Quyết định 1161/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình "Giảm ngập nước" năm 2019
Số hiệu: | 1161/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Trần Vĩnh Tuyến |
Ngày ban hành: | 23/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/04/2019 | Số công báo: | Từ số 30 đến số 31 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1161/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 03 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “GIẢM NGẬP NƯỚC” NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu Công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Chương trình hành động số 17-CTrHĐ/TU ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5305/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về chuyển giao một số chức năng, nhiệm vụ từ Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh qua Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kết luận số 363-KL/TU ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành ủy về đổi mới cơ chế lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong thực hiện các Chương trình đột phá thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X;
Căn cứ Quyết định số 5764/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 5765/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Ban Điều hành Chương trình hành động Giảm ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2444/TTr-SXD ngày 06 tháng 3 năm 2019 về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ngập nước năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình “Giảm ngập nước” năm 2019.
Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “GIẢM NGẬP NƯỚC” NĂM 2019
Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Triển khai Chương trình hành động số 17-CTrHĐ/TU ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 5764/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số 5765/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Ban Điều hành Chương trình hành động Giảm ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018 - 2020; Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ngập nước năm 2019 như sau:
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá lại cách tổ chức thực hiện trong thời gian qua, xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm năm 2019, các nội dung công việc, lộ trình và thời gian hoàn thành của từng sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện;
- Tăng cường công tác phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện nhằm tạo sự đồng bộ trong các hoạt động, đảm bảo thực hiện hiệu quả mục tiêu của chương trình đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này phải nêu cao tinh thần chủ động, quyết liệt, khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Các cơ quan, đơn vị được giao phối hợp tổ chức thực hiện phải nắm sát tình hình, chủ động phối hợp; kịp thời đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp khả thi để tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu và nhiệm vụ đã đặt ra của Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020. Tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng ngập nước tại lưu vực trung tâm thành phố và một phần của 5 lưu vực ngoại vi (Bắc, Tây, Nam, một phần Đông Bắc, Đông Nam) rộng 550km2 với khoảng 6,5 triệu dân; đồng thời, cải thiện môi trường nước, tăng không gian trữ nước và tạo cảnh quan đô thị, góp phần cải thiện đời sống dân sinh, bảo vệ môi trường thành phố.
2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện 07 dự án giải quyết 09/15 tuyến đường ngập nước do mưa;
3. Thi công hoàn thành dự án Giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) để giải quyết 04/09 tuyến đường ngập nước do triều;
4. Thi công hoàn thành dự án Nâng cấp, mở rộng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng giai đoạn 2, công suất 469.000 m3/ngày và khởi công nhà máy xử lý nước thải Nhiêu Lộc - Thị Nghè, công suất 480.000 m3/ngày.
1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, hiệu quả quản lý quy hoạch; triển khai quy chế, giải pháp liên kết giữa các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Phần I, Phụ lục 3):
1.1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận - huyện: lập và trình phê duyệt nhiệm vụ đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh; hoàn thành trong quý III năm 2019.
- Nghiên cứu rà soát những khu vực trũng thấp có thể tận dụng để xây dựng các hồ điều tiết giảm ngập, tăng dung tích trữ nước, tạo cảnh quan đô thị, đặc biệt là những khu vực thuộc phía Nam thành phố, xác định khu vực hồ điều tiết cấp vùng, cho khu đô thị; hoàn thành trong quý II năm 2019 để phục vụ cho công tác điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Trình Ủy ban nhân dân thành phố đề cương - dự toán Đề án rà soát quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh; hoàn thành trong quý III năm 2019.
- Phối hợp với bộ, ngành Trung ương, các tỉnh trong vùng xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện các đê bao, cống kiểm soát triều; hoàn thành trong năm 2019.
1.3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý tình trạng xả thải gây ô nhiễm nguồn nước sông, kênh, rạch liên vùng; thực hiện thường xuyên, liên tục.
- Giữ lại các tuyến sông, kênh, rạch khi thực hiện giao đất tại các dự án phát triển đô thị; yêu cầu các Chủ đầu tư thực hiện nghiêm quy hoạch chung và Quyết định số 4321/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 về ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Rà soát quỹ đất tại các vị trí dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị theo quy hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trong quý II năm 2019 để làm cơ sở triển khai các công việc tiếp theo.
1.4. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị:
- Lập và trình phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch tổng thể thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; hoàn thành trong quý IV năm 2019.
- Lập và trình phê duyệt Quy hoạch mạng lưới hồ điều tiết; hoàn thành trong quý IV năm 2019.
2. Rà soát, bổ sung chính sách để thu hút các nguồn lực đầu tư; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo bước đột phá đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình giảm ngập; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hạ tầng thoát nước, xử lý nước thải (phần II, Phụ lục 3):
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách để đẩy mạnh mời gọi đầu tư các dự án bằng hình thức đối tác công tư; ưu tiên kết hợp các dự án đa mục tiêu, kết hợp các yếu tố trong 04 Chương trình đột phá về Giảm ngập nước, Giảm ùn tắc giao thông, Chỉnh trang đô thị và Giảm ô nhiễm môi trường.
2.2. Sở Xây dựng:
- Lập, xác định mép bờ cao quy hoạch các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố phục vụ tiêu thoát nước trình cơ quan chức năng xem xét, công bố trong quý III năm 2019.
- Lập giá dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, hoàn thành trong quý III năm 2019.
- Xây dựng kế hoạch và phân khai khối lượng duy tu nạo vét hàng năm đảm bảo thông thoáng, phát huy hiệu quả thoát nước của hệ thống hiện hữu. Chủ trì, phối hợp với các chủ sở hữu hệ thống thoát nước rà soát nhu cầu thực hiện quản lý, vận hành, bảo dưỡng, nạo vét hệ thống thoát nước; tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét bố trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổ chức thực hiện công tác duy tu nạo vét, vận hành hệ thống thoát nước đảm bảo nguyên tắc đồng bộ, xuyên suốt, tránh trường hợp hệ thống bị bồi lắng nhanh sau khi hệ thống đã được nạo vét tại hạ lưu. Hàng năm rà soát tổ chức phân cấp quản lý hệ thống thoát nước đảm bảo đồng bộ theo lưu vực.
- Phối hợp các sở, ngành thành phố và Ủy ban nhân dân các quận - huyện xây dựng phương án ứng cứu đối với những điểm ngập nặng, ảnh hưởng đến đời sống của người dân thành phố; tận dụng những trang thiết bị hiện có, tổ chức thuê hoặc trưng dụng những trang thiết bị cần thiết tại các cơ sở gần điểm ngập để phục vụ công tác ứng cứu.
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình mô phỏng và dự báo tình hình ngập trên địa bàn thành phố phục vụ cho công tác tham mưu, đề xuất các giải pháp xóa, giảm ngập một cách hiệu quả.
2.3. Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Thường xuyên thực hiện công tác tuần tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp xâm hại hệ thống thoát nước. Trong năm 2019 xử lý dứt điểm 38 vị trí lấn chiếm cửa xả thoát nước, 62 vị trí lấn chiếm hầm ga thoát nước, 74 trường hợp lấn chiếm tuyến cống thoát nước, 39 vị trí lấn chiếm kênh, rạch thoát nước; 17 vị trí bị ảnh hưởng thoát nước do thi công các dự án (Phụ lục 7A, 7B, 7C, 7D, 7E).
- Phối hợp, xây dựng kế hoạch và phân khai khối lượng duy tu nạo vét hàng năm trên địa bàn quản lý, đảm bảo thông thoáng, phát huy hiệu quả thoát nước của hệ thống hiện hữu.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung về công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn quản lý.
2.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thường xuyên thực hiện công tác tuần tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp xâm hại hệ thống kênh, mương theo phân cấp quản lý đảm bảo thông thoáng, an toàn hệ thống.
2.5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố về nhu cầu vớt rác trên các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân các quận - huyện đề xuất; phân bổ kế hoạch, kinh phí cho Ủy ban nhân dân các quận - huyện tổ chức thực hiện; bố trí các điểm tập kết rác, hạn chế tình trạng xả rác bừa bãi gây tắc nghẽn dòng chảy.
2.6. Sở Giao thông vận tải:
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án phát triển, nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ; trong đó có đầu tư hệ thống thoát nước góp phần xóa giảm ngập nước trên địa bàn thành phố.
- Đẩy nhanh công tác cấp phép thi công đối với các công trình hoặc hạng mục công trình cấp bách phục vụ công tác xóa, giảm ngập trên địa bàn thành phố năm 2019.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan, chỉ đạo các đơn vị quản lý đường bộ trực thuộc tổ chức phân luồng, bố trí rào chắn ngăn các phương tiện giao thông lưu thông vào các khu vực khi xảy ra ngập nặng.
2.7. Công an thành phố Hồ Chí Minh: Chỉ đạo lực lượng phòng cháy và chữa cháy phối hợp Sở Xây dựng tổ chức ứng cứu đối với những trường hợp ngập tại bệnh viện, trường học, tòa nhà trung tâm thương mại, cao ốc văn phòng, tầng hầm các chung cư...
2.8. Sở Tài chính: Bố trí vốn ngân sách hợp lý, đáp ứng nhu cầu thực tế, đảm bảo thực hiện tốt công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận - huyện.
2.9. Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn thành phố:
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá khả năng chuẩn bị, ứng phó tại các địa phương; tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho địa phương nhằm chủ động trong công tác ứng phó.
3. Tập trung thực hiện các giải pháp công trình để phục vụ giải quyết ngập:
3.1. Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện 07 dự án giải quyết 09 điểm ngập do mưa và 01 dự án giải quyết 04/9 tuyến đường ngập do triều (Phụ lục 1 và Phụ lục 2); cụ thể:
- Hoàn thành 02 dự án: Cải tạo hệ thống thoát nước đường Mai Thị Lựu - Quận 1 và Nâng cấp đường Huỳnh Tấn Phát - Quận 7;
- Duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán 03 dự án: Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Quý - quận Tân Phú, Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bàu Cát - quận Tân Bình, Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trương Công Định - quận Tân Bình.
- Duyệt 02 dự án: Cải tạo hệ thống thoát nước đường Đặng Thị Rành - đường Dương Văn Cam - quận Thủ Đức và Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lê Đức Thọ - quận Gò Vấp.
- Thi công hoàn thành dự án Giải quyết chống ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) để giải quyết 04/09 tuyến đường ngập nước do triều.
3.2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án thu gom và xử lý nước thải (Mục 1.3 và Mục 1.6 Phụ lục 6):
- Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông: đẩy nhanh tiến độ thi công dự án Nâng cấp, mở rộng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng giai đoạn 2, công suất 469.000 m3/ngày, hoàn thành trong quý IV năm 2019.
- Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị: đẩy nhanh tiến độ thi công nhà máy xử lý nước thải Nhiêu Lộc - Thị Nghè công suất 480.000 m3/ngày, khởi công nhà máy vào quý II năm 2019.
3.3. Ủy ban nhân dân các quận - huyện: rà soát quỹ đất phục vụ các công trình công cộng để nghiên cứu, đề xuất thực hiện đầu tư các hồ điều tiết ngầm phân tán; đặc biệt là những khu vực có khả năng ngập nặng khi xuất hiện mưa to nhằm điều tiết lượng nước, hạn chế tình trạng nước đổ dồn về hạ lưu gây quá tải hệ thống, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trong quý II năm 2019.
3.4. Ưu tiên đầu tư các dự án giải quyết ngập cho lưu vực, dự án nạo vét, cải tạo kết hợp chỉnh trang các tuyến sông, kênh, rạch phục vụ thoát nước (Mục 2, Phần III, Phụ lục 3):
- Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận - huyện kiểm tra, tổng hợp xây dựng danh mục dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập, cải tạo kênh, rạch trên địa bàn thành phố theo thứ tự ưu tiên và theo lưu vực gửi Sở Xây dựng.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối nguồn vốn ngân sách hàng năm bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở ý kiến đề xuất của Sở Xây dựng.
3.5. Tập trung triển khai các dự án đầu tư năm 2019 (Phụ lục 5 và Phụ lục 6):
- Chủ đầu tư các công trình xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước tập trung triển khai các dự án thoát nước trên địa bàn thành phố, chủ động phối hợp với các sở ngành và đơn vị liên quan kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn nhằm thực hiện dự án đạt tiến độ; trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
- Năm 2019 thực hiện đầu tư 218 dự án gồm:
+ Dự án chuyển tiếp: 77 dự án, tổng kinh phí 4.897.746 triệu đồng;
+ Dự án khởi công mới: 47 dự án, tổng kinh phí 1.892.677 triệu đồng;
+ Dự án chuẩn bị đầu tư 94 dự án, tổng kinh phí 819.450 triệu đồng.
4. Tăng cường liên kết, hợp tác khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực dự báo phục vụ công tác xóa, giảm ngập nước (Phụ lục 4):
4.1. Sở Xây dựng nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực thoát nước, xử lý nước thải; đặc biệt là các dự án phục vụ công tác xóa, giảm ngập trên địa bàn thành phố. Triển khai dự án Thí điểm Quản lý và giám sát hệ thống thoát nước lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, khởi công dự án trong quý III năm 2019.
