Quyết định 1318/QĐ-UBND về bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của huyện, thành phố tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 1318/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Thanh Dương |
Ngày ban hành: | 05/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 05 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ “NĂM TRẬT TỰ VĂN MINH ĐÔ THỊ 2016” CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 04-CT/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo đối với công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 200/TTr-SXD ngày 25/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng tiêu chí chấm điểm thi đua thực hiện nhiệm vụ “Năm trật tư văn minh đô thị 2016” của các huyện, thành phố.
(có bảng tiêu chí chấm điểm kèm theo)
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, thể thao và du lịch, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN “NĂM TRẬT TỰ VĂN MINH ĐÔ THỊ 2016”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Điều 1. Phạm vi đối tượng áp dụng
Bảng tiêu chí này quy định nội dung tiêu chí, trình tự, trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong việc đánh giá, chấm điểm, xếp loại hàng quý và năm về thực hiện "Năm trật tự, văn minh đô thị 2016" của các huyện, thành phố trên địa bàn tình Lào Cai.
Điều 2. Mục tiêu chấm điểm, xếp loại
1. Nhằm xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của các huyện, thành phố, qua đó đánh giá, ghi nhận, động viên, khích lệ và khen thưởng các địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ, đồng thời nhắc nhở các địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Định kỳ 6 tháng và tổng kết năm, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét khen thưởng cho các địa phương thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc chấm điểm, xếp loại
Việc đánh giá, chấm điểm và xếp hạng phải bảo đảm tính chính xác, công khai, công bằng, dân chủ và kịp thời trên cơ sở đánh giá đúng hiệu quả thực hiện của địa phương.
Điều 4. Thời gian tính chấm điểm
Thời gian tính chấm điểm hàng quý và hàng năm.
Điều 5. Trình tự đánh giá, chấm điểm
1. Bước 1: Vào ngày 20 của tháng cuối quý, UBND các huyện, thành phố tự chấm điểm, xếp loại, gửi về Sở Xây dựng (kèm theo bảng giải trình nếu có) trong ngày 22 của tháng cuối quý.
2. Bước 2: Sở Xây dựng thẩm định kết quả chấm điểm và xếp loại các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh kết quả trong ngày 25 của tháng cuối quý.
Tổng hợp các quý, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao Thường trực các nhóm nội dung gồm: Sở Giao thông vận tải Công an tỉnh, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch họp để thống nhất làm cơ sở đánh giá, xếp loại cả năm của địa phương.
Chương II
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
Điều 6. Nội dung tiêu chí chấm điểm
Có phụ lục (Bảng chấm điểm) kèm theo.
Điều 7. Tổng số điểm các tiêu chí
Tổng số điểm các tiêu chí là 100 (Một trăm điểm).
Điều 8. Cách chấm điểm để xếp loại
1. Chấm điểm cho từng tiêu chí theo phụ lục, tiêu chí nào không đạt thì không chấm điểm, hoặc chấm theo tỷ lệ kết quả đạt được.
2. Điểm phụ lục - tổng Điểm các tiêu chí
Điều 9. Xếp loại hàng quý, hàng năm
1. Đối với loại xuất sắc: có tổng số điểm đạt từ 90 trở lên;
2. Đối với loại Tốt: có tổng số điểm đạt từ 80 trở lên;
3. Đối với loại Khá: có tổng số điểm đạt từ 70 trở lên;
4. Đối với loại Trung bình: có tổng số điểm đạt 70 trở xuống.
Điểm trung bình đánh giá cả năm sẽ được tính toán trên cơ sở điểm trung bình cộng của số quý đánh giá chấm điểm trong năm của huyện, thành phố.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương:
1. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, chấm điểm, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ “Năm văn hóa, văn minh đô thị 2016” hàng quý của địa phương gửi về Sở Xây dựng trước ngày 20 của tháng cuối quý.
2. Sở Xây dựng: chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao Thường trực các nhóm nội dung gồm: Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên môi trường, Sở Văn hóa, thể thao và du lịch thẩm định kết quả chấm điểm và xếp loại các huyện, thành phố, báo cáo UBNT tỉnh kết quả trong ngày 25 của tháng cuối quý và thống nhất làm cơ sở đánh giá, xếp loại cả năm của địa phương.
