Quyết định 1285/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi hoặc thay thế/hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1285/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Cầm Ngọc Minh |
Ngày ban hành: | 27/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1285/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 27 tháng 6 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
(có Danh mục và nội dung cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC |
1 |
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh |
2 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh |
3 |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng |
5 |
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô |
II |
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG |
1 |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm) |
2 |
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm) |
3 |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm) |
III |
LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm |
IV |
LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THỰC PHẨM |
1 |
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
2 |
Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm |
V |
LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HOÁ TRONG NƯỚC
1. Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Thương mại giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem xét trình Giám đốc ký Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). 2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế. 3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có: a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu. b) Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm). c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu). d) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh. 4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp. b) Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn. 5. Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên). 6. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh). 7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh. 8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển. 9. Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên). 10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm: a) Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kh. b) Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng. 11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000 đ/giấy. 2. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: - Trên địa bàn thành phố: 200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn tờ khai |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: |
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định. 3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên). 4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu. 5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho. 6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển. 7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên). 8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 29
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
Điện thoại: ..................................... Fax: ...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do ............................. cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng ......... năm ......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm .......
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: .....................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ................................................................
+ Điện thoại: ......................................... Fax: ............................................
Đề nghị Sở Công thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: ......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ...........................................................................................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vi một tỉnh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Thương mại giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem xét trình Giám đốc ký Giấy phép sửa đổi, bổ sung kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 33, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). 2. Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp. 3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ, 01 bộ gửi về cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000đ/giấy. 2. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: - Trên địa bàn thành phố: 200.000đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn tờ khai |
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục số 33, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định. 3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên). 4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu. 5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho. 6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển. 7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên). 8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: .....................................................(1)
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do ........................... cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng......... năm ......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm ...............
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: .................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................................................
+ Điện thoại: ......................... Fax:.........................................................
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh .......).
Thông tin cũ: ............................................................................................
Thông tin mới: ..........................................................................................
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3)... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
..............................................................................................................(5)
Được phép tổ chức .......(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ..............(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
2. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ..................................................................................
Thông tin mới: ................................................................................
b) Đề nghị bổ sung:
..........................................................................................................(7)
...... (ghi rõ tên doanh nghiệp) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trong phạm vị một tỉnh
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Thương mại giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Thương mại xem xét trình Giám đốc ký Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí và trao trả Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy. Hồ sơ đề nghị cấp lại bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). - Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ, 01 bộ gửi về cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, 01 bộ doanh nghiệp lưu. |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000 đ/giấy. 2. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: - Trên địa bàn thành phố: 200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục số 34 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT) |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định. 3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên). 4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu. 5. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho. 6. Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển. 7. Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên). 8. Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 34
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(Trong trường hợp bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên doanh nghiệp: ....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ................... Điện thoại: ...................... Fax:.............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp: ............ do ......................... cấp đăng ký lần đầu ngày ........ tháng ......... năm ......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng ......... năm ..................
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ........................................................................
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .................................................................
+ Điện thoại: ............................... Fax: ......................................................
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ...........(2) sản phẩm rượu số .......... ngày ..... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ..........................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp) ......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ Phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện giải quyết thì trình Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn trạm cấp LPG. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp (Theo mẫu Phụ lục số 5 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP). 2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống. 3. Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp với quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Bản sao: - Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy. - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường. - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
1. Phí thẩm định: - Tại Thành phố là: 1.200.000 đ/1 giấy. - Các huyện còn lại: 600.000 đ/1 giấy. 2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy. - Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG (theo mẫu Phụ lục số 5 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện: |
- Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. - Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định. - Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hoá lỏng; - Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Lưu ý:
+ Bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
(Theo mẫu Phụ lục số 5 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
Sơn La, ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRẠM CẤP KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)...........
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: .................................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: .......................................................
Điện thoại: .................................... Fax: .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày..... tháng.... năm....
Mã số thuế: ..................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ..............................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng cho ……(1)........……… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, cụ thể:
Tên trạm cấp khí dầu mỏ hoá lỏng: .............................................................