4.2. Sở Khoa học và Công nghệ và các sở ngành tiếp tục nghiên cứu, đưa vào ứng dụng các công nghệ mới trong thi công các công trình thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, đê, kè, sửa chữa hệ thống thoát nước bằng công nghệ không đào hở, hồ điều tiết ngầm,... Bảo đảm tính bền vững, hiệu quả kinh tế, tiết kiệm chi phí đầu tư, chi phí vận hành, tiết kiệm quỹ đất và mỹ quan đô thị.
4.3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư của dự án Xây dựng năng lực quản lý tích hợp rủi ro ngập nước đô thị (do Chính phủ Đan Mạch tài trợ bằng nguồn vay ưu đãi).
4.4. Phát huy vai trò công cụ thông minh Trung tâm mô phỏng dự báo kinh tế - xã hội thuộc Đề án “Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2017 - 2020, tầm nhìn 2025”, kết hợp với các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin quản lý hệ thống thoát nước để mô phỏng quá trình ngập nước ở từng khu vực và toàn thành phố, dự báo, cảnh báo sớm tình hình ngập nước trên địa bàn thành nhằm triển khai các giải pháp chống ngập cơ bản, dài hạn, đồng thời người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống nhằm giảm nhẹ thiệt hại cục bộ.
5. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân (Mục IV, Phụ lục 3):
5.1. Triển khai các giải pháp cụ thể để thực hiện cuộc vận động “Người dân thành phố không xả rác ra đường và kênh, rạch vì thành phố sạch và giảm ngập nước” do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố phát động, trong đó phải nêu rõ các biện pháp chế tài để người dân hiểu và chấp hành theo quy định.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông: Tổ chức các buổi tuyên truyền về phổ biến kiến thức, vận động nhằm giúp người dân nâng cao ý thức, chủ động thực hiện các biện pháp phòng, tránh, ứng phó góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi sự cố thiên tai xảy ra. Nghiên cứu, xây dựng chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên và môi trường lồng ghép vào chương trình giáo dục, đào tạo cho học sinh các cấp. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội chủ động phối hợp với các ngành chức năng thường xuyên tổ chức ra quân thực hiện vệ sinh đường phố, nạo vét kênh, rạch, bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước ở khu dân cư.
5.3. Sở Xây dựng chủ trì đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, triển khai các chương trình liên tịch bảo vệ môi trường; các cơ quan báo chí đề cao trách nhiệm trong công tác truyền thông; xây dựng, phát sóng định kỳ các chuyên mục:
- Chương trình “Cẩm nang xanh” được phát sóng trong chương trình “Sống xanh” trên HTV9 của Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh, số lượng phát sóng dự kiến trong năm 2019 là 06 chương trình.
- Chương trình Ngày hội Chung tay bảo vệ hệ thống thoát nước năm 2019: Được triển khai với hai hoạt động thực hành tại địa phương bao gồm hội thi vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ hệ thống thoát nước, nước thải của thành phố và hoạt động vẽ tranh tường tuyên truyền tại địa phương. Địa điểm thực hiện dự kiến tại 03 quận.
- Chương trình “Chung tay giảm ngập đô thị” phát sóng thứ bảy hàng tuần;
- Chương trình “Giảm ngập nước đô thị” phát sóng hàng ngày;
- Chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng bảo vệ hệ thống thoát nước, nước thải năm 2019; cụ thể:
+ Sản phẩm truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền năm 2019 và tiếp các đoàn khách trong và ngoài nước tham quan nhà máy xử lý nước thải; trạm bơm.
+ Chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng bảo vệ hệ thống thoát nước, nước thải năm 2019 và các chương trình phối hợp với Đài Tiếng nói nhân dân và Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Sở Xây dựng là cơ quan thường trực Chương trình hành động giảm ngập nước có nhiệm vụ:
- Chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; định kỳ 06 tháng tổ chức giao ban kiểm tra tiến độ thực hiện và tổng kết vào cuối năm 2019.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp thay mặt Ủy ban nhân dân thành phố làm chủ sở hữu hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố; tổ chức tiếp nhận, bàn giao đại diện chủ sở hữu hệ thống thoát nước, nhanh chóng vận hành đảm bảo hệ thống được hoạt động xuyên suốt.
2. Giám đốc các Sở, ban, ngành thành phố, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện:
- Tổ chức thực hiện các nội dung đã được phân công tại Mục III.2 và các phụ lục của Kế hoạch này; thực hiện đầy đủ các nội dung được quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Điều hành Chương trình hành động giảm ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 5765/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, địa phương, gắn với việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 để triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình này; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành, định kỳ hàng quý báo cáo cho Ban Điều hành Chương trình hành động Giảm ngập nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018 - 2020.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động phối hợp Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NGẬP DO MƯA VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
QUẬN |
PHẠM VI NGẬP |
Nguyên nhân |
Biện pháp khắc phục |
Kế hoạch 2019 |
Khó khăn, kiến nghị |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||||||
1 |
Huỳnh Tấn Phát |
7 |
Ngã tư Nguyễn Văn Quỳ |
Gò Ô Môi |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
- Dự án nâng cấp đường Huỳnh Tấn Phát do Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 làm chủ đầu tư. - Dự án Cải tạo 5 cửa xả đường Huỳnh Tấn Phát do Ủy ban nhân dân Quận 7 làm chủ đầu tư |
Dự án nâng cấp đường Huỳnh Tấn Phát đang triển khai thi công tại, dự kiến hoàn thành phần cống Quý II/2019. |
|
2 |
Tân Quý |
Tân Phú |
Gò Dầu |
Tân Hương |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
Dự án Cải tạo HTTN đường Tân Quý do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư. |
Duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán quý III năm 2019 |
Hiện chưa được bố trí vốn năm 2019. Kiến nghị Ủy ban nhân dân bố trí vốn khởi công mới cho dự án trong Quý I/2019. |
3 |
Lê Đức Thọ |
Gò Vấp |
GX Lạng Sơn |
Trường Tây Sơn |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp; - Đường trũng thấp, cục bộ. |
Dự án Cải tạo HTTN đường Lê Đức Thọ do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư. |
Lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Hiện chưa được bố trí vốn năm 2019. Kiến nghị Ủy ban nhân dân bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án trong Quý I/2019. |
4 |
Ba Vân |
Tân Bình |
Góc Âu Cơ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp; - Đường trũng thấp, cục bộ. |
Dự án Cải tạo HTTN đường Trương Công Định do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư. |
Duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán quý III năm 2019. |
Hiện chưa được bố trí vốn năm 2019. Kiến nghị Ủy ban nhân dân bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án trong Quý I/2019. |
|
5 |
Trương Công Định |
Tân Bình |
Trường Chinh |
Âu Cơ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
|||
6 |
Mai Thị Lựu |
1 |
Nguyễn Văn Giai |
Điện Biên Phủ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
Dự án Cải tạo HTTN đường Mai Thị Lựu do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
7 |
Bàu Cát |
Tân Bình |
Trương Công Định |
Võ Thành Trang |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp., - Đường trũng thấp, cục bộ, |
Dự án Cải tạo HTTN đường Bàu Cát do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư. |
Duyệt thiết kế bản vẽ thi công - dự toán quý III năm 2019. |
Hiện chưa được bố trí vốn năm 2019. Kiến nghị Ủy ban nhân dân bố trí vốn khởi công mới cho dự án trong Quý I/2019. |
8 |
Đặng Thị Rành |
Thủ Đức |
Tô Ngọc Vân |
Dương Văn Cam |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
Dự án Cải tạo HTTN đường Đặng Thị Rành - Dương Văn Cam do Ban QLDA Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị làm chủ đầu tư.
|
Lập dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Hiện chưa được bố trí vốn năm 2019. Kiến nghị Ủy ban nhân dân bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho dự án trong Quý I/2019.
|
9 |
Dương Văn Cam |
Thủ Đức |
Kha Vạn Cân |
Lê Văn Tách |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
Ghi chú:
Trong thời gian chờ các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước được triển khai, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận/huyện chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tập trung thực hiện các giải pháp tạm thời nhằm phát huy hiệu quả thoát nước của hệ thống hiện hữu như: thường xuyên nạo vét, vớt rác đảm bảo thông thoáng dòng chảy, sửa chữa những khiếm khuyết của hệ thống, vận hành các công trình phụ trợ hỗ trợ thoát nước, gia cố các bờ bao, tường chắn, thực hiện các hạng mục công trình cấp bách: đấu nối mở thêm hướng thoát nước mới, nâng cục bộ mặt đường những vị trí trũng thấp, phối hợp với các Chủ đầu tư dự án thực hiện biện pháp dẫn dòng đảm bảo thoát nước, tổ chức ứng cứu tại những vị trí thường xuyên ngập gây ảnh hưởng đến đời sống của người dân
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG NGẬP DO TRIỀU VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
QUẬN |
PHẠM VI NGẬP |
Biện pháp khắc phục |
Kế hoạch 2019 |
Khó khăn - kiến nghị |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||||||
I. CÁC ĐIỂM NGẬP NẶNG |
|
|
||||||
1
|
1
|
Huỳnh Tấn Phát
|
7
|
Vòng xoay cầu Tân Thuận |
Trần Xuân Soạn |
Dự án Giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) do Công ty TNHH Trung Nam BT 1547 làm Chủ đầu tư; |
Thi công hoàn thành cơ bản dự án
|
Một số hạng mục hiện chưa được bàn giao mặt bằng thi công. Kiến nghị Ủy ban nhân dân các Quận huyện có liên quan đôn đốc tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng. |
Ngã tư Nguyễn Văn Quỳ |
Gò Ô Môi |
|||||||
II. CÁC ĐIỂM NGẬP NHẸ |
|
|
||||||
1 |
1 |
Lê Văn Lương |
7 |
Cầu Rạch Bàng |
Nguyễn Văn Linh |
Dự án Giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) do Công ty TNHH Trung Nam BT 1547 làm Chủ đầu tư; |
Thi công hoàn thành cơ bản dự án
|
Một số hạng mục hiện chưa được bàn giao mặt bằng thi công. Kiến nghị Ủy ban nhân dân các Quận huyện có liên quan đôn đốc tiến độ đền bù giải phóng mặt bằng. |
2 |
2 |
Trần Xuân Soạn |
7 |
Bế Văn Cấm |
Huỳnh Tấn Phát |
|||
3 |
3 |
Quốc lộ 50 |
Bình Tân |
Đường số 10 |
Rạch Phong Phú |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẾN NAY |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 2019 |
KHÓ KHĂN, KIẾN NGHỊ |
I |
Nâng cao chất lượng quy hoạch, hiệu quả quản lý quy hoạch; triển khai quy chế, giải pháp liên kết giữa các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
||||||
1 |
Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch tổng thể thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị |
- Sở Xây dựng; Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Hiện đang thực hiện, trong đó nghiên cứu một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong tính toán thủy văn, thủy lực đối với hệ thống thoát nước áp dụng cho khu vực thành phố đã không còn phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu. |
Hoàn thành nhiệm vụ Quy hoạch và trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt. |
|
2 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; Các sở ngành liên quan |
2016 - 2020 |
Ủy ban nhân dân thành phố đang có chủ trương xin Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo Luật Thủy lợi |
Trình Ủy ban nhân dân thành phố đề cương - dự toán vào quý III/2019 |
|
3 |
Quy hoạch tổng thể hệ thống các hồ điều tiết tại khu vực phù hợp |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị |
Các sở ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận- huyện liên quan |
2016 - 2020 |
Đang triển khai thực hiện. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
4 |
Hoàn thành công tác lập, xác định mép bờ cao các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn thành phố, tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ kênh rạch |
Sở Xây dựng |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2015 -2020 |
Hoàn thành công tác lập, xác định mép bờ cao các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn thành phố và tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ kênh rạch. |
Trình cơ quan chức năng xem xét, công bố, hoàn thành Quý III năm 2019. |
|
5 |
Nghiên cứu rà soát những vùng trũng thấp dễ bị ngập nước do mưa, triều cường để điều chỉnh quy hoạch theo hướng dành cho ngập nước, tạo cảnh quan tự nhiên vùng ven. Những khu vực nội thị nhưng cốt nền thấp phải có giải pháp củng cố, tăng cường khả năng thoát nước của hệ thống cống, kênh, rạch kết hợp với hồ điều tiết, công viên đa chức năng,... |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
- Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Xây dựng; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2016-2020 |
- Phối hợp các quận huyện và đơn vị tư vấn rà soát toàn bộ quy hoạch 1/2000 để điều chỉnh cốt nền cho đúng với thực tế, trên cơ sở đó có cao độ thực tế khi triển khai các dự án |
Sở Quy hoạch Kiến trúc đang kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận chủ trương ngưng thực hiện. |
|
6 |
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới trong thi công các công trình thoát nước, bảo vệ bờ sông, kênh, rạch như đê, kè, v.v...bảo đảm tính bền vững, hiệu quả kinh tế cao và mỹ quan đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị, Ủy ban nhân dân các quận - huyện |
- Sở Khoa học - Công nghệ; - Sở Xây dựng. |
2016-2020 |
- Đã thực hiện thí điểm công nghệ cải tạo đường ống bằng phương pháp xoắn SPR tại quận 1. - Hồ điều tiết: Đã thí điểm hồ điều tiết bằng vật liệu Cross - wave tại đường Võ Văn Ngân để đánh giá làm cơ sở áp dụng. |
- Ký thỏa thuận giữa hai chính phủ và lựa chọn nhà thầu thiết kế trong năm 2019. - Hoàn thành dự án xây dựng hồ điều tiết bằng vật liệu Cross - wave tại quận 12 năm 2019. |
|
7 |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc san lấp rạch trong các dự án phát triển đô thị, kiên quyết bắt buộc các Chủ đầu tư phải thực hiện cải tạo rạch, xây dựng hệ thống thoát nước, hồ điều tiết đảm bảo chức năng thoát nước, điều tiết của hồ trước khi thực hiện san lấp. |
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện |
- Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Giao thông Vận tải - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2016 - 2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
8 |
Phối hợp với Bộ ngành, Trung ương, các tỉnh trong vùng xác định cơ chế phối hợp trong thực hiện các công trình đê bao, cống kiểm soát triều |
Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; |
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2016-2020 |
Tư vấn Royal Haskonning (Hà Lan) phối hợp nghiên cứu và ban hành Biến thể 1547 trong đó xác định vùng bảo vệ giai đoạn 1 và được Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thông qua. Các dự án của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn đã bàn giao về Thành phố tập trung đầu mối. - Trong đó, giai đoạn 1 triển khai thi công xây dựng 06 Cống kiểm soát triều, 05 đoạn đê bao ven sông Sài Gòn dài 7,8 km |
Hoàn thành trong năm 2019 |
|
9 |
Thống kê, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, lưu vực sông. Rà soát các quy hoạch ngành của tài nguyên nước để điều chỉnh theo hướng quản lý bền vững trong lưu vực, vùng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Sở ngành có liên quan |
2016-2020 |
Đang thực hiện |
Hoàn thành năm 2019 |
|
10 |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý tình trạng xả thải gây ô nhiễm nguồn nước sông, kênh, rạch liên vùng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Sở Xây Dựng; - Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Năm 2018, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Quyết định số 211/QĐ-STNMT-TTS ngày 12 tháng 2 năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch kiểm tra trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tài nguyên nước khoáng sản với tổng số dự kiến là 833 doanh nghiệp. |
Công tác thường xuyên |
|
11 |
Rà soát quỹ đất, tổ chức cắm ranh mốc tại các vị trí dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị theo quy hoạch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc - Sở Giao thông Vận tải - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Ủy ban nhân dân các quận/huyện liên quan |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Hoàn thành quý II năm 2019 |
|
II |
Rà soát, bổ sung chính sách đủ mạnh để thu hút các nguồn lực đầu tư; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo bước đột phá đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình giảm ngập; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hạ tầng thoát nước, xử lý nước thải |
||||||
1 |
Nghiên cứu, rà soát, bổ sung chính sách tạo vốn, huy động các nguồn lực xã hội, các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Viện Nghiên cứu phát triển; Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Tài Chính; - Sở Xây dựng; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Hoàn thành năm 2019. |
|
2 |
Lập giá dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải |
Sở Xây dựng |
- Sở Tài Chính; - Sở Xây dựng; - Viện Nghiên cứu phát triển; - Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Hoàn thành quý III/2019 |
|
3 |
Kết hợp với Chương trình đột phá về cải cách hành chính, xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành, địa phương và chủ đầu tư các dự án. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Xây Dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Giao thông Vận tải; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và các Sở ngành khác liên quan. |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
4 |
Rà soát, đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, doanh nghiệp liên quan trong công tác giảm ngập nước; đề xuất đề án củng cố kiện toàn bộ máy các đơn vị với chức năng, nhiệm vụ phù hợp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thoát nước. |
Sở Nội Vụ |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện - Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Đang chuyển chức năng quản lý nhà nước từ Sở Giao thông vận tải về Sở Xây dựng theo đúng quy định. |
Công tác thường xuyên |
|
5 |
Xây dựng, ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. |
Sở Xây dựng |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Ban quản lý Khu đô thị mới; Khu Công nghệ cao; Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Đang chỉnh sửa, hoàn thiện cho phù hợp với chức năng nhiệm vụ mới của Sở Xây dựng. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
6 |
Tăng cường công tác quản lý đô thị, thanh tra xử lý các hành vi xả rác và các trường hợp vi phạm, lấn chiếm, xây dựng trong hành lang bảo vệ rạch, hệ thống thoát nước hiện hữu |
Sở Xây dựng |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Sở Giao thông Vận tải - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; Các Sở ngành khác có liên quan. |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
7 |
Nghiên cứu, đề xuất việc bố trí các hầm trữ nước tại các dự án phát triển đô thị, cao ốc,... và cơ chế, chính sách khuyến khích các Chủ đầu tư khi thực hiện hạng mục hầm trữ nước |
Sở Xây dựng |
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân Quận/huyện và các Sở ngành liên quan |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
8 |
Rà soát tháo dỡ ngay các công trình lấn chiếm trên kênh rạch, phục vụ nạo vét khơi thông dòng chảy hiện trạng của kênh rạch thoát nước. Tăng cường công tác quản lý, thống kê các điểm ngập trên địa bàn do mình quản lý; không để phát sinh các điểm ngập mới trong quá trình phát triển đô thị |
Ủy ban nhân dân các Quận/huyện |
- Ủy ban nhân dân các quận huyện; - Sở Xây Dựng; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2016-2020 |
Tổ chức kiểm tra thực tế, xử lý nghiêm tình trạng lấn chiếm để cải tạo, chỉnh trang đô thị: đã xử lý 16/75 vị trí lấn chiếm sông kênh rạch, đạt 21,33%; 13/59 vị trí lấn chiếm cửa xả, đạt 22,03%; 40/105 vị trí lấn chiếm hầm ga, đạt 38,1%; 1.447/14.055m lấn chiếm cống, đạt 10.3%. |
Hoàn thành trong năm 2019 |
|
III |
Tập trung thực hiện các giải pháp công trình để phục vụ giải quyết ngập |
||||||
1 |
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý hệ thống thoát nước, xử lý cấp bách các điểm ngập do hệ thống cống bị hư hại, lún sụt, tiết diện nhỏ bằng các giải pháp kỹ thuật hoặc các dự án quy mô nhỏ; nạo vét thông thoáng dòng chảy tại các cửa xả, kênh rạch. Rà soát, bổ sung các van ngăn triều, xây dựng bờ bao bảo vệ các khu vực bị ảnh hưởng do triều cường trong khi các dự án lớn chưa hoàn thành |
Các chủ sở hữu công trình |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài Chính; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2016 - 2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
2 |
Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư theo các tiêu chí sau: (1) Ưu tiên các dự án nạo vét, cải tạo kết hợp chỉnh trang các tuyến sông, kênh, rạch; (2) các dự án giảm ngập để đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường có lưu lượng lớn (giải quyết ngập và ùn tắc giao thông); (3) Giảm ngập tại các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước; (4) Cải tạo hệ thống thoát nước cũ có nguy cơ sụt lún hoặc làm thu hẹp dòng chảy; (5) Xây dựng đồng bộ, phát huy hiệu quả của hệ thống thoát nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng |
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; - Sở Giao thông Vận tải; - Sở Xây dựng; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện có liên quan. |
2016-2020 |
Đã phối hợp và rà soát các dự án để thông qua chủ trương đầu tư công, kế hoạch trung hạn 2016 - 2020. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
3 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các dự án |
Sở Xây dựng |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Sở ngành liên quan; - Các Chủ đầu tư. |
2016-2020 |
Xử lý 12/34 vị trí các vị trí ảnh hưởng do thi công. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
IV |
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân |
||||||
1 |
Xây dựng cơ chế phối hợp, tổ chức tuyên truyền thực hiện nếp sống văn minh đô thị nhằm hạn chế tình trạng xả rác, phát huy hiệu quả thoát nước của hệ thống hiện hữu. |
Sở Thông tin Truyền thông |
Sở Tài nguyên Môi trường; Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh; - Ủy ban mặt trận tổ quốc; Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước TP; Các Sở, ngành liên quan |
2016-2020 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị đã phối hợp với Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phát sóng các chương trình. |
Tiếp tục phối hợp với Đài Truyền hình TPHCM, Đài tiếng nói nhân dân Thành phố HCM thực hiện chương trình "Cẩm nang xanh", Chung tay giảm ngập nước đô thị", và "Giảm ngập nước đô thị". |
|
2 |
Tăng cường công tác vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh đô thị; tích cực tham gia bảo vệ, không xả rác xuống hệ thống kênh rạch, cống thoát nước hiện hữu |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Ủy ban mặt trận Tổ Quốc thành phố; - Sở Thông tin truyền thông; - Sở Xây dựng; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và Các Sở ngành liên quan; - Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị; |
2016-2020 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng đô thị đã phối hợp các đoàn thể của các quận trên địa bàn thành phố (Đoàn thanh niên; Hội cựu chiến binh; Hội phụ nữ...) thực hiện đa dạng hình thức tuyên truyền như tham quan NMXLNT, phát cẩm nang tuyên truyền, tờ rơi, poster, khảo sát quan điểm và nhận thức của người dân.... - Đã triển khai tuyên truyền trực tiếp: năm 2016 thực hiện tại Quận 3, Phú Nhuận; năm 2017 Khu chế xuất Tân Thuận, Khu Công nghiệp Tân Bình; năm 2018 Quận 2, Thủ Đức) - Phối hợp với Thành đoàn TP.HCM tổ chức vớt rác, lục bình (2016, 2017, 2018); |
- Sản phẩm truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền năm 2019: tuyên truyền và tiếp các đoàn khách trong và ngoài nước tham quan nhà máy xử lý nước thải; trạm bơm. - Tổ chức chương trình tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng bảo vệ hệ thống thoát nước, nước thải năm 2019. - Tổ chức ngày hội Chung tay bảo vệ hệ thống thoát nước thành phố năm 2019. Tiếp tục phối hợp với Thành Đoàn TPHCM trong công tác tổ chức vớt rác, lục bình (hoạt động thường xuyên). |
|
3 |
Nghiên cứu, đưa chương trình đào tạo về nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước, sử dụng tiết kiệm nước vào bậc tiểu học |
Sở Giáo Dục và Đào tạo |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2016-2020 |
Công tác thường xuyên |
Công tác thường xuyên |
|
CHƯƠNG TRÌNH - HỢP TÁC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
NỘI DUNG |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Tình hình thực hiện đến nay |
Kế hoạch thực hiện 2019 |
Khó khăn kiến nghị |
A |
Hợp tác ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảm ngập và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2020 |
Hiện nay đang triển khai thực hiện Cổng thông tin Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị, ứng dụng công nghệ thông tin trong tương tác với người dân và quản lý hệ thống thoát nước |
Đánh giá hiệu quả, nhân rộng và công bố cổng thông tin để người dân sử dụng |
|
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và xây dựng mô hình quản lý |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2021 |
