Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 1425/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 20/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1425/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 20 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05/4/2016;
Căn cứ Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP , ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1448/QĐ-TTg ngày 19/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 115/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1497/QĐ-TTg ngày 8/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND , ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành quy định một số nội dung về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1427/TTr-STTTT ngày 14/11/2018; Văn bản số 1554/STTTT-TTBCXB ngày 07/12/2018 về việc rà soát chỉnh sửa, bổ sung Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in, phát hành phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm định số 11/BC-HĐTĐ, ngày 20/11/2018 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2314/SKHĐT-TH ngày 10/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chính như sau:
1. Ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành tỉnh Kon Tum đặt dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, sự quản lý của UBND tỉnh và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Phát triển phải đi đôi với quản lý tốt, đặc biệt là chất lượng nội dung xuất bản phẩm.
2. Quy hoạch báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum trong từng thời kỳ và phù hợp với xu thế phát triển chung của cả nước và thế giới. Phải tạo điều kiện cho ngành báo chí, xuất bản, in, phát hành của tỉnh đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường, phục vụ có hiệu quả sự nghiệp đổi mới và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum phải hướng tới mục tiêu tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm đa dạng, phong phú về thể loại, có chất lượng nội dung tốt, phục vụ, tuyên truyền tốt các nhiệm vụ chính trị của tỉnh, đáp ứng nhu cầu tri thức ngày càng cao của nhân dân trong tỉnh, góp phần lưu giữ và phổ biến các giá trị văn hóa của quê hương đến độc giả trong và ngoài nước, đến các thế hệ tương lai.
4. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong các lĩnh vực: báo chí, xuất bản và phát hành xuất bản phẩm đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng sâu, vùng xa; tạo các điều kiện cần thiết để phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo các mô hình phù hợp, thích ứng với cơ chế thị trường, đảm bảo tính hiệu quả và vững chắc, kết hợp khai thác các nguồn lực xã hội, sử dụng có hiệu quả các tiềm năng theo hướng liên kết, phối hợp giữa các đơn vị, các ngành nhằm phát huy tính chủ động của các đơn vị, ngành.
5. Khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực sản xuất và phổ biến xuất bản phẩm phục vụ phát triển kinh tế và đời sống xã hội; Ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của tổ chức, công dân trên địa bàn tỉnh và các tỉnh.
1. Mục tiêu chung
- Phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành tỉnh Kon Tum thành công cụ chủ yếu nhằm giáo dục tư tưởng chính trị, tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, của tỉnh; bồi đắp nền tảng văn hóa thẩm mỹ, xây dựng lối sống lành mạnh, đáp ứng nhu cầu nâng cao dân trí; giới thiệu, quảng bá hình ảnh vùng đất và con người Kon Tum tới độc giả trong, ngoài tỉnh, cả nước và quốc tế.
- Xây dựng mạng lưới phát hành rộng khắp từ trung tâm thành phố đến các huyện trong tỉnh; khuyến khích các doanh nghiệp đưa sách về các xã, đặc biệt là các xã thuộc vùng khó khăn của tỉnh, góp phần khắc phục sự chênh lệch về hưởng thụ văn hóa đọc sách của nhân dân.
- Xây dựng đội ngũ làm công tác báo chí, xuất bản, in và phát hành có chuyên môn giỏi, bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu thời kỳ phát triển mới, nâng cao tính chuyên nghiệp của hoạt động báo chí, xuất bản và chủ động hội nhập quốc tế.
- Phát triển các hoạt động báo chí, xuất bản, in và phát hành phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, xây dựng các đơn vị hoạt động xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm có sản phẩm chủ lực, đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, chi phối thị trường trong tỉnh và từng bước mở rộng ra phạm vi ngoài tỉnh.
2. Các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tập trung nâng cao chất lượng 2 cơ quan báo chí nòng cốt của tỉnh là Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Kon Tum, 1 tạp chí, 3 đặc san và 16 bản tin.
- Xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Kon Tum thành một đài phát triển ở khu vực Tây Nguyên, trang bị kỹ thuật hiện đại, đồng bộ; ứng dụng công nghệ tiên tiến trong tổ chức sản xuất chương trình, kiểm duyệt thông tin, truyền dẫn - phát sóng; phát thanh, truyền hình trực tiếp các sự kiện lớn của tỉnh.
