Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha
Số hiệu: | 1347/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 20/06/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 20 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THUNG LŨNG TÍM TẠI XÃ DƯƠNG TƠ, HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG, QUY MÔ KHOẢNG 72,28HA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 42/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt kết quả rà soát quy hoạch và kế hoạch triển khai thực hiện theo điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2192/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu du lịch sinh thái và khu biệt thự, nhà vườn cao cấp Đồi Hoa Sim tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 69,87ha, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha;
Căn cứ Công văn số 545/Tg1-QC ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng Tham mưu về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Công ty TNHH Phú Trần tại Tờ trình số 04/TT.PTr.2014 ngày 19 tháng 5 năm 2014 về việc xin thẩm định và phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha;.
Xét đề nghị của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc tại Tờ trình số 48/TTr-BQLPTPQ ngày 09 tháng 6 năm 2014 về việc xin phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về quy mô diện tích và ranh giới quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch chi tiết xây dựng có quy mô khoảng 72,28ha tại Bãi Trường, xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Ranh giới:
+ Phía Đông giáp: Đường trục chính Bắc Nam (TL.46);
+ Phía Nam giáp: Đường nhánh số 2 khu phức hợp Bãi Trường và khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Tây giáp: Khu dân cư cao cấp Đường Bào;
+ Phía Bắc giáp: Đường nhánh số 1 khu phức hợp Bãi Trường và khu dân cư cao cấp Đường Bào.
2. Mục tiêu quy hoạch
- Định hướng quy hoạch khu dân cư Thung Lũng Tím nhằm đảm bảo phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc đến năm 2030 đã được phê duyệt, phù hợp với sự phát triển chung của huyện đảo Phú Quốc.
- Quy hoạch các khu dân cư mật độ thấp, khu thương mại, dịch vụ công cộng nhằm đáp ứng nhu cầu ở, mua sắm và vui chơi giải trí cho người dân.
- Đưa ra các hình thức kiến trúc các công trình đặc trưng của Việt Nam phù hợp với điều kiện khí hậu của đảo.
- Dự báo và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến môi trường.
- Xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch - xây dựng, chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác.
- Đảm bảo việc đầu tư và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với các khu vực xung quanh.
3. Tính chất, chức năng quy hoạch
Khu quy hoạch được xác định là khu dân cư mật độ thấp phục vụ nhu cầu ở, sản xuất kinh doanh và vui chơi giải trí cho dân cư sống trong khu vực.
4. Quy mô dân số
Sau khi thực hiện quy hoạch bố trí được khoảng 7.570 người. Trong đó, số lượng dân cư dự kiến khoảng 4.070 người, quy mô khách vãng lai dự kiến khoảng 3.500 người.
5. Cơ cấu sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật
5.1. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc
a) Chỉ tiêu về sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất trung bình khu dân cư mật độ thấp là 123,9m2/người, trong đó:
- Đất ở: 55,6m2/người.
- Đất thương mại dịch vụ: 10,2m2/người.
- Đất công trình công cộng (trường mẫu giáo): 15,0m2/cháu.
- Đất cây xanh: 11,5m2/người.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: 0,16m2/người.
- Đất giao thông, sân bãi: 14,5m2/người.
b) Chỉ tiêu về mật độ và tầng cao xây dựng tối đa - tối thiểu
- Mật độ xây dựng (gộp) khu dân cư tối đa là 27,07%, tầng cao xây dựng từ 1-8 tầng.
- Khu vực rừng phòng hộ thực hiện theo quy định của hợp đồng giao khoán rừng.
5.2. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
a) Cấp nước
- Sinh hoạt: 150 lít/người.ng.đêm.
- Công trình công cộng, thương mại: 2,0 lít/m2 sàn.ng.đêm.
- Tưới cây: 3,0 lít/m2.ng.đêm.
- Rửa đường: 0,5 lít/m2.ng.đêm.
- Chữa cháy: 15,0 lít/s, số lượng đám cháy xảy ra đồng thời là 02 trong 03 giờ.
b) Cấp điện
- Sinh hoạt: 1500kWh/người/năm.
- Công trình công cộng, thương mại: 20 - 30W/m2sàn.
- Chiếu sáng cây xanh và cảnh quan: 15W/m2.
- Chiếu sáng giao thông: 15W/m2.
c. Thoát nước thải sinh hoạt: ≥ 80% tổng lưu lượng nước cấp cần xử lý.
d. Rác thải sinh hoạt: 1,2kg/người/ngày.