UBND đã phê duyệt chủ trương thực hiện dự án trong năm 2018 |
Triển khai bước lập báo cáo đầu tư trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án trên cơ sở kế hoạch vốn được duyệt. Đấu thầu lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án. Thực hiện các nội dung của dự án theo tiến độ. |
Đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố bố trí vốn đầu tư năm 2019 |
3 |
Xây dựng bản đồ cảnh báo rủi ro ngập lụt |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2018-2020 |
Triển khai bước lập báo cáo đầu tư trình Sở Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án |
Duyệt dự án, triển khai công tác lựa chọn nhà thầu |
Văn Phòng Biến đổi khí hậu bố trí vốn năm 2019 để có căn cứ phê duyệt dự án |
4 |
Xây dựng năng lực quản lý tích hợp rủi ro ngập nước đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2020 |
Hiện nay, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị đang tích cực làm việc với Chính Phủ Đan Mạch nhằm tiếp nhận nguồn vốn vay để thực hiện dự án |
Sau khi có nguồn vốn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị sẽ triển khai thực hiện dự án. |
|
5 |
Dự án thí điểm quản lý và giám sát hệ thống thoát nước lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2019 |
Đã duyệt dự án. |
Hoàn thành năm 2019 |
|
6 |
Giải pháp tích hợp viễn thám và GIS phục vụ nhiệm vụ thoát nước, chống ngập của thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Xây dựng |
Viện Khoa học công nghệ |
2016-2020 |
Đang triển khai thực hiện |
Công tác thường xuyên |
|
7 |
Lập dự án Trung tâm Điều hành Khẩn cấp (EOC) - Hệ thống phòng chống ngập Thành phố Hồ Chí Minh. |
Sở Xây dựng |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2020 |
Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư. |
Hoàn thành công tác kêu gọi đầu tư |
|
8 |
Lập dự án Hệ thống quan trắc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè và các kênh rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
2019-2020 |
Dự án đã được thông qua chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị triển khai dự án theo từng giai đoạn và nhu cầu thực tế |
|
9 |
Dự án Cải tạo các tuyến cống cũ mục khả năng lún sụt cao trên địa bàn thành phố bằng công nghệ SPR. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Jica, Sở xây dựng Osaka, Trung tâm hạ tầng kỹ thuật đô thị Uitec, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng |
2019-2020 |
Đang thực hiện thí điểm công nghệ cải tạo đường ống bằng phương pháp xoắn SPR. Hiện đã phê duyệt chủ trương đầu tư. |
Phê duyệt văn kiện dự án và phê duyệt dự án đầu tư |
|
B |
Đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tăng cường năng lực cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (Trung tâm Quản lý khai thác hạ tầng kỹ thuật) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Ngân hàng các Ban Quản lý nước Hà Lan. |
|
Đã hoàn thành năm 2018. |
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, GIẢI QUYẾT NGẬP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
Thời gian KC- HT |
Quyết định đầu tư (hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh lần cuối) |
Lũy kế giải ngân từ đầu đến 31/12/2015 |
Tổng kế hoạch trung hạn 2016- 2020 |
Giải ngân kế hoạch cả năm 2016 |
Giải ngân kế hoạch cả năm 2017 |
Giải ngân kế hoạch cả năm 2018 |
Kế hoạch 2019 |
Ghi chú |
||
Số quyết định ngày, tháng năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: BTGPMB |
||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
16 |
17 |
19 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
40.244.510 |
1.231.733 |
3.397.946 |
15.874.075 |
656.058 |
677.309 |
936.613 |
4.377.743 |
|
A |
CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP |
42 |
|
|
|
|
11.396.313 |
870.850 |
3.395.443 |
2.722.708 |
653.741 |
659.732 |
701.259 |
1.494.216 |
|
|
Dự án khởi công từ năm 2017 trở về trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng kênh Hàng Bàng (giai đoạn 2) (đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Ngô Nhân Tịnh) phục vụ đầu tư kênh Hàng Bàng theo phương án kênh hở, trên địa bàn quận 6 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng Quận 6 |
Quận 6 |
355 hộ |
2016-2020 |
1137/QĐ-STC- BVG ngày 17/02/2017 |
1.181.860 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
2 |
Đền bù giải toả để nâng cấp, cải tạo đường và hệ thống thoát nước đường Trần Bình Trọng |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 10 |
Quận 10 |
đền bù giải tỏa |
2013-2018 |
8323/QĐ-STC-BVG ngày 26/08/2013 |
270.922 |
|
|
|
|
|
|
70.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
1.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống kiểm soát triều Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 - Quận Bình Thạnh |
- Cống kết hợp trạm bơm tiêu nước. - Cống: Tổng chiều rộng thoát nước của cống: 58m; Cao trình ngưỡng cửa sập: -4,00m; Cao trình ngưỡng cửa tự động: - 1,00m; Cao trình ngưỡng cửa phẳng: -5,00m; Cầu công tác - Trạm bơm: |
2010-2016 |
527/QĐ-SNN-QLĐT ngày 30/12/2009. |
291.578 |
12.573 |
266.123 |
10.500 |
|
|
7.000 |
10.000 |
Lưu vực Trung tâm (LV Bắc NL-TN) |
2 |
Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực QL13 - Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Xí - Ung Văn Khiêm, F25, F26. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q. Bình Thạnh |
L = 2.600m - Lắp đặt cống tròn từ D300 đến D1800, xây mới các hố ga, giếng thăm, cửa xả; - Tái lập lằn phui bê tông nhựa nóng. - Nâng đường bằng cấp phối đá dăm và thảm bê tông nhựa nóng; - Xây dựng mới vỉa hè. |
2003-2018 |
Số: 4239/QĐ- SGTVT ngày 25/8/2014 |
219.149 |
47.362 |
10.166 |
197.000 |
34.474 |
3.619 |
63.000 |
50.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
3 |
Dự án Kiểm soát nước triều Cầu Bông - Bình Lợi - Bình Triệu - Rạch Lăng |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Thạnh và quận Gò Vấp |
- Xây dựng 4 cống KST với bề rộng thông nước: + Cống Bình Triệu: rộng 20m. + Cống Bình Lợi: rộng 20m. + Cống Rạch Lăng: rộng 20m. + Cống Cầu Bông: rộng 15m. - Xây dựng 02 trạm bơm tiêu nước mưa (kể cả lắp đặt trạm biến áp cung cấp điện): + Trạm bơm Bình Lợi: Công suất 140.000m3/h. + Trạm bơm Rạch Lăng: Công suất 60.000m3/h. |
2003-2019 |
Quyết định số 1997/QĐ-UB ngày 11/05/2004 |
192.184 |
28.893 |
145.492 |
18.500 |
0 |
0 |
20.000 |
5.854 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc Nhiêu Lộc) |
4 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Phạm Huy Thông |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Gò Vấp |
Quận Gò Vấp |
xây dựng hệ thống thoát nước |
2014-2016 |
2406/QĐ-SGTVT ngày 04/06/2015 |
302.362 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam Tham lương) |
5 |
Cải tạo kênh A41 (kênh từ sân bay Tân Sơn Nhất ra đường Cộng Hòa), Phường 4, Quận Tân Bình |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình |
Quận Tân Bình |
Chiều dài tuyến: L = 500m Lắp đặt cống hộp làm đường giao thông. |
2016-2018 |
4301/QĐ-SGTVT ngày 28/08/2017 |
139.646 |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
6 |
Lắp đặt cống hộp rạch nhánh Bùi Hữu Nghĩa |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
Chiều dài: L = 732.9 m Cống hộp kích thước 2x2m. |
2016-2018 |
2930/QĐ-SGTVT ngày 13/06/2017 |
154.587 |
|
|
|
|
|
|
100.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
7 |
Cải tạo hệ thống thoát nước rạch Phan Văn Hân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
lắp đặt hệ thống thoát nước trên chiều dài 585m |
2013-2016 |
2044/QĐ-UBND ngày 18/04/2012 |
126.000 |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
1.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo kênh Hiệp Tân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Phú |
Quận Tân Phú |
Cống, Đường, chiếu sáng công cộng |
2016-2019 |
5801/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2016 |
190.730 |
|
|
|
|
|
|
90.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân Hóa Lò Gốm) |
2 |
Xây dựng đoạn kênh Hàng Bàng đường Mai Xuân Thưởng đến kênh Vạn Tượng |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 |
Quận 6 |
XD mới tuyến kênh, chiều dài khoảng 900m, bề rộng 14m, chiều sâu 4.5m |
2016-2019 |
5002/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2015 |
178.658 |
|
|
|
|
|
|
60.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
II |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Kinh Dương Vương (từ mũi tàu Phú Lâm đến vòng xoay An Lạc) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Tân |
- Tổng chiều dài tuyến đường Kinh Dương Vương: 3.485 m gồm: - Bố trí 2 tuyến cống làm mới khẩu độ Ø1000 ÷ Ø1500 nằm dưới lòng đường cạnh 2 tuyến cống hiện hữu. cống ngang Ø800. - Bố trí tuyến cống hộp [2,0mx2,5m] tại hẻm Sinco để thoát nước ra rạch Bà Tiếng. - Tái lập phui đào, nâng đường và thảm nhựa toàn bộ mặt đường với cao độ tim đường +2,0m (đoạn từ đường Tên Lửa đến hẻm Sinco cao độ +1,75m), tim hẻm Sinco +1,8m. - Cải tạo nút giao vòng xoay An Lạc (từ cầu An Lập đến Trần Đại Nghĩa) - Xây dựng trạm bơm thoát nước tại rạch Bà Tiếng với công suất 48.000m3/h, xây dựng cống ngăn triều, nhà quản lý vận hành trạm bơm. |
2015-2019 |
Quyết định số 5306/QĐ-SGTVT ngày 19/10/2017 |
730.552 |
43.732 |
150.500 |
431.550 |
248.348 |
1.018 |
80.000 |
120.000 |
Tây Thành phố |
2 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bình Long (từ Tân Kỳ Tân Quý đến Kênh Nước Đen) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Phú và quận Bình Tân |
- Chiều dài L=1.050m - Xây dựng tuyến cống chính D1000, D1200 ,cống hộp [2,0x2,0]m và cống hộp [2,5x2,5]m. - Xây dựng hố ga thu nước 02 bên đường và kết nối tuyến cống dọc bằng các đoạn cống ngang D600. - Xây dựng vỉa hè, bó vỉa toàn tuyến. - Tái lập phui đào, thảm nhựa toàn bộ mặt đường theo cao độ hiện hữu. |
2015-2018 |
5139/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2015 |
78.762 |
0 |
200 |
63.240 |
9.238 |
29.220 |
12.000 |
2.169 |
Tây Thành phố |
3 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Gò Dầu (từ Tân Sơn Nhì đến Bình Long) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Phú |
- Chiều dài L=1.697,27m - Xây dựng mới tuyến cống thoát nước D1200mm, D1500mm, D2000mm và H(2,0x2,0)m. Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường theo cao độ hiện hữu. - Cải tạo lại vỉa hè, bó vỉa toàn tuyến. |
2016-2017 |
Quyết định số 5138/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2015 |
149.455 |
15.640 |
300 |
113.950 |
17.465 |
69.650 |
1.000 |
5.145 |
Tây Thành phố |
4 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trương Vĩnh Ký (từ Nguyễn Xuân Khoát đến Gò Dầu) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Phú |
Xây dựng mới tuyến cống thoát nước H30-XB80 đi dưới lòng đường, tim cống trùng với tim đường hiện hữu với khẩu độ cống từ D1500 đến cống hộp [2mx2m]; Cải tạo lại các hố ga thu nước mặt đường hiện hữu; kết nối với tuyến cống chính bằng cống tròn D400; Đấu nối thoát nước cho các đường ngang, hẻm ngang trên tuyến; Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường theo cao độ hiện hữu. |
2016-2018 |
Quyết định số 4308/QĐ-SGTVT ngày 22/8/2016 |
39.139 |
387 |
100 |
31.830 |
322 |
18.500 |
7.500 |
1.415 |
Tây Thành phố |
5 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Hương (từ Bình Long đến Văn Cao) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Phú |
- XD mới tuyến cống thoát nước D1200; [1,6mx2m], 2[2mx2,5m]. - Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường theo cao độ hiện hữu. |
2016-2018 |
Quyết định số 5110/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2016 |
55.009 |
0 |
100 |
43.000 |
10.000 |
26.278 |
4.000 |
2.000 |
Tây Thành phố |
6 |
Cải tạo HTTN đường Tân Hương (từ Bình Long đến Văn Cao) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Phú |
Chiều dài L=1680m Lắp đặt cống tròn D800 -D1200 Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2018 |
5110/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2015 |
55.010 |
|
|
|
|
|
|
2.000 |
Tây Thành phố |
7 |
Xây dựng cống Mương Lệ phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Tổng chiều dài 1.340,14m, mặt cắt ngang 6m |
2016-2019 |
5802/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2016 |
100.990 |
|
|
|
|
|
|
60.000 |
Tây thành phố |
8 |
Xây dựng Hệ thống thoát nước và mở rộng đường Võ Văn Vân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Huyện Bình Chánh |
Huyện Bình Chánh |
Xây dựng HTTN và mở rộng đường |
2014-2017 |
1334/QĐ-SGTVT ngày 10/10/2014 |
241.997 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Tây thành phố |
9 |
Xây dựng hệ thống thoát nước và mở rộng đường Trần Đại Nghĩa (từ Quốc lộ 1A đến cầu Cái Trung) |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 4 |
Quận Bình Tân Huyện Bình Chánh |
Xây dựng tuyến cống thoát nước D800-D2000, mở rộng mặt đường (B=40m) |
2014-2018 |
1304/QĐ-SGTVT ngày 08/04/2014 |