- Củng cố, xây dựng Báo Kon Tum trở thành tờ báo in, báo điện tử mạnh, tác nghiệp báo chí chuyên nghiệp trên nền tảng cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ làm báo hiện đại, vận hành mô hình tòa soạn hội tụ, phù hợp với sự phát triển của khoa học, công nghệ tiên tiến trên thế giới.
- 100% người dân ở vùng sâu, vùng xa được tiếp cận báo in hoặc báo điện tử phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu.
- 100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh không dây và được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ.
- 100% xã, phường, thị trấn có cơ sở phát hành.
1. Lĩnh vực báo chí
1.1. Mục tiêu
- Phát triển và nâng cao chất lượng 2 cơ quan báo chí nòng cốt của tỉnh là Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và Báo Kon Tum. Xây dựng thêm phiên bản ngôn ngữ tiếng nước ngoài trên báo Kon Tum điện tử.
- Xây dựng chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài nhằm phục vụ nhu cầu thông tin của các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng truyền thanh xã, ưu tiên phát triển đài truyền thanh các xã khu vực nông thôn và miền núi, đặc biệt chương trình phát thanh bằng tiếng Xơ Đăng, Ba Na, Gia Rai...
1.2. Định hướng
1.2.1. Báo, tạp chí
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Giữ nguyên số ấn phẩm báo in, tạp chí địa phương như hiện nay.
- Củng cố, xây dựng Báo Kon Tum trở thành tờ báo in mạnh, tác nghiệp báo chí chuyên nghiệp trên nền tảng cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ làm báo hiện đại.
- Tăng cường chất lượng thông tin, tăng trang, tăng số lượng phát hành, tăng kỳ để đáp ứng nhu cầu bạn đọc.
- Khuyến khích các cơ quan báo chí của các ngành Trung ương, các địa phương đặt cơ quan đại diện hoặc phóng viên thường trú tại Tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để công khai hóa, hiện đại hóa việc gửi - nhận, biên tập, kiểm duyệt tin, bài và quản lý thông tin.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- 100% người dân ở vùng sâu, vùng xa được tiếp cận báo in phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu.
- Tiếp tục nâng cao chất lượng báo chí in về cả hình thức và nội dung.
- Đa dạng hóa nội dung thông tin, hình thức thể hiện thông tin, hướng đến phục vụ tốt nhu cầu của từng nhóm đối tượng riêng biệt. Tăng thêm các tin bài có tính chất phân tích chuyên sâu về kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
- Tỷ lệ chủ đề của các ấn phẩm thay đổi phù hợp theo từng thời kỳ, thời điểm. Tăng tỷ lệ tin, bài có chủ đề thời sự, chính trị trên báo Kon Tum thường kỳ.
- Nâng khả năng phục vụ thông tin báo chí địa phương đến các tỉnh trong cả nước và bạn đọc quốc tế thông qua xuất bản ấn phẩm điện tử.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Duy trì và nâng cao hơn nữa những kết quả đã đạt được đến năm 2025.
- Báo Kon Tum là một trong 2 cơ quan báo chí nòng cốt của tỉnh. Xây dựng thêm phiên bản ngôn ngữ tiếng nước ngoài trên Báo Kon Tum điện tử.
1.2.2. Bản tin, đặc san
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Duy trì, củng cố, phát triển 3 đặc san: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Người làm báo Kon Tum và đặc san Thông tin và Truyền thông Kon Tum.
- Tăng cường nhân lực thực hiện công tác biên tập, nâng cao chất lượng nội dung và hình thức; đầu tư kinh phí, cơ sở vật chất cho việc xuất bản, in và phát hành đặc san, bản tin các cơ quan, địa phương.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Tiếp tục đầu tư kinh phí, nhân lực để phát triển 3 đặc san trên, thực hiện có hiệu quả công tác thông tin và truyền thông.
- Rà soát, sắp xếp lại hệ thống bản tin theo hướng ưu tiên phát triển bản tin một số sở, ban ngành, địa phương có yêu cầu lớn về nội dung thông tin, đề tài phản ánh, số lượng phát hành rộng, hiệu quả tuyên truyền cao.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Duy trì, nâng cao hơn nữa kết quả đã đạt được đến năm 2025.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại hệ thống đặc san, ưu tiên phát triển đặc san, bản tin có hình thức và nội dung đạt chất lượng cao.
