Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp giải quyết liên thông thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 1910/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang Người ký: Trương Cảnh Tuyên
Ngày ban hành: 11/11/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 1910/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 11 tháng 11 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 543/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế, bị thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Chăn nuôi, thủy sản; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Thủy lợi; Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;

Căn cứ Quyết định số 2034/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế khoản 1 và khoản 5 Điều 6 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.

Điêu 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở; Thủ trưởng cơ quan, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, NC.TK
E\2020\TTHC\SNN\LT

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Cảnh Tuyên

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:       /QĐ-UBND ngày       tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về nguyên tắc, thời gian, trình tự phối hợp giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan trực tiếp xử lý: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, .

2. Cơ quan phối hợp xử lý: Các sở, ngành và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Mục đích của việc phối hợp

1. Tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan.

2. Bảo đảm sự thống nhất trong việc giải quyết thủ tục hành chính, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả phục vụ cho tổ chức, cá nhân.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật;

2. Không làm ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chuyên môn của các cơ quan liên quan;

3. Chủ động, thường xuyên, chặt chẽ và kịp thời.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Quy trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả

1. Tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Bộ phận Một cửa)

Bộ phận Một cửa có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 05 được quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP (trong đó phải nêu rõ nội dung công việc, thời hạn giải quyết của từng cơ quan, đơn vị có liên quan) và chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị tiếp theo để giải quyết như sau:

a) Chuyển dữ liệu hồ sơ điện tử tiếp nhận được của tổ chức, cá nhân đến cơ quan, đơn vị giải quyết thông qua Hệ thống Một cửa điện tử.

b) Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.

Việc chuyển hồ sơ đến cơ quan, đơn vị giải quyết được thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc các loại dịch vụ khác đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, an toàn hồ sơ tài liệu. Nếu xét thấy cần thiết, Bộ phận Một cửa phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện.

2. Giải quyết thủ tục hành chính

a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ các cơ quan, đơn vị xem xét, chuyển ngay hồ sơ đến bộ phận chuyên môn hoặc cơ quan, đơn vị để thẩm tra hồ sơ.

b) Bộ phận chuyên môn hoặc cơ quan, đơn vị giao giải quyết hồ sơ có trách nhiệm phân công Chuyên viên xử lý trực tiếp kiểm tra, thẩm tra hồ sơ. Trong quá trình thẩm tra, nếu có phát sinh vướng mắc, Chuyên viên báo cáo Lãnh đạo bộ phận chuyên môn hoặc cơ quan, đơn vị để tham mưu Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có Văn bản yêu cầu cá nhân, tổ chức bổ sung, xuất trình hồ sơ, tài liệu (chỉ được phép yêu cầu 01 (một) lần). Văn bản yêu cầu này phải đồng thời gửi Bộ phận Một cửa 01 bản để theo dõi. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính sẽ tính lại kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

c) Trong quá trình thẩm tra hồ sơ các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã phối hợp lẫn nhau để giải quyết hồ sơ, đảm bảo đúng thời hạn quy định.

3. Phê duyệt kết quả

Trên cơ sở hồ sơ phối hợp giải quyết của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, phê duyệt theo quy định.

4. Trả hồ sơ, kết quả giải quyết

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được gửi cho Bộ phận Một cửa để trả kết quả hoặc tại các sở, ngành.

- Khuyến khích việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn theo quy định. Việc trả kết quả trước hạn được Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân biết qua tin nhắn, điện thoại… để nhận kết quả.

- Kết quả giải quyết các thủ tục hành chính được lưu trữ tại cơ quan, đơn vphê duyệt kết quả và trên Hệ thống Một cửa điện tử để phục vụ việc sử dụng, tra cứu thông tin, dữ liệu theo quy định.