229.808 |
|
|
|
|
|
|
3.000 |
Tây thành phố |
2.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường An Dương Vương (từ cầu Mỹ Thuận đến bến Phú Định) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q.Bình Tân |
L=2.800 m. Xây dựng cống D800 - D1500 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường. |
2014-2018 |
Số: 5242/QĐ- SGTVT ngày 18/10/201+G3474 |
293.775 |
|
62.100 |
267.000 |
70.973 |
80.000 |
20.000 |
8.200 |
Nam thành phố |
2 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đào Trí |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 7 |
Quận 7 |
Hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước mưa, cải tạo hầm ga thoát nước thải, di dời hoàn trả các công trình hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng |
2016-2019 |
4951/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2015 |
124.815 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Nam Thành phố |
3 |
Nâng cấp chống ngập khu tái định cư Tân Quy Đông |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 7 |
Quận 7 |
Hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước mưa, hệ thống chiếu sáng |
2016-2019 |
367/QĐ-SGTVT ngày 18/01/2016 |
109.764 |
|
|
|
|
|
|
2.000 |
Nam thành phố |
3.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Nạo vét cải tạo kênh tiêu Đồng Tiến, Quận 12 (phạm vi phường Trung Mỹ Tây, Quận 12) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
+ Lắp đặt cống : D400; D600; D800; D1500; 1.6m x 1.6m; 2m x 2m. + Xây dựng đường giao thông nội bộ trên lưng cống, mặt đường B = 7-8m. |
2010-2018 |
2717/QĐ-SGTVT ngày 09/9/2010 |
76.071 |
6.937 |
62.889 |
8.800 |
0 |
509 |
1.550 |
250 |
Bắc Thành phố |
2 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 1A (từ đường Lê Thị Riêng đến Ngã tư Ga) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
L= 2.790m. Lắp đặt cống tròn D1000, D1200, D1500. Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2018 |
Số: 5078/QĐ-TTCN ngày 30/10/2015 |
268.440 |
2.378 |
1.186 |
215.000 |
19.998 |
113.000 |
8.999 |
5.000 |
Bắc thành phố |
3 |
Cống ngăn triều Rạch ông Đụng |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
- Cống hở - bằng bê tông cốt thép M300 - Chiều rộng khoang cống phía sông: 15,60m - Bề rộng thông nước: 15,00m, - Cao trình ngưỡng cống: - 2.80m, - Cao trình đỉnh trụ pin: +2.70m, - Cao trình đỉnh cửa van: +2.50m, |
2013-2016 |
608/QĐ-SNN ngày 19/12/2012 |
85.106 |
3.522 |
42.374 |
27.825 |
9.325 |
10.000 |
5.500 |
2.500 |
Bắc thành phố |
4 |
Lập dự án nâng cấp sửa chữa tuyến ống Tole đường kính 800 và nạo vứt đoạn kênh trước cổng Sư đoàn 9 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Chiều dài tuyến: L ≈ 750m. - XD cống hộp thoát nước bên trái tuyến có tiết diện BXH = 2500x2000. - XD cống thoát nước bằng đường có tiết diện BxH = 3000x3000. - XD mới hầm ga các loại trên tuyến - XD cửa xả trên tuyến - Tái lập mặt đường trong phạm vi phui đào Eyc ≥ 130Mpa. - Cào bóc, thảm bê tông nhựa nóng hạt mịn toàn phần làn xe hỗn hợp. |
2015-2017 |
Quyết định số 1782/QĐ-SGTVT ngày 11/4/2016 |
26.000 |
0 |
100 |
23.500 |
|
17.788 |
1.500 |
1.000 |
Bắc thành phố |
5 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 1A (từ cầu vượt An Sương đến Nguyễn Văn Quá) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
+ XD cống thoát nước bên phải tuyến có các tiết diện cống tròn: D1000mm, D1200mm, D1500mm, D2000mm ; cống hộp: 2m x 2m, 3m x 3m. - Chiều dài tuyến: 2.820m + XD cống thoát nước bên trái tuyến có các tiết diện cống tròn: D800mm, D1000mm, D1200mm, D1500mm, D2000mm |
2016-2020 |
Quyết định số 1524/QĐ-SGTVT ngày 30/3/2016 |
284.505 |
0 |
200 |
284.000 |
2.175 |
135.000 |
62.000 |
2.400 |
Bắc Thành phố |
6 |
Nạo vét kênh Trần Quang Cơ |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
Chống ngập cho lưu vực 1.200 ha |
2016-2018 |
444/QĐ-SNN ngày 26/10/2016 |
57.000 |
|
|
46.263 |
834 |
8.210 |
32.000 |
263 |
Bắc Thành phố |
7 |
Công trình Tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm môi trường kênh Tham Lương- Bến Cát-rạch Nước Lên (giai đoạn 1) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q. 8,12, Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân và h.Bình Chánh |
Tiêu thoát nước, chống ngập úng cho 14.900ha, cải thiện ô nhiễm môi trường |
2003-2018 |
4993/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 |
1.951.741 |
|
1.707.273 |
179.700 |
120.921 |
33.637 |
|
3.700 |
Bắc Thành phố, Nam thành phố, Tây thành phố, Trung tâm |
8 |
Công trình thủy lợi bờ hữu ven sông Sài Gòn huyện Củ Chi từ Tỉnh lộ 8 đến Rạch Tra (Bắc RạchTra) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
Chống ngập cho 3.054 ha |
2007-2018 |
133/QĐ-SNN-QLĐT ngày 05/02/2010 |
371.895 |
|
332.671 |
24.500 |
15.000 |
4.910 |
|
1.000 |
Bắc Thành phố |
9 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ nối dài (Hương lộ 80 cũ) đoạn từ đường Phan Văn Hớn (huyện Hóc Môn) đến đường Vĩnh Lộc (huyện Bình Chánh) (dự án cũ: Mở rộng, nâng cấp đường và HTTN đường Phan Văn Đối (đoạn từ đường Phan Văn Hớn đến Rạch Cầu Sa) |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 3 |
Huyện Hóc Môn, Huyện Bình Chánh |
Mở rộng đường với tổng chiều dài tuyến 1575m chia hai đoạn. Xây dựng HTTN mưa, nước thải; hệ thống cây xanh chiếu sáng, hào kỹ thuật và tổ chức giao thông hoàn chỉnh theo cấp đường |
2016-2019 |
5427/QĐ-SGTVT ngày 24/10/2017 |
375.316 |
|
|
|
|
|
|
215.000 |
Bắc thành phố và Tây thành phố |
4.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét kênh Trần Quang Cơ Giải quyết thoát nước cho khu tái định cư 38ha, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận 12 |
Quận 12 |
1372m cống |
2014-2016 |
3559/QĐ-SGTVT ngày 11/07/2016 |
47.924 |
|
|
|
|
|
|
30.000 |
Bắc Thành phố |
V |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo kênh Ba Bò |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức - TP.HCM và huyện Thuận An - Tỉnh Bình Dương |
Xây dựng hồ điều tiết, giữ toàn tuyến kênh chính sau hồ là kênh hở. Xây dựng các cầu qua kênh chính, lắp đặt cống hộp và xây dựng đường trên kênh nhánh |
2009-2017 |
Quyết định số 2950/QĐ-UBND ngày 07/6/2017. |
743.614 |
487.217 |
429.671 |
277.700 |
11.541 |
20.821 |
2.650 |
5.903 |
Đông Bắc thành phố |
2 |
Đê bao bờ tả ven sông Sài Gòn (đoạn còn lại) từ rạch Cầu Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức - Quận 2 |
- Xây dựng kè tổng chiều dài 4.185m - Quy mô kè: Cao trình đỉnh +2,7m; kết cấu dầm mũ BTCT. |
2017-2020 |
QĐ 432/QĐ-SNN 28/10/2016; QĐ 325/QĐ-SNN ngày 08/9/2017 |
992.757 |
197.209 |
10.276 |
325.000 |
500 |
70.000 |
358.000 |
425.772 |
Lưu vực Đông Bắc và Đông Nam thành phố |
3 |
Xây dựng hệ thống thoát nước dọc kè suối Nhum |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Thủ Đức |
Quận Thủ Đức |
Lắp đặt HTTN dài 4.340m |
2016-2019 |
6673/QĐ-SGTVT ngày 09/12/2016 |
149.738 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Đông Bắc thành phố |
4 |
Xây dựng mới hệ thống thoát nước và nâng cấp cải tạo hệ thống đường giao thông tại khu phố 3 - Phường Linh Trung, quận Thủ Đức |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Thủ Đức |
Quận Thủ Đức |
L = 3.436m Tái lập mặt đường: 13.744 m2 |
2016-2018 |
4462/QĐ-UBND ngày 26/07/2017 |
30.396 |
|
|
|
|
|
|
30.000 |
Đông Bắc thành phố |
5.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước, giải quyết ngập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Xuân Hợp (từ Xa lộ Hà Nội đến cầu Rạch Chiếc) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài tuyến L=3099m. - Xây dựng cống chính D1200÷2000 và cống dân sinh. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2012-2018 |
Quyết định số 664/QĐ-SGTVT ngày 09/02/2015 và Quyết định số 5073/QĐ-SGTVT ngày 09/10/2017 |
217.654 |
25.000 |
98.731 |
69.450 |
55.254 |
3.194 |
4.400 |
3.760 |
Đông nam Thành phố |
2 |
Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Xuân Hợp (từ cầu Rạch Chiếc đến Nguyễn Duy Trinh) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 2 và Quận 9 |
- Chiều dài L=2281m. - Xây dựng cống D1200 - 2000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2012-2019 |
Quyết định số 212/QĐ-SGTVT ngày 17/01/2013 |
161.404 |
0 |
74.991 |
50.400 |
27.373 |
173 |
6.760 |
285 |
Đông nam Thành phố |
3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án: Xây dựng mép bờ cao kênh, rạch của các quận, huyện: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò vấp, Phú Nhuận Tân Bình, Tân Phú, Củ Chi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
TPHCM |
- Tổng số tuyến kênh rạch: 174 tuyến - Tổng chiều dài kênh rạch: 211.858m - Tổng chiều dài tuyến mép bờ cao : 423.716m - Tổng số mốc mép bờ cao: 7.326 mốc |
2015-2018 |
5835/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2016 |
45.000 |
|
|
5.000 |
|
7.265 |
1.300 |
3.700 |
Toàn thành phố |
5 |
Dự án: Xây dựng mép bờ cao kênh, rạch của các quận, huyện: 7, 12, Thủ Đức, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
TPHCM |
- Tổng số tuyến kênh rạch: 433 tuyến - Tổng chiều dài kênh rạch: 462.1208m - Tổng chiều dài tuyến mép bờ cao : 924.240m - Tổng số mốc mép bờ cao: 8.497 mốc |
2015-2018 |
5836/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2016 |
55.000 |
|
|
9.000 |
|
6.940 |
2.100 |
6.900 |
Toàn thanh phố |
6.3 |
Dự án do các đơn vị khác thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
CÔNG TRÌNH KHỞI CÔNG MỚI |
47 |
|
|
|
|
7.206.561 |
360.883 |
1.771 |
4.524.182 |
1.292 |
16.092 |
184.600 |
1.892.677 |
|
|
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2018 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng kênh A41 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình |
quận Tân Bình |
Diện tích đất thu hồi: 5.437 m2 153 hộ bị giải tỏa |
2016-2018 |
|
400.000 |
|
|
|
|
|
|
0 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc Nhiêu lộc) |
1.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Pasteur (từ Lê Thánh Tôn đến Bến Chương Dương). |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
- L = 900m - Lắp đặt cống tròn D1000- 1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
Số 1998/QĐ- SGTVT ngày 21/4/2017 |
87.148 |
|
100 |
81.000 |
64 |
936 |
13.000 |
20.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bến Nghé - Q4) |
2 |
Dự án sửa chữa cống vòm đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
- Lắp đặt 1.411m cống các loại D400-D1200. Hố gia 90 cái. Tái lập BTNN và sơn đường |
2018-2019 |
Số 3138/QĐ- SGTVT ngày 23/6/2017 |
100.070 |
|
396 |
100.070 |
|
1.000 |
3.000 |
30.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bến Nghé - Q4) |
3 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nơ Trang Long (từ Phan Đăng Lưu đến Lê Quang Định). |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Thạnh |
- Xây dựng cống thoát nước chính D800 - D1200mm dọc tuyến. - Xây dựng các hầm thăm, hầm thu. - Tái lập phui đào, thảm bêtông nhựa nóng lằn phui. - Thảm bê tông nhựa nóng hoàn thiện mặt đường. |
2018-2019 |
số 7206/QĐ-SGTVT ngày 30/12/2016 |
38.119 |
|
100 |
38.119 |
170 |
330 |
23.000 |
2.000 |
Lưu Vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
4 |
Lập dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Chí Thanh (từ đường Tạ Uyên đến đường Lý Thường Kiệt) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
L = 875 m + Xây dựng tuyến cống thoát nước D800-[1,6x1,6] dọc tuyến để đảm bảo thoát nước cho khu vực. + Xây dựng, cải tạo các hầm thăm và hầm thu. + Tái lập phui đào, thảm bêtông nhựa mặt đường. + Xây dựng mới triền lề và vỉa hè |
2018-2019 |
Số: 5245/QĐ- SGTVT ngày 18/10/2017 |
43.658 |
|
|
48.300 |
|
100 |
10.000 |
20.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
5 |
Cải tạo HTTN đường Lê Lai (từ Nguyễn Trãi đến Phan Chu Trinh) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q.1 |
- Chiều dài L=1,046m - Lắp đặt cống tròn D1000, D1200, D2000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
Quyết định số 5667/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2017 |
36.118 |
|
|
36.118 |
|
100 |
|
25.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bến nghé quận 4) |
6 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Chí Thanh (từ Lý Thường Kiệt đến Ngô Quyền) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 450m - Tháo dở tuyến cống vòm hiện hữu. Xây dựng tuyến cống mới trùng với tim cống vòm hiện hữu khẩu độ từ D800mm đến D1500mm. - Xây dựng các hầm thăm, hầm thu và hệ thống cống ngang D400 đấu nối vào tuyến cống chính. - Tái lập phui đào và thảm hoàn thiện toàn bộ mặt đường. |
2017-2018 |
4574/QĐ- SGTVT ngày 13/9/2017 |
40.254 |
|
|
40.254 |
|
200 |
0 |
25.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
7 |
Dự án cải tạo hệ thống thoát nước đường Triệu Quang Phục (từ đường Hồng Bàng đến đường Hải Thượng Lãn ông) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài = 691m - Xây dựng tuyến cống hộp 2m x 1m - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường. |
