Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 1170/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Thân Đức Hưởng |
Ngày ban hành: | 15/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1170/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 190/TTr-SLĐTBXH ngày 10/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố tại Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/6/2016, Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 và Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế 13 thủ tục hành chính cấp xã (STT: từ số 27 đến 31; từ số 34 đến số 38; 40, 41, 42) và 01 thủ tục hành chính cấp huyện (STT 5) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
2. Thay thế Quyết định số 1083/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau.
3. Trên cơ sở quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 06/6/2019 giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh đầy đủ nội dung thông tin của quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính |
I. |
Quyết định số 1910/QĐ-UBND ngày 20/11/2017 |
||
1. |
CMU-290409 |
Đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” |
Công văn số 2256/UBND-CCHC ngày 03/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
2. |
CMU-290411 |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
-nt- |
3. |
CMU-290412 |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ trần |
-nt- |
4. |
CMU-290413 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ |
-nt- |
5. |
CMU-290414 |
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
-nt- |
6. |
CMU-290417 |
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
-nt- |
7. |
CMU-290418 |
Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
-nt- |
8. |
CMU-290419 |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
-nt- |
9. |
CMU-290420 |
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
-nt- |
10. |
CMU-290421 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
-nt- |
11. |
CMU-290423 |
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
-nt- |
12. |
CMU-290424 |
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
-nt- |
13. |
CMU-290425 |
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
-nt- |
II. |
Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 |
||
14. |
T-CMU-290362-TT |
Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
Công văn số 2256/UBND-CCHC ngày 03/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
Tổng số có 13 TTHC cấp xã và 01 TTHC cấp huyện (STT 16) bị thay thế./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
|
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt cách thức thực hiện, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính là “Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, địa chỉ website http://soldtbxh.dvctt.camau.gov.vn, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. |
||||||
1 |
Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công |
Trong thời hạn 35 ngày (cắt giảm 05/40 ngày, tỷ lệ cắt giảm 12,50%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn, tổng hợp và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập danh sách gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 29 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; + Văn phòng Chính phủ. |
Không |
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012); - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ); - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân (Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286153-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
Trong thời hạn 21 ngày làm việc (cắt giảm 04/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 16%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 04 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 08 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định trong thời hạn 09 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286156-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần |
Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc (cắt giảm 5,5/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 22%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận tình hình thân nhân gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu và ra quyết định trợ cấp trong thời hạn 09 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ- CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286157-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
4 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ |
Trong thời hạn 15,5 ngày làm việc (cắt giảm 4,5/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 22,50%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản khai và gửi các giấy tờ kèm theo đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ kèm theo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần trong thời hạn 09 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286159-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
5 |
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
Trong thời hạn 15,5 ngày làm việc (cắt giảm 4,5/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 22,50%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần trong thời hạn 09 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286161-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
6 |
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
Trong thời hạn 24 ngày (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ (được tính cho từng trường hợp giải quyết): * Trường hợp đã hưởng trợ cấp một lần: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 6,5 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng tháng trong thời hạn 14 ngày. * Trường hợp chưa hưởng trợ cấp một lần: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 6,5 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp trong thời hạn 14 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. + Bộ Công an; + Bộ Quốc phòng. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội). |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286166-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 |
Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
Trong thời hạn 20 ngày (cắt giảm 05/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 08 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần trong thời hạn 09 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B- BLD-286167- TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
8 |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
Trong thời hạn 20 ngày (cắt giảm 05/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 08 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần trong thời hạn 09 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286189-TT của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
9 |
Giải quyết chế đô trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
Trong thời hạn 24 ngày việc (cắt giảm 06/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 07 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng trong thời hạn 14 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286170-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
Trong thời hạn 16 ngày làm việc (cắt giảm 04/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng/truy tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định phụ cấp hàng tháng, trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng hoặc quyết định trợ cấp một lần trong thời hạn 09 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286171-TT” của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội |
11 |
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
Trong thời hạn 24 ngày giảm 06/30 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận bản khai, lập danh sách đề nghị mua thẻ bảo hiểm y tế gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra đối tượng thuộc diện được mua bảo hiểm y tế, lập danh sách đề nghị cấp thẻ chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 07 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát và làm thủ tục mua bảo hiểm y tế trong thời hạn 14 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286174-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