5.3. Cơ cấu sử dụng đất
Tổng diện tích khu đất rộng 722.837,23m2, được cơ cấu sử dụng như sau:
a) Đất khu dân cư
Có tổng diện tích chiếm đất là 504.620,57m2, trong đó:
- Đất thương mại dịch vụ: chiếm diện tích 77.328,11m2, tỷ lệ 15,3%.
- Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ - motel: chiếm diện tích 30.674,96m2, tỷ lệ 6,1%.
- Đất ở nhà phố thương mại: chiếm diện tích 34.280,75m2, tỷ lệ 6,8%.
- Đất ở biệt thự vườn: chiếm diện tích 161.426,01m2, tỷ lệ 32,0%.
- Đất công trình công cộng: chiếm diện tích 2.277,71m2, tỷ lệ 0,5%.
- Đất cây xanh - mặt nước: chiếm diện tích 87.449,37m2, tỷ lệ 17,3%.
- Đất hạ tầng kỹ thuật: chiếm diện tích 1.200,87m2, tỷ lệ 0,2%.
- Đất giao thông, sân bãi: chiếm diện tích 109.982,79m2, tỷ lệ 21,8%.
b) Đất rừng phòng hộ: Có diện tích chiếm đất là 218.216,66m2.
6. Bố cục phân khu chức năng và quy hoạch xây dựng công trình
Quy hoạch khu dân cư Thung Lũng Tím được bố cục thành 2 khu chức năng chính là: Khu dân cư, khu giao khoán bảo vệ rừng và gây trồng rừng phòng hộ. Việc quy hoạch, bố trí các công trình trong từng khu chức năng được cụ thể như sau:
6.1. Khu dân cư
Tổng diện tích chiếm đất là 504.620,57m2, mật độ xây dựng (gộp) tối đa là 27,07%. Tầng cao xây dựng từ 1-8 tầng, được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
a) Khu thương mại - dịch vụ
Tổng diện tích chiếm đất là 77.328,11m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các khu như sau:
- Khu dịch vụ thương mại 1, 2 (ký hiệu ô TM1; ô TM2): Có tổng diện tích chiếm đất là 35.401,02m2, mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng tối đa 8 tầng.
- Khu dịch vụ thương mại 3, 4, 5, 6 (ký hiệu từ ô TM3 đến ô TM6): Có tổng diện tích chiếm đất là 14.929,05m2, mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng từ 3 - 5 tầng.
- Khu dịch vụ thương mại 7, 8 (ký hiệu từ ô TM7 đến ô TM8): Có tổng diện tích chiếm đất là 6.678,96m2, có mật độ xây dựng tối đa 35%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
- Khu dịch vụ - spa (ký hiệu ô DV): Có diện tích chiếm đất là 20.319,08m2, có mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
b) Khu ở
Tổng diện tích chiếm đất là 226.381,72m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các khu như sau:
- Khu ở kết hợp thương mại dịch vụ - motel (ký hiệu từ ô ODV1 đến ODV10): Có tổng diện tích chiếm đất là 30.674,96m2, bao gồm 90 lô, diện tích mỗi lô từ 256,31-592,13m2, mật độ xây dựng mỗi lô từ 48%-64%, tầng cao xây dựng từ 3-5 tầng.
- Khu ở nhà phố thương mại (ký hiệu từ ô PTM1 đến PTM15): Có tổng diện tích chiếm đất là 34.280,75m2, bao gồm 188 lô, diện tích mỗi lô từ 163,11-298,78m2, mật độ xây dựng mỗi lô từ 60%-74%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
- Khu ở biệt thự vườn (ký hiệu từ ô BT1 đến ô BT37): Có tổng diện tích chiếm đất là 161.426,01m2, bao gồm 356 lô, diện tích mỗi lô từ 263,73-1.929,18m2, mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng.
c) Công trình công cộng (ký hiệu ô CTCC): Có diện tích chiếm đất là 2.277,71m2, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng, được bố trí xây dựng trường mầm non.
d) Hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu ô HTKT): Có diện tích chiếm đất là 1.200,87m2, mật độ xây dựng tối đa 30%, tầng cao xây dựng từ 1- 3 tầng.
đ) Khu công viên cây xanh - mặt nước:
Tổng diện tích chiếm đất là 87.449,37m2, được quy hoạch bố trí xây dựng các khu như sau:
- Công viên cây xanh (ký hiệu từ ô CVCX1 đến ô CVCX 40): Có tổng diện tích chiếm đất là 43.093,45m2, mật độ xây dựng 5%, tầng cao xây dựng 1 tầng.
- Cây xanh cách ly (ký hiệu ô từ CXCL1-CXCL5): Có diện tích chiếm đất là 34.065,19m2.