1.2.3. Phát thanh - Truyền hình
a. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Tăng thời lượng phát sóng chương trình và năng lực sản xuất chương trình. Đến năm 2020, phát sóng phát thanh đạt 19 giờ/ngày; phát sóng truyền hình đạt 19 giờ/ngày, năng lực sản xuất chương trình truyền hình đạt 11,31% thời lượng phát sóng.
- Nâng cao chất lượng nội dung, hình ảnh, âm thanh các chương trình phát thanh, truyền hình tỉnh.
- Xây dựng chương trình phát thanh tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài nhằm phục vụ nhu cầu thông tin của các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Xây dựng Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh thành một đài phát triển ở khu vực Tây Nguyên, trang bị kỹ thuật hiện đại, đồng bộ; ứng dụng công nghệ tiên tiến trong tổ chức sản xuất chương trình, kiểm duyệt thông tin, truyền dẫn - phát sóng; phát thanh truyền hình trực tiếp các sự kiện lớn của tỉnh.
- Phát sóng phát thanh đạt 20 giờ/ngày, năng lực sản xuất chương trình phát thanh đạt 18% thời lượng phát sóng; phát sóng truyền hình đạt 20 giờ/ngày, năng lực sản xuất chương trình truyền hình đạt 15% thời lượng phát sóng kênh KRT. Bảo đảm thời lượng phát sóng chương trình sản xuất trong nước của kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của tỉnh đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng thời lượng phát sóng trong 01 ngày của từng kênh chương trình. Việc khai thác các nội dung từ kênh chương trình nước ngoài tập trung vào thông tin thời sự quốc tế, khoa học, kỹ thuật, thể thao giải trí và không vượt quá 30% tổng thời lượng phát sóng trong 01 ngày của kênh đó.
- 100% người dân ở vùng sâu, vùng xa được nghe, xem các kênh phát thanh, kênh truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu của quốc gia và của tỉnh.
- Đa dạng hóa các phương thức truyền dẫn phát sóng, phối hợp với các đơn vị được cấp phép xây dựng hoàn thiện hạ tầng truyền dẫn phát sóng số trên toàn tỉnh.
- Đẩy mạnh việc sản xuất, phát sóng những tin, bài đối thoại, tọa đàm, bình luận mang tính chất phản biện xã hội. Đổi mới kết cấu, nội dung của chương trình phát thanh phong phú, hình thức đa dạng, hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu thông tin, tuyên truyền, giải trí của nhân dân.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Duy trì và nâng cao hơn nữa những kết quả đã đạt được đến năm 2025.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh phát triển theo hướng Cơ quan truyền thông đa phương tiện. Đài phát sóng truyền hình theo chuẩn HD, Quard - HD (3.840 x 2.160 có độ nét gấp 4 lần chuẩn HD), Ultra - HD (7.689 x 4.320 có độ nét gấp 4 lần chuẩn Quard - HD), chuẩn 3D và các công nghệ hiện đại khác. Ngoài phát thanh truyền hình, đài còn tham gia các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
b. Đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thành phố
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Đến năm 2020, 100% các đài truyền thanh cấp huyện có trụ sở, cơ sở vật chất kỹ thuật đủ điều kiện hoạt động theo yêu cầu nghiệp vụ.
- Đẩy mạnh số lượng, thời lượng, chất lượng cộng tác với đài tỉnh xây dựng trang truyền hình địa phương.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đầu tư các thiết bị sản xuất chương trình truyền hình cho 10 đài huyện, thành phố nhằm đa dạng hóa và phong phú nội dung chương trình đài tỉnh.
- Đẩy mạnh số lượng, thời lượng, chất lượng cộng tác với đài tỉnh xây dựng trang truyền hình địa phương.
- Tăng thời lượng phát sóng từ 2 buổi/ngày lên 3 buổi/ngày.
c. Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn
* Giai đoạn 2018 - 2020:
Nâng cao chất lượng truyền thanh xã, ưu tiên phát triển đài truyền thanh các xã khu vực nông thôn và miền núi, đặc biệt chương trình phát thanh bằng tiếng Xơ Đăng, Ba Na, Gia Rai... Chú trọng dành thời lượng lớn cho các chương trình khuyến nông, giúp người dân bổ sung kiến thức thực tế để áp dụng trong sản xuất và đời sống tại địa phương.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
100% xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh không dây và được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ.
d. Truyền hình trả tiền
* Giai đoạn 2018 - 2020:
Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền bao gồm truyền hình cáp, truyền hình qua mạng internet, truyền hình số mặt đất cung cấp đến trung tâm huyện, thành phố trên toàn tỉnh.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền đến trung tâm xã, phường, thị trấn và các khu dân cư tập trung với hình thức cạnh tranh lành mạnh, đảm bảo quyền được sử dụng dịch vụ với giá cả hợp lý, chất lượng nội dung tốt, các gói cước đa dạng, phù hợp với điều kiện sống của người dân ở địa phương.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Duy trì và nâng cao hơn nữa những kết quả đã đạt được đến năm 2025.