Địa chỉ trạm cấp: .........................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ............................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: .......................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
5. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) vào ô tô
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Thương nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện giải quyết thì trình Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô. Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm thông báo cho thương nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho thương nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp (theo mẫu Phụ lục số 7 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP). 2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô. 3. Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu). 4. Bản sao: - Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy (đối với trạm nạp LPG vào tô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu) quy định tại Khoản 4 Điều 33 Nghị định số 107/2009/NĐ-CP). - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường. - Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô do cơ quan có thẩm quyền cấp. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
1. Phí thẩm định: - Tại thành phố là: 1.200.000 đ/1 giấy. - Các huyện còn lại: 600.000 đ/1 giấy. 2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại thành phố là: 200.000 đ/giấy. - Các huyện còn lại: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô (Theo mẫu tại Phụ lục số 7 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện: |
- Trạm nạp LPG vào ô tô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. - Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định. - Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào ô tô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định. - Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng; - Nghị định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hoá lỏng; - Thông tư số 41/2011/TT-BCT ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công thương quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hoá lỏng; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
(Theo mẫu Phụ lục số 7 của Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
Sơn La, ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP KHÍ DẦU MỎ HOÁ LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Tên doanh nghiệp: ........................................................................(1)........
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ...............................................
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: ......................................................
Điện thoại: .................................. Fax: .....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .... do ..... cấp ngày .... tháng ... năm...
Mã số thuế: .................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: .............................................................................
Đề nghị Sở Công thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô cho ……(1)........……… theo quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào ô tô: ...........................................
Địa chỉ trạm nạp: .....................................................................................
Điện thoại: ............................................ Fax: ........................................
Nhãn hàng hoá, thương hiệu: ..................................................................
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo, gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
II. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc ký cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Công thương phải có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La thu phí, lệ phí trả Giấy phép lại cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). 2. Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thu. 3. Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót…, phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…). 4. Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ. 5. Bản sao bằng cấp, Giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm. 6. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. 7. Liệt kê tên hàng hoá sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hoá sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất. 8. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp. (Đối với dự án bắt đầu xây dựng: Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp phải nộp bổ sung các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm). |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp |
- Thời hạn giải quyết: |
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, lệ phí |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000 đ/giấy. 2. Lệ phí: - Trên địa bàn thành phố: 200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu. 2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt. 3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp. 4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. 5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam. 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu. 7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 1
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
……, ngày tháng năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1)
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Trụ sở giao dịch: ..................... Điện thoại: ........................ Fax: ...............
Địa điểm sản xuất: ......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... ngày ....... tháng ....... năm ......do .................................. cấp ngày ........ tháng ......... năm ......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: ................ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ............................................................ (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: Rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...).
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất.
2. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ, trình Giám đốc ký cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh tỉnh Sơn La thu phí, lệ phí trả Giấy phép lại cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận "Một cửa" tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày nộp hồ sơ, thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp lại đối với quy định này áp dụng như đối với trường hợp cấp mới. 2. Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu huỷ toàn bộ hoặc một phần bị rách nát hoặc bị cháy. Hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu tại Phụ lục số 2, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). - Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí Lệ phí (nếu có): |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000đ/giấy. 2. Lệ phí:: - Trên địa bàn thành phố: 200.000đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu. 2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt. 3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp. 4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. 5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam. 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu. 7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 2
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
……, ngày tháng năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất:.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........ ngày.... tháng.... năm.... do........... cấp ngày.... tháng... năm....
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số ........ do(1) ..... cấp ngày.... tháng .... năm ..........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số .......... ngày .... tháng ..... năm ..... do ...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ....................................................................(2)
Thông tin cũ: ..............................................................................................
Thông tin mới: ...........................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: .... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: Rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...).
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất.