- Mặt nước: Có diện tích chiếm đất là 10.290,73m2.
e) Giao thông: Có diện tích chiếm đất là 109.982,79m2.
6.2. Đất rừng phòng hộ: Có diện tích chiếm đất là 218.216,66m2.
7. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
7.1. Cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch
Trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 được phê duyệt, kết hợp với định hướng của điều chỉnh Quy hoạch chung đảo Phú Quốc. Khu đất quy hoạch với chức năng là khu dân cư mật độ thấp được phân thành các khu chính như: Khu thương mại - dịch vụ, khu ở với các dạng nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ - motel, nhà phố thương mại và biệt thự nhà vườn, cụ thể như sau:
- Khu các công trình thương mại - dịch vụ công cộng được bố trí ở trung tâm khu quy hoạch tạo một trục lễ hội với các trung tâm thương mại sầm uất, hiện đại đáp ứng các yêu cầu về tiếp cận, sử dụng và bán kính phục vụ cho toàn khu.
- Khu ở kết hợp thương mại dịch vụ - motel được bố trí trên trục đường số 1 và số 2 kết nối từ đường trục chính của đảo với khu phức hợp Bãi Trường nhằm khai thác quỹ đất hiệu quả.
- Các khu chức năng được kết nối bằng các trục đường nội bộ đảm bảo hướng tiếp cận thuận lợi. Đồng thời khu công viên cây xanh là không gian mở đan xen, kết hợp hài hòa giữa các khu chức năng tạo thành không gian ở có chất lượng cao.
- Khai thác tối đa quỹ đất hiện có trên cơ sở đảm bảo quy hoạch phát triển bền vững, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên và môi trường sinh thái, không tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên, môi trường; tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư đầu tư phát triển.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc
- Cấu trúc khu quy hoạch được xác định theo mô hình các khu chức năng sẽ nằm trên các tuyến đường chính đi vào dự án. Điểm đặc biệt là việc phân chia cụ thể các khu chức năng khác nhau nhưng có sự liên hệ tương hỗ nhau. Với cấu trúc này sẽ tạo điều kiện cho sự đầu tư và quản lý sau này.
- Các khu vực không gian trọng tâm: Khu trung tâm thương mại - dịch vụ và công viên cây xanh mặt nước, nằm bám theo trục chính và trục cảnh quan, hình thành không gian thoáng, trang trọng, nghiêm túc và yên tĩnh.
- Khuyến khích hợp khối tạo điểm nhấn, cây xanh và các tiểu kiến trúc sẽ đóng vai trò chủ đạo trong khu quy hoạch.
- Xử lý không gian vỉa hè và khoảng lùi tạo không gian ngoài trời cho người đi bộ.
- Thiết kế kiến trúc và cảnh quan xung quanh phản ánh những đặc tính nổi bật tạo ra ấn tượng.
- Tổng quan hệ thống giao thông: Hiệu quả và an toàn, thân thiện với môi trường, đa dạng và kinh tế, giao thông được tổ chức từng bậc.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
a) Hệ thống giao thông đối ngoại
- Tuyến đường giao thông đối ngoại chính của khu dự án là tuyến đường trục chính Bắc - Nam (đường TL.46). Tuyến đường này được quy hoạch với lộ giới rộng 60m (ký hiệu mặt cắt A-A), bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 9m, dãy phân cách rộng 3m, đường tàu điện rộng 10m, hành lang an toàn giữa đường tàu điện và đường xe chạy là 4m, dải cây xanh hai bên rộng 25m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Tuyến đường nhánh số 1 và số 2 kết nối từ biển Bãi Trường đến đường Tỉnh lộ 46, được quy hoạch với lộ giới rộng 36m (ký hiệu mặt cắt B-B), bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 10,5m, dãy phân cách rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 6m, chỉ giới xây dựng cách tim đường 23m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Tuyến đường chạy theo ranh phía Tây - Bắc: Có lộ giới rộng 18m (ký hiệu mặt cắt C-C), bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường 13m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
b) Hệ thống giao thông đối nội
- Đường số 1, gồm hai loại mặt cắt như sau:
+ Mặt cắt 1-1: Có lộ giới rộng 40m, bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 12m, dãy phân cách rộng 2m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,0m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 30m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa;
+ Mặt cắt 2-2: Có lộ giới rộng 30m, bao gồm: Mặt đường mỗi bên rộng 7,5m, dãy phân cách rộng 2m, vỉa hè mỗi bên rộng 6,5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 20m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường số 12, 15 (ký hiệu mặt cắt 3-3): Có lộ giới rộng 30m bao gồm: Mặt đường rộng 20m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 18m. Kết cấu mặt đường bê tông màu.