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ đều mở rộng phạm vi cung cấp trên toàn tỉnh, hạ tầng truyền hình trả tiền sẽ hội tụ với hạ tầng mạng viễn thông, người dân có thể xem toàn bộ nội dung các chương trình trên 1 sợi cáp và trả tiền cho nhà cung cấp tương ứng với nội dung mình thụ hưởng. 100% người dân được tiếp cận với loại hình này.
e. Thông tin điện tử
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Khuyến khích các doanh nghiệp phát triển trang thông tin điện tử để giới thiệu, quảng bá doanh nghiệp, đơn vị mình.
- Khuyến khích phát triển trang thông tin điện tử tổng hợp ở những nơi có tiềm năng phát triển về làng nghề, du lịch, dịch vụ.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- 100% trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thực hiện được nhiệm vụ giao tiếp với tổ chức, công dân và thực hiện tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin, tuyên truyền; tiếp nhận và phản hồi ý kiến của người dân về việc thực hiện quản lý nhà nước của ngành, của địa phương.
- 100% các trang tin điện tử cung cấp dịch vụ hành chính công trên mạng Internet đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, nội dung thông tin, xác thực người dùng.
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước có trang thông tin điện tử thích ứng với các thiết bị di động, dễ dàng tra cứu, kết nối với các dịch vụ theo Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- 100% các trang thông tin điện tử, trang mạng xã hội của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thông tin, an toàn thông tin theo đúng quy định.
* Tầm nhìn đến năm 2030:
- Duy trì và nâng cao hơn nữa những kết quả đã đạt được đến năm 2025.
- Thông tin điện tử: Phát triển mạnh mẽ với số lượng lớn, mọi tổ chức, doanh nghiệp đều sử dụng thông tin điện tử hỗ trợ cho hoạt động của đơn vị. Người dân được tiếp cận với thông tin điện tử mọi lúc, mọi nơi. Cổng thông tin điện tử đóng vai trò là kênh thông tin quan trọng, kết hợp với các dịch vụ hành chính công trực tuyến sẽ hỗ trợ tối đa trong thu hút đầu tư của tỉnh Kon Tum.
2. Lĩnh vực xuất bản
2.1. Mục tiêu
- Chú trọng sách về các đề tài phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh; những tác phẩm có giá trị cao về tư tưởng, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, văn hóa; sách giáo khoa cho các cấp học và sách thiếu nhi, sách về đề tài lịch sử - văn hóa vùng đất, con người Kon Tum, phát triển du lịch, dạy nghề,...
- Phát triển xuất bản kỹ thuật số và hình thành chương trình mục tiêu xuất bản sách Kon Tum do nhà nước đầu tư nguồn vốn.
2.2. Định hướng
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Xuất bản có mục đích kinh doanh: Tiếp tục tạo điều kiện để các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân xuất bản các xuất bản phẩm, sách. Hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị thực hiện thủ tục cấp phép thông qua các nhà xuất bản lân cận trong khu vực hoặc tại các nhà xuất bản chuyên ngành phù hợp.
- Xuất bản không nhằm mục đích kinh doanh: Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương xuất bản các tài liệu phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền nhiệm vụ chính trị, nhất là khuyến khích xuất bản các tài liệu hướng dẫn quy trình sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá và xây dựng Đề án thành lập nhà xuất bản (nếu đảm bảo điều kiện và phù hợp với tình hình thực tế trong giai đoạn).
- Định hướng để các hoạt động xuất bản không nhằm mục đích kinh doanh thực hiện đúng Luật xuất bản, khắc phục các vi phạm trong quảng cáo, nộp lưu chiểu, ghi thiếu các thông tin trên xuất bản phẩm...
