Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020”
Số hiệu: | 128/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Xuân Việt |
Ngày ban hành: | 08/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 128/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 6/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020”;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn lập Quy hoạch, Kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 9/7/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt “Quy hoạch Phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 2501/SNN-KH ngày 27/12/2012 về việc phê duyệt “Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng Ba Vì, thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2020”, với nội dung như sau:
1. Quan điểm phát triển:
1.1. Phát triển lâm nghiệp toàn diện, ổn định và bền vững theo hướng tổ chức sản xuất hợp lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên rừng. Đa dạng hóa các sản phẩm lâm sản, đáp ứng nhu cầu của thị trường. Áp dụng công nghệ chế biến mới, tạo giống cây rừng chất lượng cao, cải tạo rừng trồng kém chất lượng. Tạo việc làm và tăng thu nhập cho nhân dân trong vùng, giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phòng, phát huy truyền thống văn hóa của cộng đồng.
1.2. Xây dựng hệ thống rừng phòng hộ cho các hồ đập nước, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp với du lịch sinh thái.
1.3. Đầu tư thâm canh trồng rừng sản xuất, trồng rừng nguyên liệu. Phát triển trồng cây xanh bảo vệ môi trường (cây phân tán).
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu chung:
Bảo vệ, phát triển bền vững diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bảo vệ môi trường, bảo tồn các nguồn gen động thực vật rừng quý hiếm. Cải tạo, nâng cấp rừng trồng thuần loại, có giá trị kinh tế thấp tạo thành rừng có giá trị kinh tế cao, phục vụ phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng. Tăng thu nhập, tạo việc làm, nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng, góp phần giữ vững an ninh chính trị, quốc phòng. Nâng độ che phủ rừng lên 25% vào năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Bảo vệ rừng: Bảo vệ rừng hiện có và trồng rừng mới từ 5.657 ha – 6.861 ha. Xác định ranh giới vườn quốc gia Ba Vì 150 km. Đóng mốc giới 3 loại rừng 1.010 mốc. Xây dựng đường băng cản lửa 146 km. Xây dựng 10 Trạm bảo vệ rừng. Cải tạo, xây dựng 10 hồ nước nhỏ, 62 bồn chứa nước phòng cháy, chữa cháy rừng. Xây dựng 144 km đường lâm nghiệp. Kết hợp bảo vệ rừng với phát triển du lịch sinh thái.
- Phát triển rừng: Khoanh nuôi tái sinh có trồng bổ sung phục hồi rừng 165 ha. Làm giàu rừng tự nhiên 525,4 ha. Trồng rừng mới 3.049 ha. Xây dựng trang trại rừng 100 ha. Trồng cây cảnh quan phân tán 200.000 cây. Cải tạo, nâng cấp 01 vườn ươm cây giống.
3. Quy hoạch phát triển rừng đến năm 2020:
3.1. Quy hoạch đất lâm nghiệp:
- Giai đoạn 2012 – 2015: Tổng diện tích đất lâm nghiệp hiện tại (năm 2010) là 10.838,7 ha, thuộc địa bàn 19 xã. Quy hoạch đến năm 2015, diện tích lâm nghiệp còn 10.693,0 ha, thuộc địa bàn 13 xã (6 xã có diện tích đất lâm nghiệp phân tán, sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng) trong đó: diện tích rừng đặc dụng không thay đổi, diện tích rừng phòng hộ 315 ha (giảm 159 ha), do một số xã diện tích đất lâm nghiệp phân tán, hoặc chuyển mục đích sử dụng đất; diện tích rừng sản xuất 4.049,5 ha, đến năm 2015 4.062 ha (12,7 ha).
- Giai đoạn 2016 – 2020: Quy hoạch đến năm 2020, tổng diện tích lâm nghiệp huyện Ba Vì là 10.624 ha, (so với năm 2015 giảm 68,0 ha), trong đó: diện tích rừng, đặc dụng, rừng phòng hộ không thay đổi; diện tích rừng sản xuất 3.994 ha (giảm 68,0 ha), do chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.
3.2. Quy hoạch 3 loại rừng:
- Rừng đặc dụng: diện tích 6.315,3 ha, chiếm 59,4% diện tích đất lâm nghiệp, trong đó: vườn quốc gia Ba Vì 5.957,2 ha, huyện Ba Vì 358,1 ha (thuộc 3 xã: Ba Trại, Vật Lại và Thuần Mỹ). Quy hoạch đến năm 2020, diện tích rừng đặc dụng đạt 6.315 ha. Nâng tỷ lệ che phủ của rừng đặc dụng từ 90,1% (2012), lên 98% (năm 2020).
- Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường: diện tích 315 ha, chiếm 2,9% diện tích đất lâm nghiệp (thuộc 3 xã: Khánh Thượng, Tản Lĩnh, Yên Bái).
- Rừng sản xuất: diện tích 3.994 ha, chiếm 37,5% đất lâm nghiệp (thuộc 6 xã: Cẩm Lĩnh, Ba Trại, Khánh Thượng, Phú Sơn, Tản Lĩnh, Thụy An).
Bảng 1: Quy hoạch đất lâm nghiệp theo 3 loại rừng.
Đơn vị tính: ha
Hạng mục |
Hiện trạng 2011 |
Giai đoạn |
|
|
|
2011 – 2015 |
2016 - 2020 |
Tổng đất lâm nghiệp |
10.838,7 |
10.693,0 |
10.624,0 |
- Đất có rừng |
10.045,8 |
10.693,0 |
10.624,0 |
- Đất chưa có rừng |
792,9 |
|
|
1. Rừng đặc dụng |
6.315,2 |
6.315,0 |
6.315,0 |
- Đất có rừng |
5.692,9 |
6.315,0 |
6.315,0 |
- Đất chưa có rừng |
622,3 |
|
|
2. Rừng phòng hộ |
474,0 |
315,0 |
315,0 |
- Đất có rừng |
456,9 |
315,0 |
315,0 |
- Đất chưa có rừng |
17,1 |
|
|
3. Rừng sản xuất |
4.049,3 |
4.063,0 |
3.994,0 |
- Đất có rừng |
3.896,0 |
4.063,0 |
3.994,0 |
- Đất chưa có rừng |
153,3 |
|
|
3.3. Quy hoạch các phân khu rừng chức năng kết hợp với du lịch sinh thái:
Ngoài các khu rừng đã được phê duyệt như: vườn quốc gia Ba Vì, khu di tích lịch sử Vật Lại, khu di tích lịch sử K9. Diện tích rừng còn lại được Quy hoạch phân khu như sau:
1. Khu rừng du lịch sinh thái Đá Chông: 42,3 ha.
2. Khu rừng du lịch quốc tế cao cấp Tản Viên: 1.204,0 ha.
3. Khu rừng du lịch sinh thái hồ Cẩm Quỳ: 58,3 ha.
4. Khu rừng du lịch sinh thái sườn Tây núi Ba Vì: 569,0 ha.
Với chức năng, nhiệm vụ của 04 khu rừng trên, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, kết hợp phục vụ tốt nhất du lịch, nghỉ dưỡng cuối tuần.
4. Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng:
4.1. Bảo vệ rừng:
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
||
Tổng |
Huyện quản lý |
VQG Ba Vì |
||
1. Bảo vệ rừng hiện có |
|
|
|
|
- Giai đoạn 1 (2011 - 2015) |
ha |
6.638,0 |
207,5 |
6.107,5 |
- Giai đoạn 2 (2016 - 2020) |
ha |
6.630,0 |
522,5 |
6.107,5 |
2. Xây dựng đường bao vườn quốc gia Ba Vì |
km |
150,0 |
|
150,0 |
3. Đóng mốc 3 loại rừng |
Mốc |
1.010 |
1.010 |
|
4. Xây dựng đường băng cản lửa xanh |
km |
146 |
146 |
|
5. Xây dựng trạm bảo vệ rừng |
Trạm |
10 |
10 |
|
6. Xây dựng hồ chứa nhỏ |
Hồ |
10 |
10 |
|
7. Bể nước di động có bộ thu hút nước tự nhiên |
Bể |
62 |
62 |
|
8. Xây dựng và cải tạo đường LN |
km |
144 |
144 |
|
9. Thành lập Ban bảo vệ, phát triển rừng xã |
Ban |
13 |
13 |
|
10. Thành lập Ban bảo vệ, phát triển rừng huyện |
ban |
1 |
1 |
|
4.2. Phát triển rừng:
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
||
Tổng |
Huyện Ba Vì |
VQG Ba Vì |
||
1. Khoanh nuôi, trồng bổ sung |
ha |
247,9 |
82,0 |
165,8 |
2. Làm giầu rừng |
ha |
525,4 |
25,4 |
500,0 |
- Rừng đặc dụng |
ha |
500,0 |
|
|
- Rừng phòng hộ |
Ha |
18,6 |
18,6 |
|
- Rừng sản xuất |
Ha |
6,8 |
6,8 |
|
3. Trồng rừng |
|
3.076,4 |
2.620,0 |
456,4 |
- Trồng rừng Đặc dụng |
Ha |
456,4 |
|
456,4 |
- Trồng rừng sản xuất |
Ha |
2.620,0 |
2.620,0 |
|
+ Trồng rừng mới trên đất trống |
Ha |
70,0 |
70,0 |
|
+ Trống rừng sau khai thác |
Ha |
2.550,0 |
2.550,0 |
|
4. Xây dựng trang trại |
ha |
100,0 |
100,0 |
|
5. Trồng rừng cảnh quan |
cây |
7.200 |
|
7.200 |
6. Trồng cây phân tán |
cây |
200.000 |
200.000 |
|
7. Cải tạo, nâng cấp vườn ươm |
Vườn |
1 |
1 |
|
4.3. Khai thác, chế biến rừng trồng:
- Giai đoạn 2012 – 2015: diện tích 1.636,8 ha (khai thác, trồng lại rừng 1.530 ha, chuyển đổi: 106,8 ha), khai thác bình quân 327,4ha/năm, sản lượng đạt bình quân 13.096 m3 gỗ và 6.548 ster củi.