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Doanh nghiệp xin cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nêu rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định hồ sơ trình Giám đốc ký Giấy phép sửa đổi, bổ sung sản xuất rượu công nghiệp (dưới 3 triệu lít/năm). Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại Giấy phép có văn bản yêu cầu bổ sung. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí và trao trả Giấy phép sản xuất cho doanh nghiệp. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 3, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). 2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp. 3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện TTHC: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, Lệ phí: |
1. Phí thẩm định: - Trên địa bàn thành phố Sơn La: 1.200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 600.000 đ/giấy. 2. Lệ phí: - Trên địa bàn thành phố: 200.000 đ/giấy. - Trên địa bàn các huyện: 100.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục số 3, kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: |
1. Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu. 2. Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt. 3. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp. 4. Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường. 5. Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hoá sản phẩm rượu tại Việt Nam. 6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu. 7. Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu; - Thông tư số 77/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá. |
Phụ lục số 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../..... |
……, ngày tháng năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
kKính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp: ......................................................................................
Trụ sở giao dịch: ...................... Điện thoại: ......................... Fax: ...............
Địa điểm sản xuất: .......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... ngày... tháng .... năm ... do .............cấp ngày.... tháng.... năm....
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........ cấp ngày....... tháng..... năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.......... ngày..... tháng ..... năm ..... do .... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau ............................(2)
Thông tin cũ: ..........................................................................................
Thông tin mới: ..........................................................................................
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu: ........................................................................... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ............................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
III. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở và các điều kiện đảm bảo an toàn theo quy định). - Trường hợp đạt phải ghi rõ là “Đạt” vào biên bản thẩm định và trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Trường hợp không đạt thì phải ghi rõ là “Không đạt” và ghi rõ lý do không đạt, thời hạn thẩm định lại (tối đa không quá 03 tháng). Khi cơ sở khắc phục xong phải có báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục số 6) để phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định lại. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục số 1). 2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, chế biến thực phẩm. 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm. (theo mẫu Phụ lục số 2). 4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định. 5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ (đóng thành 01 quyển). |
- Thời hạn giải quyết: |
Tối đa 20 ngày làm việc (05 ngày thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, 15 ngày thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đ/1 lần cấp. - Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Căn cứ theo quy mô của cơ sở. + Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm là 200.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm là: 500.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên là: 700.000 đ/1 lần cấp. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
3. Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác. b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm. c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại. d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm. e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản. b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm. c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
(Phụ lục số 1 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
.........., ngày........ tháng........ năm 20........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Cơ sở ..........................................................................................................
Trụ sở tại:....................................................................................................
Điện thoại:....................................Fax:........................................................
Giấy phép kinh doanh số: ............. ngày cấp:............ đơn vị cấp:................
Ngành nghề sản xuất, chế biến: ..................................................................
Công suất sản xuất, chế biến: .....................................................................
Số lượng công nhân viên: .................. (trực tiếp:.........; gián tiếp:.............)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình sản xuất,chế biến) ................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở:………….......... và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: - Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh (xác nhận của cơ sở). - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất. - Bản vẽ sơ đồ thiết kế mặt bằng. - Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (có xác nhận của cơ sở). - Bản sao Giấy chứng nhận đã được tập huấn kiến thức về VSATTP (có xác nhận của cơ sở). |
CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(Phụ lục số 2 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ....................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.......................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .........................................................
- Địa chỉ kho:...........................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax...........................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp...........
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:... ..............................................................
- Công suất thiết kế: ..................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân.
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh.
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ...........m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phẩm; khu vực vệ sinh...).
- Kết cấu nhà xưởng.
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL.
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).
- Hệ thống xử lý môi trường.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
STT |
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
kém |
|||||
I |
TRANG, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ HIỆN CÓ |
||||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
TRANG, THIẾT BỊ DỰ KIẾN BỔ SUNG |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa.
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại Mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
.........., ngày.......tháng.........năm 20....... CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(Phụ lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
........., ngày........ tháng........ năm ........
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: ............................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở: .......................................................................................