2017-2019 |
5235/QĐ-SGTVT ngày 18/10/2017 |
60.952 |
|
|
60.952 |
|
237 |
0 |
35.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
8 |
Cải tạo HTTN đường Bàu Cát (từ Trương Công Định đến Võ Thành Trang) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình |
- Chiều dài L=890m - Lắp đặt D800, cống hộp (1,6mx1,6m) - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
Quyết định số 5666/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2017 |
57.325 |
|
|
57.325 |
|
401 |
600 |
38.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân Hòa lò gốm) |
9 |
Cải tạo HTTN đường Trương Công Định (từ Trường Chinh đến Âu Cơ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình |
- Chiều dài L=781m - Xây dựng tuyến cống thoát nước dọc đi dưới lòng đường có khẩu độ từ D800 - [1,6mx1,6m] - Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường. |
2017-2019 |
5580/QĐ-SGTVT ngày 26/10/2017 |
49.064 |
|
|
49.064 |
|
300 |
0 |
30.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân Hòa lò gốm) |
10 |
Lập dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Hàm Nghi (từ vòng xoay Quách Thị Trang đến sông Sài Gòn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
- Xây dựng tuyến cống thoát nước dưới lòng đường, khẩu độ từ D800 đến 2[2,5mx2,5m], chiều dài khoảng 1082m. - Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường. - Hoàn trả lại bó vỉa, vỉa hè tại các vị trí bị ảnh hưởng do công tác thi công. |
2017-2019 |
4548/QĐ-SGTVT ngày 11/9/2017 |
95.985 |
|
|
95.985 |
|
500 |
0 |
60.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bến nghé quận 4) |
11 |
Cải tạo HTTN đường số 26 (từ An Dương Vương đến Nguyễn Văn Luông) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 6 |
- Chiều dài L = 1100m + Xây dựng hệ thống thoát nước chính Ø1000, Ø1200, Ø2000, []2mx2m, []2,5mx2m, []2,5mx2,5m và thoát ra cửa xả xây dựng mới tại kênh Tân Hóa - Lò Gốm. + Kết nối với hệ thống thoát nước hiện hữu dọc 2 bên đường số 26 bằng cống ngang Ø400mm, Ø600mm, Ø800mm. + Hệ thống thoát nước xây dựng mới đường số 26 sẽ là trục chính + Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn mặt đường hiện hữu. Nâng cao độ thiết kế tại tim đường tối thiểu là +1,79m. Xây dựng bó vỉa, bó vỉa và vỉa hè trên tuyến. |
2017-2020 |
5228/QĐ-SGTVT ngày 17/10/2017 |
98.692 |
|
|
98.692 |
|
511 |
0 |
50.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân Hòa lò gốm) |
12 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bình Lợi (từ Lương Ngọc Quyến đến Sông Vàm Thuật) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q. Bình Thạnh |
- Chiều dài L= 1.426m - Xây dựng hệ thống cống dọc D800, D1000, D1200, D1500 và D2000 đi dưới lòng đường. - Cải tạo mặt đường với cao độ hoàn thiện+2,0m. - Xây dựng mới vỉa hè bó vỉa. |
2017-2019 |
5585/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 |
97.284 |
|
|
97.284 |
|
466 |
0 |
60.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
13 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Hàn hải Nguyên (từ Minh Phụng đến đường 3/2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 11 |
- Phần thoát nước: Lắp đặt cống thoát nước D600, D800, D1000, Cống hộp 2mx 1,6m; - Phần giao thông: Tái lập phui đào, hoàn thiện mặt đường theo hiện trạng; Hoàn trả lại bó vỉa, vỉa hè tại các vị trí bị ảnh hưởng do công tác thi công theo kết cấu hiện trạng |
2017-2019 |
5604/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017. |
28.132 |
|
|
28.132 |
|
333 |
0 |
15.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
14 |
Cải tạo rạch Đầm Sen (từ chùa Giác Viên đến kênh Tân Hóa) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 11 |
- Chiều dài L = 641m Xây dựng đường giao thông bên trên (B=16m), lắp đặt cống hộp từ [2mx2m] đến [2,5mx2m] thay thế đoạn kênh hở L=280m (từ chùa Giác Viên đến hẻm 152 Lạc Long Quân). + Xây dựng cải tạo kích thước bề mặt thoáng B=11,8m, B đáy= 3,8m bờ kè lát mái bê tông lục giác gia cố hai bên bờ rạch với chiều dài rạch L=280m (đoạn từ hẻm 152 Lạc Long Quân đến kênh Tân Hóa). |
2017-2019 |
5665/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2017 |
84.160 |
|
|
84.160 |
|
573 |
0 |
5.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
15 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Công, Quận Gò vấp |
Ban QLDA ĐT XDC quận Gò Vấp |
Quận Gò Vấp |
L = 1,685m |
2018-2019 |
3382/QĐ-UBND ngày 30/08/2018 |
54.992 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam Tham lương) |
16 |
Lắp đặt cống hộp rạch Cầu Sơn, phường 25, quận Bình Thạnh |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Thạnh |
quận Bình Thạnh |
Chiều dài: 362m; Lắp đặt cống hộp 2x2m; Bố trí đường giao thông bên trên |
2017-2019 |
8742/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 |
68.357 |
|
|
|
|
|
|
15.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
17 |
Xây dựng hệ thống thoát nước Khu phố 14, 15, 16 phường 11, quận Gò vấp |
Ban QLDA ĐT XDC quận Gò Vấp |
quận Gò Vấp |
Chiều dài tuyến 4.000m Xây dựng đê bao chiều dài L = 1.515m; kết cấu chính bằng cừ ván bê tông cốt thép dự ứng lực SW500A liên kết với hệ cọc chịu lực bê tông cốt thép vuông có tiết diện (35x35)cm; M350 thông qua sàn giảm tải bê tông cốt thép, kết hợp neo trên bệ cọc bê tông cốt thép |
2017-2020 |
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
1.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Quý (từ Gò Dầu đến Tân Hương) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước |
Quận Tân Phú |
Xây dựng mới tuyến cống D800-D1200 dưới lòng đường bên trái tuyến, Tái lập phui đào và thảm nhựa 1/2 mặt đường theo cao độ hiện hữu; Hoàn trả lại bó vỉa, vỉa hè tại các vị trí bị ảnh hưởng do công tác thi công. |
2017-2019 |
Quyết định số 5595/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 |
24.868 |
3.883 |
0 |
24.868 |
147 |
44 |
0 |
24.677 |
Tây thành phố |
2 |
Nâng cấp cải tạo đường kênh Hãng Giấy |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
L = 350 m |
2016-2019 |
7842/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
77.538 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
Tây thành phố |
3 |
Cải tạo rạch Hai Lớn, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
L = 120 m |
2016-2018 |
7840/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
17.994 |
|
|
|
|
|
|
15.000 |
Tây thành phố |
4 |
Nâng cấp mở rộng đường kênh Liên khu 3-4, phường An Lạc, quận Bình Tân |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Chiều dài: L = 1.350m; Đường giao thông gồm: Nhánh 1 dài 560m, mặt cắt ngang 10m, lắp đặt cống hộp (1,2x1,2m) đến (1,6x1,6m); Nhánh 2 dài 790m, mặt cắt ngang 20m, Lắp đặt cống BTCT D600-D1200, cống hộp (2mx2m) |
2018-2022 |
6116/QĐ-SGTVT ngày 29/10/2018 |
374.276 |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
Tây thành phố |
5 |
Nâng cấp, mở rộng đường Kênh Năm Sao, phường An Lạc, quận Bình Tân |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
L = 430m |
2017-2020 |
7817/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 |
78.987 |
|
|
|
|
|
|
15.000 |
Tây thành phố |
2.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo kênh 10 Xà, quận Bình Tân |
Ban QLDA ĐT XDC quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Chiều dài: L = 800m; Mặt cắt ngang 30m; Kênh hở gia cố kè đá, mặt thoáng 6m; Làm đường giao thông hai bên dọc kênh rộng 12m |
2018-2022 |
6278/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2018 |
413.436 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Tây thành phố |
III |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lập dự án lắp đặt trang thiết bị dự phòng cho nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
H. Bình Chánh |
- 01 máy bơm công suất Q=66,7 m3/phút, cột áp 14m - 01 máy thổi khí công suất Q= 240-260 m3/phút và thiết bị chuyển đổi điện áp - 01 máy tách nước ly tâm có khối lượng xử lý bùn, công suất Q= 80-120 m3/giờ - Cải tạo các bệ đỡ máy và lắp đặt các đường ống kết nối đồng bộ với hệ thống hiện hữu. |
2018-2019 |
Số: 5668/QĐ- SGTVT ngày 31/10/2017 |
44.085 |
|
|
40.200 |
|
200 |
10.000 |
30.000 |
Nam thành phố |
2 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bến Phú Định (từ đường Hồ Học Lãm đến cầu Phú Định) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 |
- Xây dựng hệ thống thoát nước chính dưới lòng đường bằng cống tròn có đường kính thay đổi từ D600, D800, D1000 và 11 vị trí cửa xả ra kênh để thoát nước cho lưu vực; - Xây dựng hệ thống thoát nước thải sinh hoạt bằng cống tròn D300 trên vỉa hè; - Mở rộng mặt đường tại những vị trí hiện trạng mặt đường nhỏ hẹp để đảm bảo 02 làn xe; - Nâng cao độ mặt đường tại các vị trí trũng thấp đến cao độ tối thiểu +1,7m, tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường; - Xây dựng bó vỉa và vỉa hè trên tuyến. |
2017-2020 |
Quyết định số 5589/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 |
158.347 |
5.445 |
0 |
158.347 |
100 |
637 |
0 |
60.000 |
Nam thành phố |
3 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trịnh Quang Nghị (từ Nguyễn Văn Linh đến Đình An Tài) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
Chiều dài L=1.727m. Lắp đặt cống tròn D400-D2000, cống hộp [2x2]m và xây dựng các cửa xả trên tuyến |
2016-2020 |
5616/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017 |
156.722 |
4.309 |
0 |
156.722 |
100 |
428 |
0 |
50.000 |
Nam Thành phố |
4 |
Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nhơn Đức - Phước Lộc (từ đường Lê Văn Luông đến đường Đào Sư Tích) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Nhà Bè |
- Chiều dài L= 2250,48m - Xây dựng mới hệ thống rãnh kín thoát nước hình chữ nhật Bđáy=600mm bằng bê tông cốt thép và rãnh hở hình thang Bđáy=400mm bằng bê tông dọc hai bên tuyến. - Xây dựng 2250,48m đường đô thị, quy mô mặt cắt ngang 20m. |
2017-2019 |
5619/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017 |
83.825 |
|
|
83.825 |
|
546 |
0 |
50.000 |
Nam Thành phố |
5 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Duy (Từ Bùi Huy Bích đến Lê Quang Kim) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 |
- Chiều dài L = 2700m + Xây dựng hệ thống thoát nước chính Ø800, Ø1000, Ø1200, Ø1500, Ø2000, []2mx2m thoát nước ra Kênh Đôi. + Thu nước dọc 2 bên đường bằng cống ngang Ø400mm, Ø600mm, Ø800mm. + Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường hiện hữu. + Xây dựng mới bó vỉa và vỉa hè trên tuyến. |
2017-2020 |
5414/QĐ-SGTVT ngày 23/10/2017. |
99.220 |
|
|
99.220 |
|
500 |
0 |
60.000 |
Nam Thành phố |
3.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét, khai thông dòng chảy, kiên cố hóa rạch Cung, rạch Lồng Đèn (rạch Cung nối dài) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
|
2016-2018 |
426/QĐ-SNN ngày 27/10/2017 |
175.000 |
|
|
175.000 |
|
|
50.000 |
80.000 |
Nam thành phố |
2 |
Nạo vét trục thoát nước Rạch Xóm Củi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8, huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè |
Nạo vét đến cao trình đáy = - 4,0m; chiều dài L = 6.560m Tổng chiều dài đê bao L =11.835m |
2017-2020 |
Quyết định số 501/QĐ-SNN ngày 19/12/2017 |
1.397.131 |
192.360 |
675 |
1.397.131 |
|
3.000 |
8.000 |
200.000 |
Nam Thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trần Văn Mười (từ đường Liên Xã đến Cửa xả 5/4) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
1. Phần thoát nước: + Trên đường Trần Văn Mười: þ800 đến cống hộp (BxH) 2000x1600. + Đoạn rạch nhánh kênh tiêu Liên Xã: Xây dựng mới cống hộp (BxH) 2500x2000 thay thế đoạn rạch nhánh kênh tiêu Liên Xã. Xây dựng cửa xả 2500x2000 tại kênh tiêu Liên Xã. 2. Phần đường và vỉa hè: Mặt đường: 2x3,5m = 7m. - Vỉa hè: 2x(từ 1m+3m) theo hiện trạng. - Độ dốc ngang: 2% |
2016-2019 |
5425/QĐ-SGTVT ngày 23/10/2017 |
114.239 |
5.916 |
|
114.239 |
100 |
0 |
25.000 |
60.000 |
Bắc thành phố |
2 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tô Ký (từ Nguyễn Ảnh Thủ đến Trung Mỹ Tây) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
- Chiều dài L = 978,94m - Lắp đặt cống tròn D600 - cống hộp 1,6m x 1,6m - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2020 |
4924/QĐ- SGTVT ngày 29/9/2017. |
76.179 |
|
|
76.179 |
|
403 |
0 |
40.000 |
Bắc thành phố |
3 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ Liêu Bình Hương đến Nguyễn Văn Ni) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Chiều dài L=1000m. + Xây dựng rãnh Bê tông cốt thép. + Tái lập phui đào và thảm bê tông nhựa nóng toàn bộ mặt đường xe hỗn hợp. |
2017-2019 |
5601/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017. |
30.533 |
|
|
30.533 |
|
305 |
0 |
20.000 |
Bắc thành phố |
4 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ Liêu Bình Hương đến Trần Văn Chẩm) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Chiều dài L=940m. + Xây dựng rãnh Bê tông cốt thép. + Tái lập phui đào và thảm bê tông nhựa nóng toàn bộ mặt đường làn xe hỗn hợp. |