- Giai đoạn 2016 – 2020: diện tích 1.065,3 ha (khai thác, trồng lại rừng 1.020 ha, chuyển đổi: 45,3 ha), khai thác bình quân 213 ha/năm, sản lượng đạt bình quân 8.520 m3 gỗ và 4.260 ster củi. Diện tích cây ăn quả hiện có khoảng 180 ha, sản lượng từ 50-55 tấn quả các loại/năm. Sản lượng các đặc sản khác như măng, dược liệu từ 5 – 10 tấn sản phẩm/năm.
4.4. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm:
Trên địa bàn huyện Ba Vì có nhiều cơ sở chế biến gỗ và lâm sản quy mô nhỏ lẻ hộ gia đình, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của nhân dân địa phương.
4.5. Thực hiện đề tài nghiên cứu và tuyên truyền giáo dục:
- Thực hiện một số Đề tài nguyên cứu một số cây thuốc nam, sưu tầm một số bài thuốc chữa bệnh quý cổ truyền của đồng bào Dao làm cơ sở để khôi phục phát triển nghề thuốc Nam chữa bệnh.
- Tổ chức tập huấn, nhằm nâng cao ý thức người dân về việc bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và phòng cháy, chữa cháy rừng.
5. Vốn đầu tư và hiệu quả:
5.1. Tổng vốn đầu tư 370.576,2 triệu đồng, trong đó:
5.1.1. Phân theo hạng mục đầu tư:
- Vốn đầu tư bảo vệ rừng: 178.581,2 triệu đồng, chiếm 48,2%
- Vốn đầu tư phát triển rừng: 189.731,5 triệu đồng, chiếm 51,2%
- Vốn đầu tư giao đất giao rừng: 2.254,5 triệu đồng, chiếm 0,6.
5.1.2. Phân theo giai đoạn:
- Giai đoạn 2012 – 2015: 183.152,2 triệu đồng, chiếm 49%.
- Giai đoạn 2016 – 2020: 187.415,0 triệu đồng, chiếm 51%.
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách Nhà nước (Thành phố, huyện).
- Huy động vốn đầu tư từ các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình (kể cả nguồn vốn đầu tư nước ngoài).
5.3. Hiệu quả:
- Về môi trường: bảo vệ diện tích rừng hiện còn, phát triển rừng theo hướng cải tạo, nâng cấp rừng với nhiều loại cây, đa mục đích, có giá trị bảo tồn đa dạng sinh học cao; bảo tồn nguồn gen các loại động – thực vật đặc hữu, quý hiếm; phát huy chức năng phòng hộ bảo vệ môi trường cảnh quan sinh thái.
- Về kinh tế: Phát triển dịch vụ phục vụ du khách thăm quan, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí. Góp phần điều hòa nguồn nước, tăng lượng nước dự trữ trong các hồ chứa, đáp ứng nhu cầu cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân địa phương.
- Về xã hội và an ninh quốc phòng: bảo vệ và phát triển rừng, ổn định, bền vững, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, đời sống kinh tế, xã hội ngày càng được ổn định và phát triển. Góp phần giữ vững an ninh chính trị, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội địa phương.
6. Các giải pháp chủ yếu thực hiện Quy hoạch:
6.1. Rà soát, hoàn thiện giao đất, giao rừng: rà soát 4.509 ha rừng và đất lâm nghiệp do huyện quản lý, tổ chức bảo vệ rừng và giao đất giao rừng theo quy định hiện hành của Nhà nước. Thực hiện 2012 – 2015.
