Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2019 Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 1256/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lò Minh Hùng |
Ngày ban hành: | 30/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1256/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 30 tháng 05 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BNV ngày 25/5/2016 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La, về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La; Quyết định số 2776/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc chuyển Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh Sơn La, về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 14/01/2019 của UBND tỉnh về việc giao tự chủ tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 417/TTr-SNV ngày 22 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La”.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 30/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Điều lệ này quy định về tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La theo quy định tại Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 156/2018/NĐ-CP) và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ
1. Quỹ Bảo vệ phát triển rừng tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; tổ chức, hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc UBND tỉnh Sơn La.
2. Trụ sở của Quỹ đặt tại: Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
3. Tên gọi của Quỹ: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La.
4. Tên giao dịch quốc tế: Sơn La Forest Protection and Development Fund (Viết tắt là SLFPDF).
5. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 95 Luật Lâm nghiệp năm 2017
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ
Quỹ Bảo vệ phát triển rừng là Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, có chức năng tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức, thực hiện dịch vụ môi trường rừng; quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng và các nguồn tài chính hợp pháp khác phục vụ bảo vệ và phát triển rừng, phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
1. Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 76 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp và các nhiệm vụ được UBND tỉnh Sơn La giao.
2. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
3. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
5. Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định tại Điều 77, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp.
6. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc thuộc đơn vị; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
NGUỒN TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÀI CHÍNH
Điều 6. Nguồn tài chính, quản lý, sử dụng tài chính
Thực hiện quy định theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 7. Quản lý các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án được Quỹ hỗ trợ
Thực hiện quy định theo Luật Lâm nghiệp năm 2017; Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành.
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA QUỸ
Cơ cấu tổ chức của Quỹ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 77 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, Ban điều hành, các phòng chuyên môn, các chi nhánh liên huyện.
1. Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch UBND Sơn La quyết định thành lập, số thành viên hội đồng quản lý là số lẻ và có ít nhất 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Thư ký Hội đồng và các thành viên Hội đồng. Phó Chủ tịch Hội đồng hoạt động chuyên trách, các thành viên khác của Hội đồng hoạt động kiêm nhiệm.
- Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, phụ trách khối nông, lâm nghiệp.
- Thành viên Hội đồng đại diện lãnh đạo các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Cục Thuế tỉnh, Quỹ. Thành viên Hội đồng được sử dụng đội ngũ công chức, viên chức giúp việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Hội đồng quản lý quyết định về chủ trương, phương hướng, kế hoạch hoạt động, kiểm tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
4. Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo quy chế do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
5. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng của Quỹ không được bố trí vợ, chồng, mẹ, con, anh, chị em ruột của mình giữ chức vụ lãnh đạo về tổ chức nhân sự, kế toán - tài vụ, thủ Quỹ của Quỹ.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Điều 8, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; Thông tư số 03/2016/TT-BNV ngày 25/5/2016 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn về thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Thông qua quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Thông qua kế hoạch tài chính của Quỹ theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
4. Thông qua báo cáo công khai tài chính theo quy định của pháp luật về tài chính kế toán hiện hành.
5. Mời đại diện lãnh đạo các Sở, ngành liên quan không phải là thành viên Hội đồng dự họp nếu xét thấy cần thiết.
6. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch, triển khai quy chế dân chủ, công khai minh bạch tài chính theo quy định của pháp luật.
7. Văn bản do Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của UBND tỉnh và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
8. Văn bản do Phó Chủ tịch Hội đồng ký, ban hành sử dụng con dấu của Quỹ và được lưu trữ theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
Điều 11. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
Thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 41/2018/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Ban Kiểm soát gồm 03 thành viên, Trưởng Ban kiểm soát do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ; Các thành viên khác của Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý quỹ bổ nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát.
2. Ban kiểm soát làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Ban kiểm soát là những người không có mối quan hệ gia đình (vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột) với những người là Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Thủ quỹ của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và không được kiêm nhiệm bất cứ công việc nào trong hoạt động của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát
1. Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, hồ sơ liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện nghị quyết các phiên họp Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Không được tiết lộ kết quả kiểm tra, giám sát khi chưa được Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận.
4. Đề xuất, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về các vấn đề liên quan nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng quản lý giao.
Điều 14. Cơ cấu, tổ chức bộ máy
1. Tổ chức, bộ máy quản lý điều hành:
- Ban Giám đốc, gồm: Giám đốc và không quá 2 phó Giám đốc.
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ gồm:
+ Phòng Tổ chức - Hành chính;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Kỹ thuật - Kiểm tra, giám sát.
- Các chi nhánh liên huyện là tổ chức không có tư cách pháp nhân, tương đương phòng trực thuộc Quỹ, gồm:
+ Chi nhánh Thành Phố - Mường La;
+ Chi nhánh Mai Sơn - Yên Châu;
+ Chi nhánh Mộc Châu - Vân Hồ;
+ Chi nhánh Phù Yên - Bắc Yên;
+ Chi nhánh Sông Mã - Sốp Cộp;
+ Chi nhánh Thuận Châu - Quỳnh Nhai.