* Tầm nhìn đến năm 2030: Xem xét thành lập Nhà Xuất bản Kon Tum (nếu đảm bảo thỏa mãn các điều kiện và phù hợp với tình hình thực tế phát triển của ngành xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm của tỉnh). Đồng thời:
- Mở thêm các liên kết về in và phát hành nhằm đa dạng hóa sản phẩm xuất bản;
- Ứng dụng công nghệ thông tin để tích hợp các dữ liệu phục vụ công tác biên tập, quản lý bản thảo và quản lý mã số sách theo tiêu chuẩn quốc tế (ISBN);
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xuất bản sách theo hình thức ấn phẩm điện tử.
Trường hợp không đảm bảo các điều kiện phù hợp để thành lập Nhà xuất bản trong giai đoạn thì tiếp tục thực hiện các hoạt động xuất bản kinh doanh thông qua các nhà xuất bản lân cận trong khu vực hoặc tại các nhà xuất bản chuyên ngành phù hợp.
3. Lĩnh vực in
3.1. Mục tiêu
- Xây dựng lĩnh vực in của Kon Tum trở thành một ngành công nghiệp hiện đại, đáp ứng mọi nhu cầu về in cho thị trường trong tỉnh và các tỉnh lân cận với chất lượng kỹ thuật cao, thiết kế đẹp, trình bày khoa học.
- Chuyển dịch cơ cấu ấn phẩm theo hướng tăng sản lượng ấn phẩm có giá trị cao.
3.2. Định hướng
* Giai đoạn 2018 - 2020: Đảm bảo mức tăng trưởng ổn định bình quân về sản lượng trang in xuất bản phẩm tiêu chuẩn đạt từ 1 - 2%/năm; đến năm 2020 đạt 7 tỷ trang/năm; 100 sản phẩm không phải xuất bản phẩm.
* Giai đoạn 2021 - 2025: Từ năm 2021, phấn đấu nhịp độ tăng trưởng bình quân về sản lượng trang in đạt từ 3 - 5%/năm; đến năm 2025 đạt từ 8 - 10 tỷ trang/năm; và trên 200 sản phẩm không phải xuất bản phẩm.
* Tầm nhìn đến năm 2030: Các cơ sở in có đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tại địa phương, đa dạng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm. Một số cơ sở in lớn mở rộng thị trường và có thị phần đối với một vài sản phẩm in nhất định tại các thị trường các tỉnh trong khu vực. Các cơ sở in tại Kon Tum làm chủ được các công nghệ in, dịch vụ sửa chữa, thay thế thiết bị được cung cấp ngay tại Kon Tum, các cơ sở sản xuất hỗ trợ hoạt động in như sản xuất mực in, phụ tùng thiết bị thay thế được đầu tư và phát triển tại tỉnh.
4. Lĩnh vực phát hành
4.1. Mục tiêu
- Xây dựng phương thức phát hành có sự kết hợp của hệ thống thư viện với các điểm Bưu điện văn hóa xã, để đảm bảo đưa sách đến 100% các vùng dân cư.
- Mở rộng thị trường phát hành ra các tỉnh, khu vực và quốc tế.
- Tổ chức Hội chợ triển lãm sách định kỳ hàng năm; khuyến khích tham gia các hội chợ sách trong nước, quốc tế.
- Phấn đấu đưa xuất bản phẩm, đặc biệt là sách đến mọi khu vực trong tỉnh, nhất là các xã vùng cao, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn, xã đảo đảm bảo chỉ tiêu 70% xã có điểm phát hành vào năm 2025 và 100% xã có điểm phát hành vào năm 2030, góp phần khắc phục sự chênh lệch về hưởng thụ văn hóa của nhân dân ở các vùng, miền.
- Phát triển các nhà sách và mạng lưới phát hành sách ở các huyện.
4.2. Định hướng
* Giai đoạn 2018 - 2020:
- Nhịp độ tăng trưởng bình quân phát hành trên địa bàn tỉnh Kon Tum đạt 5 - 7%/năm, đến năm 2020, tổng lượng phát hành sách đạt khoảng 5.000 - 6.000 bản.
- Tổng mức doanh thu toàn ngành đạt khoảng 50 tỷ đồng.
- 100% các huyện, thành phố có cơ sở phát hành.
* Giai đoạn 2021 - 2025:
- Tốc độ tăng trưởng doanh thu đạt 7 - 10%. Tổng mức doanh thu toàn ngành đạt khoảng 60 - 80 tỷ đồng.