- Đường số 17 (ký hiệu mặt cắt 4-4): Có lộ giới rộng 18m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 12m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường số 21 (ký hiệu mặt cắt 5-5): Có lộ giới rộng 17m bao gồm: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 11,5m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường số 4 (ký hiệu mặt cắt 5a-5a): Có lộ giới rộng 12m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè một bên rộng 2m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 9m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Đường số 13 (ký hiệu mặt cắt 6-6): Có lộ giới rộng 12m bao gồm: Mặt đường rộng 8m, vỉa hè một bên rộng 4m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 9m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
- Các đường còn lại (ký hiệu mặt cắt 7-7): Có lộ giới rộng 10m bao gồm: Mặt đường rộng 7m, vỉa hè một bên rộng 1,5m, chỉ giới xây dựng cách tim đường mỗi bên là 8m. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
8.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a) Quy hoạch san nền
Tận dụng địa hình tự nhiên, tránh khối lượng đào đắp lớn, thiết kế nền đảm bảo độ dốc cho xe chạy an toàn và thoát nước mặt tốt.
- Giải pháp san nền: Chủ yếu là san đắp cục bộ cho từng công trình xây dựng, chỉ xác định cao độ khống chế của đường để thiết kế các hạng mục kỹ thuật khác. Về phía Đông Bắc hơi thấp nên tiến hành đắp nền, chiều dày đắp trung bình 0,4m, chiều dày đào trung bình 0,5m. Đồng thời tiến hành nạo vét lòng suối hiện hữu, đào hồ tạo cảnh quan kết hợp thoát nước mặt, chiều sâu đào hồ cảnh quan trung bình 2,5m.
- Cao độ nền khống chế xây dựng từ +5,7m đến +24,3m.
- Tổng khối lượng đất đào: 138.670,47m3.
- Tổng khối lượng đất đắp: 94.113,43m3.
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế, xây dựng tách riêng với hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bằng cống tròn D400 - D1500. Nước mưa được thu gom vào các hố ga đặt hai bên đường, sau đó chảy vào các tuyến cống đặt ở vỉa hè chạy dọc theo một hoặc hai bên đường, riêng các đường có vỉa hè hẹp thì đặt giữa lòng đường. Hướng thoát chính thoát ra các con suối gần nhất.
- Khu vực quanh chân núi Bộ Đội xây dựng các tường chắn, mương thu nước để tránh sạt lở. Khu vực suối, hồ cảnh quan được xây dựng kè nhằm đảm bảo ổn định bờ, suối, hồ và tạo cảnh quan.
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Cống tròn BTCT Ø400: 2.171m;
+ Cống tròn BTCT Ø600: 3.188m;
+ Cống tròn BTCT Ø800: 1.790m;
+ Cống tròn BTCT Ø1000: 582m;
+ Cống tròn BTCT Ø1200: 817m;
+ Cống tròn BTCT Ø1500: 96m;
+ Cống hộp 2500x2500: 54m;
+ Cống hộp 2 (1600x1600): 163m.
8.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Về lâu dài, nguồn nước chính cấp cho khu dân cư được đấu nối từ đường ống D300 (trên đường TL.46) thuộc hệ thống cấp nước chung của khu vực. Trong giai đoạn đầu khi chưa có hệ thống cấp nước chung, dự kiến khai thác nguồn nước ngầm để phục vụ tạm thời. Riêng đối với hệ thống cấp nước chữa cháy có thể được bổ sung thêm nguồn cấp từ suối, hồ cảnh quan.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 1.115,43m3/ng.đêm (chưa tính lượng nước chữa cháy).
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Ống nhựa HDPE Ø63: 6.085m;
+ Ống nhựa HDPE Ø100: 2.486m;
+ Ông nhựa HDPE Ø150: 1.572m;
+ Ông nhựa HDPE Ø200: 1.845m;
+ Họng cứu hỏa: 11 cái.
8.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện cấp cho khu dân cư được đấu nối từ hệ thống cấp điện chung của đảo. Quy hoạch, xây dựng toàn bộ hệ thống đường dây cấp điện bằng hệ thống cáp ngầm trung và hạ thế.
- Tổng phụ tải điện yêu cầu của khu đô thị khoảng 8.564,66KVA.