2017-2020 |
5600/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2017. |
26.970 |
|
|
26.970 |
|
347 |
0 |
18.000 |
Bắc thành phố |
5 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ rạch Công Nhĩ đến Nguyễn Thị Rành) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Chiều dài L = 1,240m - Lắp đặt rãnh BTCT B=500mm - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường - Làm mới bó vỉa, vỉa hè bằng BTXM |
2017-2019 |
5594/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 |
23.267 |
|
|
23.267 |
|
297 |
0 |
15.000 |
Bắc thành phố |
6 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Hương Lộ 2 (từ Quốc Lộ 22 đến Hồ Văn Tắng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Lắp đặt cống tròn D800 ÷ D1500. + Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường. |
2017-2020 |
5498/QĐ-SGTVT ngày 25/10/2018 |
64.149 |
|
|
64.149 |
|
300 |
0 |
40.000 |
Bắc thành phố |
7 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Văn Dậy (từ Cống Lấp đến cầu Sáng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
- Chiều dài tuyến khoảng 2.972m. - Xây dựng hệ thống thoát nước với khẩu độ cống tròn D800mm, D1000mm, D1200mm, D1500mm, cống hộp 1,6mx1,6m; cống hộp đôi 2x(1,4x1,6)m, cống hộp đôi 2x(2x2)m, cống hộp đôi 2x(2x2,5)m - Tái lập phui và thảm lại bê tông nhựa nóng toàn bộ mặt đường. |
2018-2020 |
5598/QĐ-SGTVT ngày 27/10/2017 |
159.927 |
220 |
|
159.927 |
|
691 |
0 |
80.000 |
Bắc thành phố |
8 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Dương Công Khi (Quốc Lộ 22 đến xăng dầu COMECO) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
- Chiều dài L = 1370m - Xây dựng hệ thống thoát nước với khẩu độ cống tròn Ø800mm, Ø1000mm, Ø1200mm, Ø1500mm; |
2017-2020 |
5579/QĐ-SGTVT ngày 26/10/2017. |
79.970 |
|
|
79.970 |
|
300 |
0 |
50.000 |
Bắc thành phố |
9 |
Hệ thống thoát nước Thị trấn Tân An Hội (dọc đường Nguyễn Văn Khạ) |
Ban QLĐT XDCT Huyện Củ Chi |
Huyện Củ Chi |
Chiều dài: L =2.700m |
2016-2018 |
4071B/QĐ-SGTVT ngày 17/08/2017 |
276.145 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Bắc Thành phố |
4.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo rạch Bình Thái, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức |
Ban QLĐT XDCT quận Thủ Đức |
quận Thủ Đức |
Chiều dài tuyến khoảng L=2200m |
2018-2022 |
|
456.828 |
|
|
|
|
|
|
0 |
Đông Bắc thành phố |
2 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Võ Văn Ngân, quận Thủ Đức |
Ban QLĐT XDCT quận Thủ Đức |
quận Thủ Đức |
Chiều dài L = 2.100m, hệ thống cống tròn D1200 đến cống hộp 2x(2.5x2)m |
2018-2022 |
6217 ngày 30/10/2018 |
254.444 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Đông Bắc thành phố |
3 |
Xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường ray xe lửa phường Linh Đông, quận Thủ Đức |
Ban QLĐT XDCT quận Thủ Đức |
quận Thủ Đức |
Chiều dài L = 1.400m hệ thống cống hộp 1.6x1.6m đến 1.6x2m |
2018-2022 |
6158/QĐ-SGTVT ngày 30/10/2018 |
153.991 |
|
|
|
|
|
|
20.000 |
Đông Bắc thành phố |
5.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng 04 đoạn đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức thuộc Bờ tả sông Sài Gòn. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
Xây dựng đê bao chiều dài L = 1.515m; kết cấu chính bằng cừ ván bê tông cốt thép dự ứng lực SW500A |
2017-2020 |
Quyết định số 428/QĐ-SNN ngày 30/10/2017 |
443.701 |
146.976 |
|
443.701 |
|
1.200 |
40.000 |
200.000 |
Đông Bắc thành phố |
VI |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Thảo Điền - Quốc Hương - Xuân Thủy - Nguyễn Văn Hưởng (khu dân cư Thảo Điền) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 2 |
- Xây dựng hệ thống cống dọc gồm cống tròn từ Ø800mm đến Ø1500mm và cống hộp từ 1,6mx1,6m đến 2,5mx1,6m đi dưới lòng đường. - Xây dựng hệ thống cống dọc Ø400mm, giếng tách dòng (CSO) thu nước thải. - Kết nối hố ga thu nước hiện hữu với cống chính bằng cống ngang Ø600mm. - Xây dựng 4 Trạm bơm (03 Trạm bơm công suất 3.500m3/h, 01 Trạm bơm công suất 5.000m3/h). - Tái lập hoàn thiện mặt đường đảm bảo mô đun đàn hồi Eyc≥155Mpa. - Nâng cục bộ mặt đường tại các vị trí trũng thấp đến cao độ +1.70m. - Xây dựng mới vỉa hè, bó vỉa và bó nền tại các vị trí nâng đường. |
2015-2020 |
5692/QĐ-SGTVT ngày 31/10/2017 |
165.613 |
1.774 |
500 |
165.613 |
611 |
39 |
2.000 |
100.000 |
Đông Nam thành phố |
2 |
Cải tạo cống thoát nước giảm ngập đường Lã Xuân Oai (từ đường Lê Văn Việt đến đường 102) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài L = 389m/2300 - Lắp đặt cống tròn D1500, cống hộp 2m x 2m - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2018 |
4925/QĐ-SGTVT ngày 29/9/2017. |
35.157 |
|
|
35.157 |
|
200 |
0 |
20.000 |
Đông Nam thành phố |
3 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Tăng (từ đường Lê Văn Việt đến đường Nguyễn Xiển) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài L = 2214m - Lắp đặt cống tròn D1000 ÷ D2000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường. |
2017-2020 |
3065/QĐ-SGTVT ngày 20/6/2017. |
253.709 |
|
|
253.709 |
|
666 |
0 |
130.000 |
Đông Nam thành phố |
6.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
80 |
|
|
|
|
21.344.829 |
0 |
732 |
8.603.266 |
1.025 |
1.485 |
14.921 |
819.450 |
|
I |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ Dự án đầu tư xây dựng cải tạo rạch Bàu Trâu trên địa bàn quận Tân Phú |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Phú |
Quận Tân Phú |
Tổng diện tích bị ảnh hưởng 17.290,5m2. Số trường hợp bị ảnh hưởng là 35 trường hợp, giải tỏa trắng 16 trường hợp. |
2017-2019 |
|
661.252 |
|
|
|
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
2 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Cải tạo tuyến mương Nhật Bản (đoạn từ nhánh mương Nhật Bản đang làm dự án đến đường Bạch Đằng 1, gần nút giao thông Trường Sơn), phường 2, Quận Tân Bình |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình |
Quận Tân Bình |
Diện tích thu hồi: 2.500 m2, 90 hộ bị ảnh hưởng |
2016-2018 |
|
250.000 |
|
|
|
|
|
|
200 |
Lưu vực Trung tâm (Nam Tham lương) |
3 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng kênh Hàng Bàng trên địa bàn Quận 5 phục vụ dự án xây dựng đoạn kênh Hàng Bàng từ đường Ngô Nhân Tịnh đến kênh Vạn Tượng |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 5 |
Quận 5 |
Tổng số căn nhà bị giải tỏa toàn bộ: 130 căn Diện tích đất thu hồi: 7.653,8 m2 Diện tích đất bồi thường: 5.196,2 m2 |
2017-2019 |
|
372.424 |
|
|
|
|
|
|
200 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc Tàu Hủ) |
4 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án Xây dựng hệ thống thoát nước khu vực phường 12 quận Phú Nhuận và phường 14, quận 3 (kênh Bao Ngạn cũ) trên địa bàn quận Phú Nhuận |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Phú Nhuận |
Quận Phú Nhuận |
Diện tích thu hồi: 730.1 m2, số căn bị ảnh hưởng: 48 căn |
2016-2018 |
|
68.731 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm |
5 |
Bồi thường, hỗ trợ di dời tái định cư phục vụ dự án Xây dựng hệ thống thoát nước khu vực phường 12 quận Phú Nhuận và phường 14 Quận 3 (kênh Bao Ngạn cũ) trên địa bàn Quận 3 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 3 |
Quận 3 |
Diện tích thu hồi: 735,8 m2, số căn bị ảnh hưởng: 88 căn |
2016-2018 |
|
67.822 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm |
6 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng Kênh Hàng Bàng - Giai đoạn 3, Quận 6 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 6 |
Quận 6 |
Diện tích thu hồi: 21,800 m2 Số hộ dân bị ảnh hưởng: 430 hộ |
2016-2020 |
|
1.400.000 |
|
|
|
|
|
|
1000 |
Lưu vực Trung tâm |
7 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng rạch Bàu Trâu, Quận 6 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 5 |
Quận 5 |
Tổng số căn nhà bị giải tỏa toàn bộ: 130 căn Diện tích đất thu hồi: 7.653,8 m2 Diện tích đất bồi thường: 5.196,2 m2 |
2016-2017 |
|
112.680 |
|
|
|
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 6 |
Quận 6 |
- Tổng số hộ bị ảnh hưởng: 291 hộ |
2016-2018 |
|
400.000 |
|
|
|
|
|
|
300 |
Lưu vực Trung tâm |
||
8 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng kênh Tân Trụ |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình |
Quận Tân Bình |
Diện tích giải tỏa: 20.400m2 Số hộ ảnh hưởng: 230 hộ |
2016-2020 |
|
413.000 |
|
|
|
|
|
|
300 |
Lưu vực Trung tâm |
9 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện giải tỏa kênh Hy Vọng |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Tân Bình |
Quận Tân Bình |
Chiều dài tuyến 1.250m, rộng 30m; Số hộ ảnh hưởng: 190 hộ |
2017-2020 |
|
557.000 |
|
|
|
|
|
|
300 |
Lưu vực Trung tâm |
10 |
Hồ điều tiết Bàu Cát |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình |
- Xây dựng hồ điều tiết ngầm rộng 4000 m2, sâu dưới mặt đất 5-10m |
2018-2020 |
|
50.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm |
1.2 |
Dự đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo mương và xây dựng cửa xả Đinh Tiên Hoàng (từ đường Trần Quang Khải đến Hoàng Sa) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
L = 70m - Giải tỏa nhà dân trên mương hiện hữu; - Lắp đặt đoạn cống hộp trên mương hiện hữu; - Tái lập phui đào mặt đường trên lưng cống; - Xây dựng của xả tại đường Hoàng Sa |
2019-2020 |
|
30.000 |
|
|
25.100 |
|
100 |
|
5.150 |
Lưu vực Trung tâm (Nam nhiêu lộc) |
2 |
Xây dựng HTTN P.12- Q.Phú Nhuận và P.14- Q.3 (kênh Bao Ngạn cũ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Phú Nhuận |
L = 990m, thực hiện cống từ D400 đến D1200. |
2020-2021 |
|
80.000 |
|
50 |
65.200 |
|
|
|
200 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc nhiêu lộc) |
3 |
Lập dự án Nâng cấp cải tạo đường và hệ thống thoát nước đường Trần Bình Trọng (từ đường Lý Thái Tổ đến Hùng Vương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 10 |
- Phần thoát nước: lắp đặt HT cống hộp 1,8m x 2m; cống ngang đường và hố ga thu nước. - Phần đường : chiều dài tuyến 325,7m, rộng 17m=; làm mới vỉa hè, cây xanh. |
2020-2021 |
|
75.000 |
|
|
61.200 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
4 |
Lập dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường Ba Vân (từ Nguyễn Hồng Đào đến Âu Cơ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình |
Chiều dài L=600m. Lắp đặt cống tròn D1000-D1200. |
2017-2018 |
|
51.000 |
|
|
51.000 |
87 |
0 |
500 |
30.000 |
Lưu vực Trung tâm (Tân Hóa Lò Gốm) |
5 |
Lập dự án thí điểm quản lý và giám sát hệ thống thoát nước lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
TP. HCM |
Diện tích 1,400ha và 118km chiều dài tuyến cống chính |
|
|
30.000 |
|
|
30.000 |
|
70 |
200 |
28.000 |
Lưu vực Trung tâm Tân hóa lò gốm |
6 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Khối, Lê Văn Thọ, quận Gò vấp |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q. Gò Vấp |
|
|
|
353.000 |
|
|
353.000 |
|
|
100 |
5.000 |
Lưu vực Trung tâm Nam tham lương |
7 |
Cải tạo HTTN đường Tân Thành (từ đường Nguyễn Thị Nhỏ đến đường Thuận Kiều) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 830m - Lắp đặt cống D800, cống ngang D400 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
27.000 |
|
|
27.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
8 |
Cải tạo HTTN đường Nguyễn Trãi (từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Thị Nhỏ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 2300m - Lắp đặt cống D800- D1000, cống ngang D400 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
77.200 |
|
|
77.200 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
9 |
Cải tạo HTTN đường Hồng Bàng (từ đường Tạ Uyên đến đường Châu Văn Liêm) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 500m (lắp cống đôi) - Lắp đặt cống D800- D1000, cống ngang D400 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
37.000 |
|
|
37.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
10 |
Cải tạo HTTN đường Nguyễn Tri Phương (từ vòng xoay Ngô Gia Tự đến kênh Tàu Hủ)) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 1.000m - Lắp đặt cống D1500-cống hộp (2,5x2,5)m, cống ngang D400 |
2018-2021 |
|
127.900 |
|
|
127.900 |
|
|
200 |
700 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ kênh đôi) |
11 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lý Chiêu Hoàng (từ An Dương Vương đến Nguyễn Văn Luông) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 6 |
- Chiều dài L = 1300m - Lắp đặt cống D800-1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
100.000 |
|
|
100.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
12 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường An Dương Vương (từ đường Bà Hom đến Tân Hòa Đông) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 6, Bình Tân |
- L ≈ 500m - Lắp đặt cống tròn D1200- 1500 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
|
52.800 |
|
|
52.800 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