3. Số điện thoại:............................Fax:..........................Email: ..................
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
STT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng... năm ... của... |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
.......ngày....... tháng........năm....... CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
2. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kiểm tra thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở và các điều kiện đảm bảo an toàn theo quy định). - Trường hợp đạt phải ghi rõ là “Đạt” vào biên bản thẩm định và trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm. - Trường hợp không đạt thì phải ghi rõ là “Không đạt” và ghi rõ lý do không đạt, thời hạn thẩm định lại (tối đa không quá 03 tháng). Khi cơ sở khắc phục xong phải có báo cáo kết quả khắc phục (theo mẫu Phụ lục số 6) để phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định lại. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu Phụ lục số 9). 2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, chế biến thực phẩm. 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm. (theo mẫu Phụ lục số 2). 4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, chế biến hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, chế biến do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định. 5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định. |
- Số lượng hồ sơ: |
02 bộ (đóng thành 01 quyển). |
- Thời hạn giải quyết: |
Tối đa 20 ngày làm việc (05 ngày thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ, 15 ngày thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La. |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đ/1 lần cấp. - Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Căn cứ theo quy mô của cơ sở. + Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm là 200.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm: 300.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm: 400.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm là: 500.000 đ/1 lần cấp. + Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên là: 700.000 đ/1 lần cấp. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
3. Báo cáo kết quả khắc phục (Phụ lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT). |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác. b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm. c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại. d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm. e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản. b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm. c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản xuất, chế biến, cơ sở phải nộp hồ sơ, văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận về Sở Công thương tỉnh Sơn La (theo mẫu Phụ lục số 9). |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương về việc quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; - Quyết định số 57/2006/QĐ-BTC ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
(Phụ lục số 9 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
........., ngày …… tháng …… năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp…………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ………………………………………………......................………………………………
…………………………………………......................……………………………………
……………………………….......................………………………………………………
…………………………….......................…………………………………………………
…….........................................................
Đề nghị quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: |
CHỦ CƠ SỞ |
(Phụ lục số 2 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ...................................................................................................
- Đại diện cơ sở:......................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: .........................................................
- Địa chỉ kho:...........................................................................................
- Điện thoại..............................................Fax..........................................
- Giấy phép kinh doanh số:.............Ngày cấp...................Nơi cấp..........
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:.................................................................
- Công suất thiết kế: ................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân.
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh.
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định.
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khoẻ định kỳ theo quy định.
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ...........m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ...........m2.
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phẩn; khu vực vệ sinh...).
- Kết cấu nhà xưởng.
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL.
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng.
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân).
- Hệ thống xử lý môi trường.
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy.
2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
STT |
Tên trang, thiết bị (ghi theo thứ tự quy trình công nghệ) |
Số lượng |
Xuất xứ |
Thực trạng hoạt động của trang thiết bị |
Ghi chú |
||
Tốt |
Trung bình |
Kém |
|||||
I |
TRANG, THIẾT BỊ, DỤNG CỤ HIỆN CÓ |
||||||
1 |
Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
3 |
Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 |
Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
|
6 |
Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
|
10 |
Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
|
11 |
Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
12 |
Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
|
13 |
Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
|
14 |
Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
|
II |
TRANG, THIẾT BỊ DỰ KIẾN BỔ SUNG |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa.
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại Mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
|
.............., ngày.......tháng.........năm 20....... CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(Mẫu Phụ lục số 6 Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
..........., ngày......... tháng......... năm ........
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở: .............................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở: ........................................................................................
3. Số điện thoại: ............................ Fax: ...................... Email: ..................
II. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
STT |
Sai lỗi theo kết luận kiểm tra ngày…tháng…. năm .... của.... |
Nguyên nhân sai lỗi |
Biện pháp khắc phục |
Kết quả |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm./.
|
.......ngày....... tháng........năm....... CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
IV. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: Rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi là cơ sở) đăng ký hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. Bước 2. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp Giấy xác nhận thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận sẽ tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ xin quảng cáo sản phẩm của cơ sở và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho cơ sở. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu Phụ lục số I, Thông tư số 40/2012/TT-BCT). - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền. - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh. - Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực). - Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo. - Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...). - Giấy uỷ quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo. Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm. - Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
|
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT . 2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hoá bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành. 4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
(Phụ lục số 1, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:......./20……/....
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số ....../2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
STT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….....................