2. Việc thành lập, tổ chức lại bộ máy quản lý, điều hành của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định theo nghị quyết của Hội đồng quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nghị quyết trước Hội đồng quản lý.
3. Lãnh đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc bộ máy điều hành do Giám đốc Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh. Trưởng phòng và tương đương được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý mức 0,5; Phó trưởng phòng và tương đương được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý mức 0,3.
4. Lãnh đạo bộ máy quản lý, điều hành, viên chức và người lao động chịu trách nhiệm trước Giám đốc Quỹ và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao.
5. Việc tuyển dụng, quản lý sử dụng, thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động của Quỹ thực hiện theo Điều 7, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Điều 7, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và theo phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện trước pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
2. Giám đốc Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Đại diện của Quỹ trước pháp luật trong các hoạt động tố tụng, tranh chấp, giải thể và những vấn đề thuộc phạm vi điều hành tác nghiệp của Quỹ.
b) Xây dựng phương hướng hoạt động, kế hoạch hoạt động dài hạn và hàng năm; xây dựng kế hoạch huy động vốn, kế hoạch tài chính trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua.
c) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác của Quỹ phù hợp với quy định tại Điều lệ này và các quy định khác có liên quan.
d) Căn cứ quy chế hoạt động nghiệp vụ của Hội đồng quản lý Quỹ, ban hành quy trình nghiệp vụ hoạt động của Quỹ.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về các hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ và Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo quy định của pháp luật.
f) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc Hội đồng quản lý Quỹ giao.
g) Trực tiếp quản lý, điều hành tổ chức bộ máy, bổ nhiệm, miễn nhiệm, tuyển dụng, điều động, ký hợp đồng làm việc, khen thưởng, kỷ luật viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
h) Quản lý tài sản, tài chính và tổ chức triển khai thực hiện chính sách liên quan đến công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Giúp Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về phần việc được Giám đốc phân công hoặc ủy quyền.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Phó Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
- Kế toán trưởng giúp việc cho Giám đốc Quỹ, có trách nhiệm quyền hạn theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản quy định có liên quan. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quan lý Quỹ và trước pháp luật về phần việc được Giám đốc phân công phụ trách.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của tỉnh.
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và Ban điều hành Quỹ được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.
2. Các thành viên chuyên trách được hưởng chế độ tiền lương, tiền thu nhập tăng thêm, tiền thưởng, tiền phụ cấp theo quy định hiện hành đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Các thành viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 19. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ
Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 21. Tổ chức lại, giải thể Quỹ
Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định; các trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ, Giám đốc Quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh hoặc có nội dung sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật Quỹ có trách nhiệm tổng hợp, thông qua Hội đồng quản lý trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ cho phù hợp./.
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính liên thông được cắt giảm thời gian giải quyết trong lĩnh vực Thủy lợi, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 96/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 26/01/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phối hợp quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 26/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam kèm theo Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 21/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 13/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2006/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và chỉ giới xây dựng của hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND Ban hành: 23/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất Ban hành: 22/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND phân cấp thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ đối với Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về công tác lễ tân trong việc tổ chức các hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/10/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đối với cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức quản lý của thành phố Hà Nội Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 04/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 305/2002/QĐ-UB quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và hoạt động tín ngưỡng tại nơi thờ tự trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán và xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc cấp tỉnh, cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 04/12/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hải Phòng Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào thi đua “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Công nhân tiên tiến tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền trong quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định tại Quyết định 88/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND ban hành quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định mô hình quản lý khu du lịch cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 09/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ, phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và lễ hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1100/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh An Giang tại Quyết định 87/2016/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2018-2019 Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thu, sử dụng các khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2023 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định việc thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận địa điểm đầu tư; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2014/QĐ-UBND quy định về phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Hùng Vương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 69/2005/QĐ-UBND quy định về hoạt động của nhân viên thú y xã, phường, thị trấn, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 15 Quy định quản lý kiến trúc công trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các sở, ban, ngành, huyện, thành phố Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương Phú Yên kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên các vùng ven biển tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán năm đối với nguồn vốn đầu tư do ngân sách cấp xã, phường, thị trấn quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2012/QĐ-UBND quy định về giải thưởng môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về cơ chế tài chính để đầu tư kết cấu hạ tầng thành phố Tân An, tỉnh Long An Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phạm vi quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần sản xuất và thương mại N.I.D Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thanh tra thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại các cảng biển tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2012/QĐ-UBND và 58/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, quản lý, sử dụng những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành trong lĩnh vực tư pháp Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 96/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 96/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Thông tư 03/2016/TT-BNV hướng dẫn thành lập và hoạt động của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định về điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động đối với xe thô sơ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 27/02/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2007 về Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2012