- 100% xã, phường, thị trấn có cơ sở phát hành.
* Tầm nhìn đến năm 2030: Hoạt động phát hành phát triển hoàn thiện, mọi nhu cầu về xuất bản phẩm của người dân được đáp ứng bằng nhiều phương thức trong đó chủ yếu là phát hành qua mạng. Các cơ sở phát hành, điểm phát hành đều được ứng dụng thương mại điện tử, mua bán, thanh toán qua mạng. Xuất bản phẩm phát hành không chỉ giới hạn xuất bản phẩm trong nước, phạm vi phát hành tại Kon Tum mà còn mở rộng ra sản phẩm là các xuất bản phẩm nước ngoài được nhập khẩu và biên dịch, mở rộng phạm vi phát hành trên phạm vi thế giới thông qua môi trường mạng.
2.5. Đề xuất các danh mục dự án đầu tư trọng điểm
Dự án 1: Tăng cường chất lượng công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên địa bàn tỉnh. Tổng kinh phí khoảng 2,8 tỷ đồng. Nguồn Ngân sách nhà nước (Trung ương và địa phương)
Dự án 2: Đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý báo chí, xuất bản, in, phát hành. Tổng kinh phí khoảng 1,2 tỷ đồng. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước và xã hội hóa.
Dự án 3: Nâng cao năng lực hoạt động báo chí, xuất bản, in, phát hành tỉnh Kon Tum. Tổng kinh phí khoảng 1,2 tỷ đồng. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước và xã hội hóa.
Dự án 4: Hiện đại hóa trang thiết bị Trung tâm sản xuất Chương trình phát thanh, truyền hình và hệ thống tổng khống chế (dự án chuyển tiếp). Tổng mức đầu tư: 35 tỷ đồng, trong đó nhu cầu vốn giai đoạn 2019-2020: 21,3 tỷ đồng.
Dự án 5: Dự án đầu tư hệ thống máy phát thanh FM 10kw và thiết bị phụ trợ. Tổng mức đầu tư: 4,7 tỷ đồng. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
Dự án 6: Hội trường Báo Kon Tum và các hạng mục phụ trợ. Tổng mức đầu tư: 2,8 tỷ đồng. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước.
Dự án 7: Di chuyển địa điểm các cơ sở in vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng mức đầu tư: 9 tỷ đồng. Nguồn vốn: Các thành phần kinh tế.
Dự án 8: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu lưu chiểu điện tử. Tổng mức đầu tư: 1,0 tỷ đồng. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về quyền và trách nhiệm của các tổ chức, công dân đối với báo chí và các hoạt động xuất bản, in, phát hành
Các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị-xã hội, các ngành tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục làm cho cán bộ, viên chức và nhân dân nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của báo chí, xuất bản đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần nâng cao dân trí, đạo đức lối sống, cải thiện đời sống tinh thần và vật chất cho cán bộ, đảng viên và nhân dân, nêu cao tinh thần trách nhiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động báo chí đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành tới tất cả các cấp, các ngành nhằm thống nhất nhận thức toàn xã hội trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch.
2. Tiếp tục củng cố bộ máy tổ chức, triển khai đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đội ngũ cán bộ hoạt động trong ngành báo chí và xuất bản, in và phát hành
- Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và chính quyền các cấp đối với hoạt động báo chí.
- Tiến hành rà soát và bổ sung các lĩnh vực kinh doanh của các đơn vị hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo định hướng phát triển của quy hoạch.
- Rà soát, đánh giá lại toàn bộ các hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng thuê, cho thuê tài sản, bất động sản để bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật.
3. Nâng cao chất lượng xuất bản phẩm theo cơ chế đặt hàng, trợ giá
- Nâng cao chất lượng báo chí, xuất bản theo cơ chế thị trường. Tăng cường chất lượng thông tin nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu xã hội, phù hợp với từng đối lượng, vùng, miền và đúng định hướng của Đảng, Nhà nước.
- Tăng cường tuyên truyền, hoàn thiện hệ thống pháp lý, tăng quy mô và đầu tư có chiều sâu cho công nghệ, liên kết phát hành sách vừa kinh doanh, vừa miễn phí và lấy quảng cáo làm doanh thu để tái sản xuất...
- Thực hiện nhất quán cơ chế thị trường, cơ chế đặt hàng, trợ giá hàng hóa, dịch vụ. Tăng cường kiểm soát đặc quyền kinh doanh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Đảm bảo minh bạch thông tin, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa theo công nghệ tiên tiến.