.......................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
2. Cấp lại Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại hoặc trường hợp sản phẩm thực phẩm được quảng cáo với mục đích tiêu thụ tại Việt Nam đã được cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo quy định nhưng sau đó sản phẩm này có nhu cầu xuất khẩu thì phải đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo tại cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. Trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do. - Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện. - Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm căn cứ vào: (1) Hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền (áp dụng đối với cơ sở sản xuất trong nước). (2) Hiệu lực của văn bản công nhận đáp ứng các yêu cầu về an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam đối với quốc gia hoặc cơ sở xuất khẩu thực phẩm vào Việt Nam. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí thẩm định trả Giấy xác nhận cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Theo quy định tại Phụ lục số II Thông tư số 40/2012/TT-BCT). - Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi. - Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền. - Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...). Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy xác nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm: 50.000 đồng/1 lần cấp/1 sản phẩm. - Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000 đồng/lần/sản phẩm. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT . 2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hoá bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành. 3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành. 4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký. 5. Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010; - Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; - Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương; - Quyết định số 80/2005/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
(Phụ lục số 2, Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: ....../20……/......
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……., ………….. (tên cơ sở) đã được …….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ….); tuy nhiên, … (lý do đăng ký lại) ….; đề nghị …. (cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
STT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/đài truyền hình...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
V. LĨNH VỰC VẬN CHUYỂN HÀNG CÔNG NGHIỆP NGUY HIỂM
1. Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ phòng Kỹ thuật ATMT giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả lại và nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Kỹ thuật ATMT tiến hành tổ chức huấn luyện, thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ Sở Công thương tiến hành tổ chức huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm (Giấy chứng nhận). - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, Sở Công thương có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ. - Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương trả Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu Phụ lục số 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT). - Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính) hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng để vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm. - 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm của người đề nghị cấp Giấy chứng nhận. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy chứng nhận |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Người vận chuyển phải cử người áp tải khi vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm với khối lượng lớn hơn mức quy định tại cột 7 Danh mục, Phụ lục số 1 Thông tư số 44/2012/TT-BCT . 2. Người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, người áp tải, nhân viên xếp dỡ và thủ kho hàng công nghiệp nguy hiểm phải đáp ứng các yêu cầu sau: a) Được huấn luyện kỹ thuật an toàn trong vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm. b) Có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu của từng ngành nghề theo quy định pháp luật lao động hiện hành. c) Được trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân phù hợp với hàng công nghiệp nguy hiểm vận chuyển theo quy định hiện hành về an toàn lao động. d) Người điều kiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ngoài việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điểm a, b, c của Khoản này còn phải được cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định Danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa. - Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa. |
(Phụ lục số 6 Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh Sơn La
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ hoa)……………………………Nam/Nữ
Sinh ngày:…./…../……….Dân tộc:………..Quốc tịch:………………….
Số CMND (hoặc Hộ chiếu)…………………..Ngày cấp:………………
Nơi cấp:…………...............................................................................…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………….
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………
Thực hiện Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa.
Đề nghị ……………………………………………… cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm cho tôi.
|
…, ngày……tháng… năm…… Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hồ sơ gửi kèm theo:
…………………………
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I |
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP |
1 |
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
2 |
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
3 |
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
4 |
Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
1. Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ sơ: TT-SLA-207952-TT
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định, nếu đủ điều kiện lập báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3. Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng - Sở Công thương thu phí, lệ phí và trả Giấy phép cho tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do Lãnh đạo ký. Tổ chức đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN nộp đơn dạng bản in hoặc dạng điện tử theo quy định tại (Mẫu 1a, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương). 2. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật. 3. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự. 4. Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp. 5. Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan. 6. Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục số 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép. 7. Phương án giám sát ảnh hướng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02: 2008/BCT (Nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN. 8. Bản sao hợp lệ Hồ sơ thiết kế kho chứa VLNCN đã được phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ công an tỉnh thẩm duyệt, thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn. 9. Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí: |
Lệ phí thẩm định cấp Giấy phép sử dụng VLN công nghiệp: 2.500.000 đ/giấy |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật liệu nổ công nghiệp Phụ lục số 1, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương. |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
1. Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. 2. Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an mình trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan. 3. Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định này; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp. 4. Lãnh đạo quản lý, Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; - Thông tư số 23/2009/TT-BCN ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La; - Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Phụ lục số 1
MẪU CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….
