2014