Trong thời hạn 09 ngày (cắt giảm 06/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 40%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội trong thời hạn 03 ngày. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 06 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ theo quy định. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286177-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
13 |
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
Trong thời hạn 12,5 ngày làm việc (cắt giảm 3,5/16 ngày, tỷ lệ cắt giảm 21,88%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 02 ngày làm việc. Trường hợp người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ quan, đơn vị quân đội, công an, trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công thuộc ngành Lao động Thương binh và Xã hội quản lý thì các cơ quan này chịu trách nhiệm xác nhận (trong thời gian 03 ngày làm việc) và gửi về Phòng Lao động Thương binh và Xã hội nơi thường trú của thân nhân người có công thuộc diện hưởng ưu đãi trong giáo dục đào tạo. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 3,5 ngày làm việc. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi đối với các trường hợp đủ điều kiện; chuyển Quyết định và 01 danh sách đã được phê duyệt về phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 04 ngày làm việc. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; + Cơ sở giáo dục phổ thông, nghề nghiệp, đại học. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286181-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
14 |
Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
Trong thời hạn 18 ngày (cắt giảm 07/25 ngày, tỷ lệ cắt giảm 28%), kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, trong đó: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm lập danh sách cấp Sổ theo dõi (mẫu số 05-CSSK) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 07 ngày. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý, Sổ theo dõi của từng đối tượng và chuyển về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Trung tâm để phát cho đối tượng trong thời hạn 11 ngày. |
Tổ chức, cá nhân lựa chọn gửi hồ sơ, thủ tục hành chính (bao gồm cả trường hợp nhận kết quả giải quyết) bằng một trong các cách thức sau: - Trực tiếp; - Qua đường bưu điện (bưu chính công ích); - Trực tuyến (cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2). |
- Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh Cà Mau; - Cơ quan, đơn vị thực hiện: + Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; + Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố Cà Mau; + Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan có liên quan. |
Không |
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; - Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ; - Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. |
Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “B-BLD-286180-TT” của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tổng số có 14 TTHC được thay thế (13 TTHC cấp tỉnh và 01 TTHC cấp bộ thực hiện liên thông tại địa phương)./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính |
|||
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích |
Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh |
||||
Có |
Không |
Có |
Không |
||
I |
CẤP TỈNH |
|
|
|
|
* |
Lĩnh vực Người có công |
14 |
0 |
14 |
0 |
1. |
Đổi hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công |
X |
|
X |
|
2. |
Hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần |
X |
|
X |
|
3. |
Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần |
X |
|
X |
|
4. |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ |
X |
|
X |
|
5. |
Giải quyết chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến |
X |
|
X |
|
6. |
Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày |
X |
|
X |
|
7. |
Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế |
X |
|
X |
|
8. |
Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng |
X |
|
X |
|
9. |
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ |
X |
|
X |
|
10. |
Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng |
X |
|
X |
|
11. |
Mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
X |
|
X |
|
12. |
Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ |
X |
|
X |
|
13. |
Thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ |
X |
|
X |
|
14. |
Lập Sổ theo dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình |
X |
|
X |
|
Tổng cộng có 14 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/11/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1083/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Tuyên Quang thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 214/QĐ-UBND Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 công bố thực hiện thí điểm liên thông thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận mã số thuế trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý Công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 1660/QĐ-UBND về thành lập các thôn mới, khu dân cư mới trên địa bàn các xã, phường trực thuộc thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính, Viễn thông tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1461/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích, công tác quản lý, bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên các tuyến đường tỉnh năm 2018 do Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng quản lý Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại bộ phận một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 06/10/2018
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính được rút ngắn thời gian giải quyết so với quy định pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 20/10/2018
Quyết định 1461/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả trúng đấu giá tài sản trên đất và giá trị quyền sử dụng đất ở lâu dài các Đội thuế thuộc Chi cục thuế huyện Yên Mô và huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 21/10/2016
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2016 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 42-CTr/TU thực hiện Thông báo kết luận 154-TB/TW về 5 năm thực hiện Chỉ thị 24-CT/TW về phát triển nền Đông y Việt Nam và Hội Đông y trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bình Định Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Quy hoạch - Kiến trúc được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Thông tư 36/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2015 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 17/06/2015
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 21/10/2015
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động hệ thống đài truyền thanh cơ sở đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Danh mục mua sắm trang thiết bị của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 26/09/2013
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Hành chính công thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/06/2013 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo dự án Khu Đô thị - Dịch vụ - Công nghiệp Đồng Phú tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 05/11/2013
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch (đợt III) nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 55/2006/QĐ.UBND quy định về quy trình đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi tôm trên cát tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 07/08/2012
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định giai đoạn năm 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 23/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2009 công bố đường thuỷ nội địa tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2009 về quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/05/2009 | Cập nhật: 25/09/2013
Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2007 về duyệt dự án bảo vệ trẻ em trước nguy cơ buôn bán, mại dâm, xâm hại tình dục, ma túy và HIV/AIDS phường Tân Hưng, quận 7 (hợp tác giữa Hội Bảo trợ trẻ em thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức Catalyst Foundation (MỸ)] do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 24/10/2007