6.2. Phân cấp tổ chức quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng và phát triển rừng:
- Phòng Kinh tế huyện: tham mưu cho UBND huyện thực hiện quản lý Nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn huyện, chỉ đạo thực hiện các nội dung của Quy hoạch sau khi được phê duyệt.
- Hạt Kiểm lâm huyện: quản lý bảo vệ và theo dõi diễn biến rừng trên địa bàn huyện; phối hợp với Phòng Tài nguyên, Môi trường huyện rà soát, hoàn thiện giao đất, giao rừng, thuê rừng cho các chủ rừng hiện có trên địa bàn; tổ chức các lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Vườn quốc gia Ba Vì: quản lý, bảo tồn và phát triển diện tích rừng được giao, phối hợp với địa phương, làm tốt công tác bảo vệ rừng.
- UBND các xã có rừng: quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Các chủ rừng thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng được giao theo Quy hoạch được phê duyệt và quy định của Nhà nước và thành phố.
6.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, quản lý rừng kiểm lâm xã, huyện, cán bộ quản lý lâm nghiệp xã, ưu tiên đào tạo cho người dân địa phương.
- Tập huấn, giáo dục nhằm nâng cao ý thức người dân về việc bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và phòng cháy, chữa cháy rừng.
6.4. Ứng dụng khoa học và công nghệ: chọn lọc, bổ sung cây trồng phù hợp với điều kiện sinh thái. Xây dựng các mô hình trồng rừng đặc dụng, trồng rừng phòng bảo vệ môi trường và công tác phòng chống sâu bệnh, phòng cháy, chữa cháy rừng.
6.5. Xây dựng hạ tầng cơ sở: ưu tiên đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ công tác bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy.
6.6. Chương trình chi trả dịch vụ môi trường rừng: thu hút chương trình đầu tư của tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế, nhằm tái đầu tư cho bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
UBND huyện Ba Vì chủ động phối hợp với các Sở ngành liên quan: chỉ đạo các cơ quan chức năng, đơn vị trực thuộc, UBND các xã, các chủ rừng, các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tổ chức thực hiện có hiệu quả “Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” đã được phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Quy hoạch Kiến trúc; Xây dựng; Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện Ba Vì, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Vườn quốc gia Phia Oắc - Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Khung chính sách tái định cư cho Dự án "Hiệu quả lưới điện truyền tải" (TEP) vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các Sở, Ban ngành thuộc tỉnh Quảng Trị năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động trong thực hiện dự án sử dụng, khai thác, chế biến, kinh doanh tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 28/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ khuyến khích đầu tư nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị; nguyên tắc lựa chọn đối tượng được mua, được thuê, thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định cụ thể Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác, ương nuôi, mua bán, vận chuyển giống thủy sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi và ra đề thi khảo sát học sinh tại cơ sở giáo dục phổ thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công, viên chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/08/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về mức trợ cấp đối với cán bộ, công chức gốc là là y, bác sĩ, đang công tác tại Sở Y tế, Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu dịch vụ kỹ thuật mới và khám, chữa bệnh theo yêu cầu trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý Ban hành: 03/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được tập trung tập, huấn luyện, thi đấu của tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt "Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 – 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 của Quy chế tạm thời về “Bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê” kèm theo Quyết định 63/QĐ-UB ngày 13/01/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý di tích, di vật, cổ vật, bảo vật Quốc gia trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tự cam kết kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng năm 2030 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa chữa, nâng cấp, xây dựng lại cửa hàng xăng dầu hiện hữu đã hoạt động từ ngày 16 tháng 3 năm 2007 trở về trước tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng, vật nuôi, chi phí di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bãi bỏ điểm a, khoản 2, Điều 2, Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về Quy định việc vận động, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 50/2009/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chính sách đặc thù tại cơ sở bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công, viên chức nhà nước, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Cấp nước Ninh Thuận Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 50/2010/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên và phân cấp ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 13/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/04/2012 | Cập nhật: 25/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Long An kèm theo Quyết định 39/2008/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về tiêu chí xét duyệt, trình tự, hồ sơ thủ tục thuê nhà ở xã hội và mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thu nhập thấp tại khu vực đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt việc triển khai Tùy viên văn hóa tại một số địa bàn trọng điểm ở nước ngoài Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ cho 05 tập thể của các khối thuộc Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 15/01/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 57/QĐ-TTg về đầu tư Dự án Trung tâm truyền máu khu vực Ban hành: 15/01/2002 | Cập nhật: 27/03/2013