Đăng ký kinh doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ...................................................................………………......
Phạm vi, địa điểm:......................................................................…………
Họ và tên người đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Đề nghị ................................................…… xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm….. Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
2. Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ sơ: TT-SLA- 207957 -TT
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định, nếu đủ điều kiện lập Báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương thu phí, lệ phí và trả Giấy phép cho tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu). - Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước. - Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp. - Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật (nếu có thay đổi). - Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi). Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan (nếu có thay đổi). - Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay đổi); Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép. - Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi). - Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn. - Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi). |
- Số lượng hồ sơ: |
01bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí thẩm định cấp lại Giấy phép sử dụng VLN công nghiệp: 840.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật liệu nổ công nghiệp Phụ lục số 1, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; - Thông tư số 23/2009/TT-BCN ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều chi tiết của Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La; - Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Phụ lục số 1
MẪU CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….
Đăng ký kinh doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ...................................................................………………......
Phạm vi, địa điểm:......................................................................…………
Họ và tên người đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Đề nghị ................................................…… xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm….. Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
3. Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng, tổ chức đến nộp hồ sơ ở Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, chuyển hồ sơ phòng Quản lý Công nghiệp giải quyết. - Nếu không hợp lệ thì trả phải nói rõ lý do. Bước 2. Phòng Quản lý Công nghiệp thẩm định, nếu đủ điều kiện lập Báo cáo thẩm định trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; nếu không đủ điều kiện thì có công văn yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa lại hồ sơ theo đúng quy định. Bước 3. Chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng - Sở Công thương thu phí, lệ phí và trả Giấy phép cho tổ chức. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Công thương tỉnh Sơn La. - Qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu). - Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước. - Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp. - Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thầu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật). - Bản sao Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Giấy phép thăm dò, khai thác dầu khí đối với các doanh nghiệp hoạt động dầu khí; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản uỷ quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp (nếu có thay đổi). Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thoả mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91 và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan (nếu có thay đổi). - Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục số 5 của Thông tư số 23/2009/TT-BCT (nếu có thay đổi); Phương án nổ mìn phải được Lãnh đạo doanh nghiệp ký duyệt hoặc cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 22 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP phê duyệt, cho phép. - Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thoả mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN (nếu có thay đổi). - Hồ sơ kho bảo quản thoả mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT; Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thoả mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn. - Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn của Lãnh đạo doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người liên quan trực tiếp đến sử dụng VLNCN; Giấy phép lao động của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng VLNCN (nếu có thay đổi). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Lệ phí (nếu có): |
- Lệ phí thẩm định cấp điều chỉnh, Giấy phép sử dụng VLN công nghiệp: 840.000 đ/giấy. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động vật liệu nổ công nghiệp Phụ lục số 1, Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; - Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 23/2009/TT-BCT ; - Thông tư số 23/2009/TT-BCN ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La; - Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành quy định cơ quan, đơn vị thu một số khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh. |
Phụ lục số 1
MẪU CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG VLNCN
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Mẫu 1a: Đơn đề nghị
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ...........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2)
Tên doanh nghiệp:............................................................……….………
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ..........................................……
Do:......………………...............................cấp ngày..........................……
Nơi đặt trụ sở chính: ...........................................................................….
Đăng ký kinh doanh số………do…..... cấp ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: ...................................................................………………......
Phạm vi, địa điểm:......................................................................…………
Họ và tên người đại diện:….......................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............................ . Nam (Nữ)................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..............................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Đề nghị ................................................…… xem xét và cấp ......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
……….. ngày……tháng……năm….. Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý:
- (1): Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
- (2): Cơ quan cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ.
4. Thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
- Số hồ sơ: TT-SLA- 207963 -TT
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương tỉnh Sơn La thông báo trực tiếp cho đơn vị sử dụng VLNCN bị thu hồi. Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, tổ chức bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi đầy đủ hồ sơ đến Sở Công thương Sơn La. Bước 3. Sở Công thương xem xét ra quyết định thu hồi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại phòng Quản lý Công nghiệp - Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép. 2. Bản gốc Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. 3. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp Sở Công thương với tổ chức, cá nhân sử dụng vật liệu nổ. Quyết định của tổ chức, cá nhân về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. 4. Báo cáo tình hình hoạt động của cơ sở đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: |
7 ngày, kể từ ngày có Quyết định thu hồi |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Các tổ chức, đơn vị sử dụng VLNCN |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Công thương tỉnh Sơn La |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Quyết định hành chính |
- Lệ phí (nếu có): |
Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): |
Không |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép. - Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy chứng nhận, Giấy phép. - Vi phạm quy định trong Giấy chứng nhận, Giấy phép mà không khắc phục trong thời hạn quy định của cơ quan có thẩm quyền. - Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận, Giấy phép; tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận, Giấy phép. - Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Nghị định này và quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp. - Chấm dứt hoạt động vật liệu nổ công nghiệp. - Giấy chứng nhận, Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền. (Nghị định số 39/2009/NĐ-CP). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ; - Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công thương về quy định hướng dẫn một số điều chi tiết của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ. |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ HOẶC HUỶ BỎ ÁP DỤNG DO VĂN BẢN QUY ĐỊNH TTHC HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 27/6/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL quy định bãi bỏ, huỷ bỏ thủ tục hành chính |
1 |
T-LA-207719-TT |
Cấp Giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
2 |
T-LA-207928-TT |
Cấp lại giấy phép sản xuất rượu (dưới 3 triệu lít/năm) |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
3 |
T-LA-206125-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh |
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. - Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
4 |
T-LA-206134-TT |
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh |
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu. |
Thông tư 40/2012/TT-BCT quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 44/2012/TT-BCT quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Thông tư 29/2012/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 21/09/2012 | Cập nhật: 03/10/2012
Nghị định 54/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị định 118/2011/NĐ-CP sửa đổi thủ tục hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 22/12/2011
Thông tư 41/2011/TT-BCT quy định về quản lý an toàn trong lĩnh vực khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 107/2009/NĐ-CP về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng Ban hành: 26/11/2009 | Cập nhật: 02/12/2009
Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 23/04/2009 | Cập nhật: 04/05/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động Vì sự tiến bộ phụ nữ Quảng Trị, đến năm 2010 Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/11/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về "Chương trình phát triển y tế giai đoạn 2006-2010" thực hiện Chương trình hành động 05-CTr/TU Ban hành: 19/10/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Qui chế Quản lý đào tạo, sát hạch, cấp GPLX môtô hạng A1 chơ đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 05/11/2007 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định về giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 03/10/2007 | Cập nhật: 31/03/2010
Nghị quyết 151/2007/NQ-HĐND quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà văn hoá xã, phường, thị trấn và nhà văn hoá thôn, xóm, bản, tổ nhân dân Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định cơ quan, đơn vị thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền lệ phí cấp biển số nhà do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND điều chỉnh phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình tại các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 03/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định việc cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và đoàn ngoại giao thuê nhà tại tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trách nhiệm, quan hệ phối hợp giữa các cấp, ngành và tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định lập và thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/06/2007 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ internet, dịch vụ trò chơi trực tuyến, dịch vụ điện thoại Internet trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi chế độ đi học cho cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy định phong trào thi đua xây dựng Hệ thống chính trị cơ sở trong sạch, vững mạnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 23/05/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 22/03/2007 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai các dự án đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài bên ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/04/2007 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách các cấp chính quyền ở địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách mới, áp dụng từ năm ngân sách 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khuyến công tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 169/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 23/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Vì người nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 57/2006/QĐ-BTC sửa đổi mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm tại Quyết định 80/2005/QĐ-BTC Ban hành: 19/10/2006 | Cập nhật: 25/10/2006
Quyết định 80/2005/QĐ-BTC về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm Ban hành: 17/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 29/2005/NĐ-CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa Ban hành: 10/03/2005 | Cập nhật: 11/12/2009