6. Phương thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) trực tiếp hoặc chuyển khoản cho Bộ phận Một cửa.

Điều 6. Thời hạn phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính

1.  Lĩnh vực thủy sản

a) Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá. Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc. Trong đó:

- Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc;

- Trong thời hạn 9 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với đơn vị thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu;

- Trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu và gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh làm cơ sở thanh toán.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước tỉnh; Kho Bạc Nhà nước cấp tỉnh sẽ thanh toán theo quy định.

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công biết TTHC đã kết thúc.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 08/4/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp giải quyết liên thông các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, như sau:

- Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên).

+ Công khai phương án: 3 ngày làm việc;

+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng: 60 ngày.

Trong đó:

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc;

+ Thời gian giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

 Công khai phương án: 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

 Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần): 51 ngày kể từ ngày công khai phương án.

+ Thời gian phê duyệt và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm thời gian trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh): 09 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng (thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên):

* Trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng, người đại diện tổ chức cộng đồng, Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.

Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc. Trong đó:

+ Thời hạn tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc;

+ Thời hạn giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

+ Thời hạn phê duyệt và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh): 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

* Trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền được giao; phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.

Thời hạn giải quyết:

+ Công khai phương án: 03 ngày làm việc;

+ Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng: 55 ngày.

Trong đó:

+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc;

+ Thời gian giải quyết tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

 Công khai phương án: 2,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

 Thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần): 46 ngày kể từ ngày công khai phương án.

+ Thời gian phê duyệt và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm thời gian trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh): 09 ngày kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Lĩnh vực bảo hiểm và hỗ trợ thiên tai, dịch bệnh

a) Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Thời hạn giải quyết: 30 ngày. Trong đó:

- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm lập hồ sơ đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 01 ngày.

- Trong thời hạn 09 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thành việc thẩm định.

- Trong thời hạn: 03 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và trả kết quả chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp;

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận chủ trương phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền chuyển tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm gửi Kho bạc nhà nước Hậu Giang thanh toán.

- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày có lệnh chi tiền, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp. Đồng thời, thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công biết TTHC đã kết thúc.

b) Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp. Thời hạn giải quyết: 30 ngày. Trong đó:

- Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 01 ngày.

- Trong thời hạn 18 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm hoàn thành việc thẩm định.

- Trong thời hạn 04 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận chủ trương phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền chuyển tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm gửi Kho bạc nhà nước Hậu Giang thanh toán.

- Trong thời hạn 02 ngày, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm. Đồng thời, thông báo cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công biết TTHC đã kết thúc.

c) Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Thời hạn giải quyết: 45 ngày. Trong đó:

- Trong thời hạn 15 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập Danh sách, gửi y ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

- Trong thời hạn 15 ngày, y ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Trong thời hạn 10 ngày, Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.

- Trong thời hạn 05 ngày, Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả hỗ trợ, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

d) Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh. Thời hạn giải quyết 45 ngày làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra mức độ thiệt hại, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (13 ngày làm việc UBND cấp xã xử lý, 02 ngày làm việc báo cáo UBND cấp huyện)

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (13 ngày làm việc UBND cấp huyện xử lý, 02 ngày làm việc báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) .

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trong đó:

+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả hỗ trợ theo quy định trong thời hạn 10 ngày làm việc.

+ Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và trả kết quả, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc.

đ) Hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai. Thời hạn giải quyết 45 ngày làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra mức độ thiệt hại, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện (13 ngày làm việc UBND cấp xã xử lý, 02 ngày làm việc báo cáo UBND cấp huyện)

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (13 ngày làm việc UBND cấp huyện xử lý, 02 ngày làm việc báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết trong thời hạn 15 ngày làm việc. Trong đó:

+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả hỗ trợ, trong thời hạn 10 ngày làm việc.

+ Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và trả kết quả, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày làm việc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Căn cứ Quy chế phối hợp này, yêu cầu Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cá nhân, tổ chức phối hợp triển khai, thực hiện các nội dung công việc có liên quan đến cơ quan, đơn vị mình.

2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Quy chế này và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng Quý (thông qua việc lồng ghép vào Báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính).

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.