3. Công an tỉnh: Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện về trật tự xã hội và trật tự an toàn giao thông của các huyện, thành phố.
4. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện về trật tự an toàn giao thông của các huyện, thành phố.
5. Sở Văn hóa, thể thao và du lịch: Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện về xây dựng nếp sống văn minh đô thị của các huyện, thành phố.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện về vệ sinh môi trường của các huyện, thành phố.
Điều 11. Trong quá trình triển khai thực hiện Bảng tiêu chí này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về đơn vị thường trực Ban chỉ đạo (Sở Xây dựng) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
THỰC HIỆN "NĂM TRẬT TỰ, VĂN MINH ĐÔ THỊ 2016" CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT |
NỘI DUNG TIÊU CHÍ |
Điểm chuẩn |
Điểm đơn vị tự chấm |
Kết quả thẩm định |
Ghi chú |
I |
Chỉ đạo, điều hành |
20 |
|
|
|
1 |
Có tổ chức ra quân triển khai thực hiện "Năm trật tự, văn minh đô thị", có tổ chức chấm điểm thi đua các đơn vị trực thuộc |
5 |
|
|
|
2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai hàng tháng đúng tiến độ, nội dung đầy đủ và chi tiết phù hợp với tình hình thực tế |
5 |
|
|
Có kế hoạch |
3 |
Có báo cáo đánh giá kết quả hàng tháng về cơ quan đầu mối |
5 |
|
|
Thiếu (hoặc chậm) mỗi tháng trừ 2 điểm |
4 |
Có tổ chức họp hàng tháng để đánh giá, rút kinh nghiệm và chỉ đạo |
5 |
|
|
|
II |
Tổ chức thực hiện |
80 |
|
|
|
1 |
Lĩnh vực vệ sinh môi trường |
20 |
|
|
|
1.1 |
Thực hiện tốt phong trào tổng vệ sinh hàng tuần tại các cơ quan, DN, trường học, tổ dân phố, khu dân cư |
4 |
|
|
Mỗi tuần một lần/1 điểm (không quá 4 điểm/tháng) |
1.2 |
Rác thải trên các tuyến phố được thu gom hết trong ngày |
2 |
|
|
|
1.3 |
Lòng đường vỉa hè luôn sạch sẽ; không có nước đọng, rác thải trên lòng đường, vỉa hè |
4 |
|
|
|
1.4 |
Mỗi quý, vận động ít nhất 50% các hộ gia đình ở mặt tiền đường cam kết không xả rác, không đưa rác ra đường phố trước và sau giờ thu gom rác |
5 |
|
|
|
1.5 |
Đảm bảo 100% các hộ gia đình thực hiện đúng cam kết |
5 |
|
|
|
2 |
Lĩnh vực trật tự, mỹ quan đô thị |
40 |
|
|
|
2.1 |
Chấm dứt tình trạng quảng cáo rao vặt trái phép trên bờ tường, gốc cây, trụ điện, không có tình trạng phát tờ rơi trên đường phố thuộc địa bàn quản lý. |
10 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
2.2 |
Không có công trình nào xây dựng không phép |
5 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
2.3 |
Không xảy ra việc lấn chiếm đất đai, dựng nhà trái phép |
5 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 5 điểm |
2.4 |
Không còn hiện tượng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè |
15 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
2.5 |
Không ngăn đường để dựng rạp tổ chức hiếu, hỉ |
5 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
3 |
Lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn giao thông |
20 |
|
|
|
3.1 |
Không để xảy ra gây rối TTCC, tội phạm cướp giật trên đường phố |
4 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
3.2 |
Không để xảy ra tội phạm trộm cắp tài sản trong đô thị (giá trị từ 2 triệu trở lên) |
4 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |
3.3 |
Số vụ tai nạn giao thông trên các tuyến phố giảm so với quý trước |
4 |
|
|
|
3.4 |
Số người chết vì TNGT trên các tuyến phố giảm so với quý trước |
4 |
|
|
|
3.5 |
Không có xe dù, bến cóc trong đô thị |
4 |
|
|
Mỗi trường hợp vi phạm trừ 2 điểm |