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Cáp ngầm trung thế 22KV: 5.200m;
+ Cáp ngầm hạ thế 0,4KV: 8.352m;
+ Cáp ngầm chiếu sáng: 7.190m;
+ Trạm biến áp 22KV/0,4KV, công suất 1250KVA: 03 trạm;
+ Trạm biến áp 22KV/0,4KV, công suất 630KVA: 01 trạm;
+ Trạm biến áp 22KV/0,4KV, công suất 1000KVA: 04 trạm;
+ Trạm biến áp 22KV/0,4KV, công suất 320KVA: 01 trạm.
8.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng. Trong giai đoạn đầu, nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý cục bộ tại các công trình bằng bể tự hoại sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải cục bộ của khu quy hoạch để xử lý đạt quy chuẩn quy định trước khi thải ra môi trường. Về lâu dài sẽ đấu nối với các tuyến cống thu gom nước thải chung của khu vực để đưa về khu xử lý nước thải chung của khu vực để xử lý nhằm đảm bảo tính đồng bộ cho toàn khu vực.
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng: Q = 748,18m3/ngày.
- Khối lượng vật tư chủ yếu:
+ Cống BTCT Ø300: 11.721m;
+ Cống BTCT Ø300: 12m;
+ Trạm xử lý (công suất 750m3/ngày đêm): 01 trạm.
b) Vệ sinh môi trường:
Tổng khối lượng rác thải khoảng 9.084kg/ngày, rác thải được phân loại tại nguồn và thu gom ở từng khu, sau đó được tập trung tại các điểm trung chuyển rác thải và được xe vận chuyển về khu xử lý rác thải chung của đảo để xử lý. Tỷ lệ thu gom đạt 100%.
Điều 2. Giao Công ty TNHH Phú Trần chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc cùng các sở, ngành có liên quan:
1. Hoàn chỉnh hồ sơ; tổ chức công bố, triển khai cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết thực hiện và giám sát thực hiện.
2. Lập quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3. Triển khai lập, phê duyệt hoặc trình phê duyệt: Dự án đầu tư xây dựng, bồi thường giải phóng mặt bằng, thu hồi và giao đất hoặc cho thuê đất, báo cáo đánh giá tác động môi trường, xin phép xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trưởng Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc, Giám đốc Công ty TNHH Phú Trần cùng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác các Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 10/08/2020
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2020 về Bộ tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 134 thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030 Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch Bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh đối tượng 3 năm 2018 của tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị tỉnh Trà Vinh (phần bổ sung) Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ủy ban nhân dân huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2017 về thành lập Phân ban Việt Nam trong Ủy ban Hỗn hợp về hợp tác Kinh tế, Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2016 giao nhiệm vụ và ủy quyền thẩm định, quyết định đầu tư, đấu thầu công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2016 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1292/QĐ-UBND phê duyệt chỉ tiêu, chuyên ngành cần tuyển công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và công chức cấp xã năm 2014 Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thung Lũng Tím tại xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, quy mô khoảng 72,28ha Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền Giám đốc Sở Nội vụ có ý kiến về việc tổ chức đại hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2012 triển khai Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND Ban hành: 23/04/2012 | Cập nhật: 05/06/2015
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 1292/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí phòng chống dịch năm 2010 Ban hành: 29/09/2010 | Cập nhật: 12/10/2016
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt nội dung đề cương lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2011-2015 huyện Mỏ Cày Nam Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2010 | Cập nhật: 14/05/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng viên chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước Ban hành: 02/10/2009 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 20/01/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/08/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 04/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 14/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá đền bù thiệt hại về cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Học tập Cộng đồng xã Lý Nhơn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Phát triển nông thôn Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuỷ lợi và phòng, chống lụt, bão thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy trình quyết định khen thưởng của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Lai Châu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định cơ chế sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2015 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với Người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 30/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định trợ cấp đối với bác sĩ đang công tác tại xã do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật, ấp trứng gia cầm và sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định công tác lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2008/QĐ-UBND và khoản 1 Điều 17 Quy chế bán đấu giá tài sản kèm theo Quyết định 17/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 21/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy chế đầu tư và xây dựng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND sửa đổi một phần nội dung Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2008 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều chỉnh bảng giá đất ở năm 2009 tại một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Bình Định, huyện An Nhơn Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp tại Quyết định 1129/QĐ-TTg của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su của tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/03/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với Uỷ viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Uỷ viên Thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về giao đất dịch vụ hoặc đất ở theo Nghị định 17/2006/NĐ-CP, Nghị định 84/2007/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận-huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về việc thu phí xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh An Giang Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trình tự thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính cấp giấy phép sản xuất rượu, kinh doanh rượu, kinh doanh thuốc lá do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 12/06/2009
Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 633/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 30/05/2008
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Quyết định 42/2007/QĐ-TTg thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý đầu tư phát triển đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012