4. Hợp tác trong báo chí
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức báo chí trong nước và quốc tế; chủ động tham gia các hoạt động và phát huy vai trò với các tổ chức trong nước và quốc tế.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin đối ngoại nhằm trao đổi các tác phẩm báo chí đối với các cơ quan, tổ chức báo chí trong nước, khu vực và quốc tế, tăng cường quảng bá hình ảnh đất và người Kon Tum đến với bạn bè trong nước và nước ngoài.
5. Đổi mới công nghệ thiết bị, nâng chất lượng báo chí và các xuất bản phẩm
- Tập trung thúc đẩy phát triển hạ tầng và ứng dụng công nghệ thông tin, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, phát triển, kinh doanh công nghệ mới. Tăng cường năng lực tiếp cận Cách mạng công nghệ 4.0 mà nền tảng là công nghệ số, gắn đào tạo với sáng tạo. Thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng đi đôi với việc tăng cường quản lý và thực thi pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Cải tiến mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ phát thanh truyền hình, công nghệ in ấn, xuất bản theo hướng chất lượng cao, công nghệ hiện đại, nâng cao hiệu quả trong tác nghiệp.
6. Sắp xếp địa điểm hoạt động của các đơn vị báo chí, xuất bản, in và phát hành
- Khuyến khích, hỗ trợ và tạo điều kiện về vốn, đất đai để các doanh nghiệp in tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị, công nghệ in hiện đại, mở rộng sản xuất, nâng cao nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh.
- Xây dựng phương án di dời các cơ sở in vào các khu cụm công nghiệp tập trung hiện có để thuận tiện cho việc hợp tác sản xuất - kinh doanh.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, kết nối cung - cầu để đẩy mạnh và mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm ra phạm vi ngoại tỉnh.
7. Thực hiện xã hội hóa, huy động các nguồn lực đầu tư, phát triển báo chí và mở rộng thị trường xuất bản, in, phát hành và xây dựng sản phẩm chiến lược
- Đẩy mạnh công tác liên kết toàn diện trong hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm, các hoạt động liên kết cần tập trung vào liên kết tổ chức bản thảo, liên kết phát hành, liên kết góp vốn đầu tư công nghệ và thiết bị, liên kết góp vốn đầu tư cơ sở vật chất. Đối tượng tham gia liên kết đầu tư bao gồm cả trong nước và nước ngoài, nằm trong quy định của Nhà nước.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho công ty tư nhân, hộ cá thể tham gia kinh doanh hoạt động in, phát hành (không có xuất bản) theo đúng các quy định của pháp luật, góp phần đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sản phẩm trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng sản phẩm chiến lược, thực hiện dịch vụ tư vấn kỹ thuật, đầu tư, pháp lý, tài chính, bảo hiểm, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và các dịch vụ khác nhằm thúc đẩy hoạt động xuất bản, in, phát hành và xây dựng sản phẩm chiến lược.
8. Công tác quản lý nhà nước
- Các cơ quan chức năng cần nghiên cứu, tham mưu, xây dựng khung chiến lược truyền thông báo chí, xuất bản, in và phát hành; đổi mới cơ bản cơ chế quản lý phù hợp với kinh tế thị trường định hướng XHCN và đặc thù của ngành, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa, thông tin, hình thành thị trường thông tin lành mạnh.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Quản lý về chuyên ngành từ tỉnh đến huyện, thành phố.
- Đổi mới cơ chế tài chính phù hợp với đặc thù của ngành. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng ngân sách, nâng cao hiệu quả đầu tư và góp phần thiết thực cho phát triển kinh tế - xã hội.
9. Tăng cường quản lý hoạt động báo chí và xuất bản, in, phát hành
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chỉ đạo và quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản. Quản lý chặt chẽ nội dung thông tin, tuân thủ Luật Báo chí, Luật Xuất bản và định hướng tuyên truyền của Tỉnh ủy, UBND tỉnh. Tổ chức định kỳ giao ban giữa các cơ quan báo chí, cơ quan có hoạt động mang tính báo chí với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan định hướng công tác tư tưởng.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các thủ tục khai báo, cấp đổi, cấp lại giấy phép hoạt động, chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất.
- Cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp, tích cực tiếp nhận các kiến nghị, vướng mắc của các doanh nghiệp trong quá trình thực thi nhiệm vụ, kịp thời trình các cấp có thẩm quyền giải quyết.
10. Liên kết trong nước và quốc tế
- Thu hút chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia người nước ngoài có trình độ cao trong các lĩnh vực báo chí, xuất bản phục vụ việc thực hiện các mục tiêu chiến lược của các ngành.
- Trao đổi các tác phẩm báo chí, bản quyền xuất bản phẩm với các nước. Tăng cường quảng bá hình ảnh và con người Kon Tum đến với bạn bè trong nước và quốc tế. Chủ động tham gia các hoạt động và phát huy vai trò với các tổ chức trong nước và quốc tế.
- Tổ chức tham quan, giao lưu, trao đổi, học tập các mô hình tiên tiến về báo chí, xuất bản của các địa phương và một số nước có nền báo chí phát triển.
- Liên kết với nước ngoài trong các hợp đồng đầu tư kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch thuật, mua bán, chuyển giao bản quyền tác giả, trong đó có tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quy hoạch này; xây dựng các kế hoạch, đề án, dự án, chương trình nhằm cụ thể hóa Quy hoạch; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương liên quan đưa các chỉ tiêu, mục tiêu của Quy hoạch vào kế hoạch kinh tế - xã hội hằng năm và 5 năm của tỉnh phù hợp với quy định; tổ chức theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả tiến độ thực hiện Quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí các nguồn vốn đầu tư công để thực hiện các dự án đầu tư liên quan đến báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí phát triển sự nghiệp báo chí, xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm theo quy định.
4. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh, bổ sung vào kế hoạch phát triển của ngành, địa phương, đơn vị mình để đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch phát triển ngành báo chí, xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt. Triển khai thực hiện quy hoạch trên đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
5. Các đơn vị báo chí, xuất bản, in và phát hành trên địa bàn tỉnh
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển của đơn vị phù hợp với mục tiêu, định hướng của Quy hoạch này. Tăng cường đầu tư thiết bị công nghệ, định hướng xây dựng sản phẩm, phát triển thị trường theo Quy hoạch.
Điều 3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 115/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích quốc gia đặc biệt Óc Eo - Ba Thê, thị trấn Óc Eo, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/01/2021
Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về lệ phí hộ tịch; lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về phân chia tỷ lệ trích tiền lãi thu được từ Quỹ quốc gia về việc làm cho cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi và đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú cho công dân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với lâm sản ngoài gỗ, khoáng sản trên địa bàn tỉnh, ban hành kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về phát triển và quản lý sử dụng nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng, Phó Trưởng phòng các đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài khu công nghiệp do tỉnh Nam Định Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2016 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 03/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lai Châu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2004/QĐ-UB và 126/2005/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí, tỷ lệ (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí và tỷ lệ (%) phân chia số còn lại của phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND sửa đổi điểm b, khoản 1, Điều 1 Quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Xây dựng thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND hệ số quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai; tỷ trọng khoáng sản thành phẩm, khoáng sản nguyên khai đối với các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 10/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Long An (giai đoạn 2016-2020) Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 148/2008/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND về kiện toàn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thành lập Sở Văn hóa và Thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy định về đối tượng, điều kiện và tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại dự án do thành phần kinh tế đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đối với học sinh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2014 về quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hương trong mùa lũ hàng năm Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 115/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2013 triển khai Hiệp định giữa Việt Nam và Căm-pu-chia về hợp tác song phương trong phòng, chống buôn bán người và bảo vệ nạn nhân bị buôn bán Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ phát thanh, truyền hình Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 19/09/2009
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 115/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 8 tập thể và 32 cá nhân thuộc tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 28/01/2008
Quyết định 1448/QĐ-TTg năm 2007 về việc nâng cấp cửa khẩu Huổi Puốc, tỉnh Điện Biên từ cửa khẩu phụ lên cửa khẩu chính Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 115/QĐ-TTg năm 2006 về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Trường Đại học Cảnh sát nhân dân Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 1497/QĐ-TTg năm 2001 bổ sung nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo xây dựng công trình Sân vận động trung tâm thuộc Khu liên hợp thể thao quốc gia Ban hành: 23/11/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 115/QĐ-TTg - 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau giai đoạn 2002 - 2005 Ban hành: 27/01/2003 | Cập nhật: 14/08/2007