13 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Phó Đức Chính (từ vòng xoay Quách Thị Trang đến rạch Bến Nghé) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
Chiều dài L = 680m; + Lắp đặt cống hộp [2000x2000] ÷ 2x[2500x2500]; - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
130.000 |
|
|
130.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bến nghé - Quận 4) |
14 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Công Trứ (từ đường Tôn Thất Đạm đến đường Phó Đức Chính) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
- L ≈ 595 m - Lắp đặt cống hộp 2x(2m x 2,5m) - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường - Cải tạo vỉa hè. |
2018-2019 |
|
140.000 |
|
|
140.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bến nghé - Quận 4) |
15 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bạch Đằng (từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến cầu mới Bạch Đằng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Thạnh |
L = 950m + Xây dựng hệ thống cống dọc từ D800 đến D2000. + Xây dựng hệ thống cống ngang D400 đổ vào cống dọc. + Tái lập phui đào, thảm nhựa mặt đường. |
2018-2019 |
|
79.300 |
|
|
79.300 |
|
|
300 |
3.000 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc Nhiêu Lộc) |
16 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Calmette |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
Chiều dài L = 650m Lắp đặt cống hộp 2x[2500x2500] |
2018-2020 |
|
133.000 |
|
|
133.000 |
|
|
|
400 |
Lưu vực Trung tâm (Bến nghé - Quận 4) |
17 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lý Thường Kiệt - Bà Triệu - Triệu Quang Phục (từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Hồng Bàng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 450m; - Lắp đặt cống hộp [2500x2000]; - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
60.000 |
|
|
60.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc tàu hủ) |
18 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Phan Huy Ích (từ đường Huỳnh Văn Nghệ đến đường Quang Trung) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
Chiều dài L=1.481 m Cống hộp 2000x2000; 2500x2500 |
2018-2020 |
|
180.000 |
|
|
180.000 |
|
|
|
1.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
19 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Thống Nhất (từ đường Quang Trung đến cầu Bến Phân) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
Chiều dài L=2.826 m Cống D1000; Cống hộp 1600x1600; 2000x2000; 2(1600x1600); 2x(2500x2500) |
2018-2020 |
|
214.000 |
|
|
214.000 |
|
|
|
1.000 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
20 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Quang Trung (từ đường Phạm Văn Chiêu đến Cầu Chợ Cầu) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
Chiều dài L = 500m Lắp đặt cống hộp 2x(2500x2500) và 02 cửa xả |
2018-2020 |
|
120.000 |
|
|
120.000 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
21 |
Cải tạo HTTN đường Lê Đức Thọ (từ đường Phạm Văn Chiêu đến cầu Cụt) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
- Chiều dài L = 640m - Lắp đặt từ cống D1000 đến cống hộp (1,6x1,6)m, cống ngang D400 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
75.790 |
|
|
75.790 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
22 |
Cải tạo HTTN đường Phạm Văn Chiêu (từ đường Lê Đức Thọ đến đường Thống Nhất) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
- Chiều dài L = 580m - Lắp đặt cống hộp 2(1,6x1,6)m, cống ngang D400 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
79.500 |
|
|
79.500 |
|
|
|
500 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
23 |
Cải tạo mương Nhật Bản (đoạn từ nhánh mương Nhật Bản đang làm dự án đến đường Bạch Đằng 1, gần nút giao thông Trường Sơn) |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình |
Quận Tân Bình |
L = 545m |
2016-2020 |
|
38.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm |
1.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Nạo vét cải tạo rạch Bàu Trâu |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 6 và quận Tân Phú |
- Nạo vét toàn tuyến với chiều dài khoảng 1.517m. - Xây dựng kè đứng toàn tuyến. - Xây dựng đường cảnh quan dọc bờ kênh quy mô chiều rộng B=13m. - Lắp đặt cống tròn bê tông cốt thép D600 thu nước mặt và nước thải dọc. - Lắp đặt cống tròn bê tông cốt thép D400 thu gom nước thải sinh hoạt nhà dân. |
2019-2021 |
|
282.097 |
|
138 |
230.300 |
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm (Tân hóa lò gốm) |
2 |
Cải tạo kênh Tân Trụ (Từ Phạm Văn Bạch đến kênh Hy Vọng) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình |
- L = 1.330m - Lắp đặt cống hộp (2x2)m: 880m; Nạo vét kênh 450m; Làm đường 8m và vỉa hè 2m/mỗi bên |
2018-2020 |
|
170.000 |
|
|
170.000 |
|
|
|
200 |
Lưu vực Trung tâm (Nam tham lương) |
3 |
Cải tạo kênh Hy Vọng |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Q. Gò Vấp |
|
|
|
128.000 |
|
|
128.000 |
|
|
100 |
5.000 |
Lưu vực Trung tâm Nam tham lương |
4 |
Cải tạo rạch Bà Tiếng |
Ủy ban nhân dân Quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
- Cống hộp 3.0x2.8 -2[3.0x3.2], đường rộng 12m, L= 1021m. - Kênh hở hình thang có gia cố thảm đá và cừ bê tông dự ứng lực, đường nội bộ L= 1309m. |
2020-2021 |
|
900.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
5 |
Lập dự án Nạo vét trục thoát nước rạch Lung Mân |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 2,554 km; Cao trình đáy: - 4 m |
2018-2021 |
|
615.870 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Nam Thành phố |
6 |
Xây dựng đoạn kênh Hàng Bàng từ đường Bình Tiên đến đường Phạm Đình Hổ (bao gồm nạo vét kênh, xây dựng bờ kè và mảng xanh dọc hai bên bờ kênh) - giai đoạn 3 |
Khu Quản lý giao thông đô thị số 1 |
Quận 6 |
Xây dựng mới tuyến kênh hở hình thang, chiều dài khoảng 750m, bề rộng mặt kênh khoảng 12m, chiều sâu khoảng 4.5m. |
2018-2020 |
|
198.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Lưu vực Trung tâm (Bắc Tàu Hủ) |
II |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án cải tạo rạch Ông Búp trên địa bàn Quận Bình Tân |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Tổng số hộ bị ảnh hưởng: 363 hộ (98 hộ giải tỏa trắng) Tổng diện tích dự kiến thu hồi: 45.170 m2. |
2017-2019 |
|
453.794 |
|
|
|
|
|
|
200 |
Tây Thành phố |
2 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho dự án Cải tạo rạch Bà Tiếng trên địa bàn quận Bình Tân |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Tổng số hộ ảnh hưởng: 250 hộ, trong đó 120 hộ giải tỏa trắng. Diện tích dự kiến thu hồi: 26,326m2 - Chiều dài: L = 2.450m. |
2017-2020 |
|
482.341 |
|
|
|
|
|
|
300 |
Tây Thành phố |
2.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Cầu Xéo (Từ đường Gò Dầu đến đường Tân Kỳ Tân Quý). |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước |
Quận Tân Phú |
- Chiều dài tuyến L = 650 m - Lắp đặt cống tròn D800mm - D1000mm - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
43.000 |
|
|
43.000 |
|
|
|
500 |
Tây thành phố (Tân hóa lò gốm) |
2 |
Hồ điều tiết, phường An Lạc, quận Bình Tân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Xây dựng hồ điều tiết: 1,06ha; Mảng xanh và khu vui chơi giải trí: 2,96ha |
2018-2022 |
|
745.037 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
3 |
Nâng cấp, mở rộng đường Lý Chiêu Hoàng nối dài quận Bình Tân (rạch Lê Công Phép) |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
L = 210m |
2017-2020 |
|
40.969 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
4 |
Mở rộng đường liên khu 3-4-10-11-12 quận Bình Tân (mương thoát nước Liên khu 3-4-10-11-12) |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
L = 361m |
2016-2018 |
|
79.495 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
5 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trần Đại Nghĩa (từ cầu Cái Trung đến Khu công nghiệp Lê Minh Xuân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Huyện Bình Chánh |
huyện Bình Chánh |
481x13.5m+ 3504x 19m bêtông nhựa nống + hệ thống thoát nước |
2016-2021 |
|
359.755 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
2.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo kênh T10, quận Bình Tân |
Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Bình Tân |
Quận Bình Tân |
Chiều dài: L = 1.000m; Mặt cắt ngang 40m; Thiết kế 2 cống hộp 2x2m nằm giữa tuyến; Làm đường giao thông hai bên dọc kênh rộng 15m |
2018-2022 |
|
752.005 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Tây Thành phố |
III |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án cải tạo rạch Nhảy - rạch Ruột Ngựa tại Phường 16, Quận 8 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 8 |
Quận 8 |
Tổng diện tích thu hồi: 42.667 m2 Tổng số hộ dân bị ảnh hưởng: 270 hộ |
2017-2018 |
|
135.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Nam Thành phố |
2 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng di dời các hộ dân sống trên, ven kênh rạch Bồ Đề Phường 5 Quận 8 |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 8 |
Quận 8 |
Tổng số hộ bị ảnh hưởng: 34 hộ; Diện tích đất thu hồi: 3.540,35 m2 |
2016-2018 |
|
115.000 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Nam Thành phố |
3.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng HTTN đường Trịnh Quang Nghị (từ đường Nguyễn Văn Linh đến trường Phong Phú) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
H. Bình Chánh |
- Chiều dài L = 2300m - Lắp đặt cống D800-D2000, cống ngang D400 N21 |
2018-2021 |
|
78.600 |
|
|
78.600 |
|
|
|
500 |
Nam thành phố |
3.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Nạo vét cải tạo rạch Nhảy - rạch Ruột Ngựa |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 6, quận 8 và quận Bình Tân |
Nạo vét và làm kè bờ bằng đá chẻ dài 2.468,5m, bề rộng rạch từ 20-56m |
2019-2021 |
|
172.883 |
|
319 |
155.100 |
59 |
|
|
100 |
Nam Thành phố |
2 |
Nạo vét trục thoát nước Rạch Tra- Kênh Xáng- An Hạ- Kênh Xáng Lớn |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 20 - 36 m - Chiều dài L = 35,494 km - Cao trình đáy: - 4 m |
2019-2022 |
|
1.200.000 |
|
|
330.000 |
|
|
|
1.000 |
Nam Thành phố |
3 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Bà Lớn |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8, Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 7,27 km; Cao trình đáy: - 4m |
2018-2020 |
|
1.850.000 |
|
|
1.000.000 |
|
|
|
20.000 |
Nam thành phố |
4 |
Xây dựng bờ bao và cống ngăn triều trên rạch Cầu Sập thuộc địa bàn Quận 8 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 |
- Cống hở bằng kết cấu BTCT + Bề rộng cống: B= 5x2m; Chiều dài cống: L = 30,00m; Cửa van BxH = (5,0x4,5)m + Kết hợp cầu giao thông trên cống: 3 nhịp (3x12m); Chiều rộng mặt cầu: B=15m - Quy mô bờ bao: L=550 m; Bề rộng 6,50 m; trải cấp phối đá dăm dày 20cm; Bề rộng lề mỗi bên: 0,5 m - Cống tiêu qua bờ bao. |
2019-2020 |
|
125.000 |
|
|
|
|
|
300 |
5.000 |
Nam thành phố |
5 |
Nạo vét đoạn rạch từ của xả Bông Sao đến sông Hiệp Ân phường 5 |
Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình quận 8 |
Quận 8 |
L = 172,5 m |
2016-2018 |
|
29.779 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Nam Thành phố |
IV |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư phục vụ dự án Rạch Cầu Suối |
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận 12 |
Quận 12 |
Tổng diện tích: 45.450 m2 |
2016-2018 |
|
218.808 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
4.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống thoát nước Tỉnh lộ 15 (từ đường Bến Than đến đường Huỳnh Minh Mương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
- Chiều dài: L = 2.450m. - Lắp đặt cống tròn kích thước lần lượt D800mm, D1000mm, D1200mm, D1500mm, D2000mm cống hộp [2mx2m], [2,5mx2m], 2x[2mx1,6m] và 2x[2mx2m]. |
2018-2021 |
|
234.500 |
|
|
234.500 |
|
|
|
1.000 |
Bắc thành phố |
4.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Nạo vét khơi thông dòng chảy giảm thiểu ô nhiễm các tuyến kênh rạch huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn và quận 8 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn và quận 8 |
Nạo vét toàn tuyến kênh rạch tổng chiều dài 64.357m |
2019-2021 |
|
199.954 |
|
0 |
199.954 |
|
315 |
2.500 |
23.000 |
Bắc thành phố |
2 |
Nạo vét rạch Cầu Sa (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
Nạo vét rạch có tổng chiều dài L = 8.984m |
2017-2020 |
|
102.000 |
|
|
102.000 |
780 |
1.000 |
2.000 |
40.000 |
Bắc thành phố |
3 |
Dự án Nạo vét kiên cố hoá cải thiện thoát nước chống ngập, ô nhiễm dọc tuyến kênh Trung Ương, huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh và huyện Hóc Môn |
Nạo vét, kiên cố hoá toàn tuyến 12.700 m |
2017-2018 |
|
174.996 |
|
|
174.996 |
|
|
3.000 |
59.300 |
Bắc thành phố Tây thành phố |
4 |
Dự án Nâng cấp, gia cố cấp bách hệ thống thủy lợi bờ hữu ven sông Sài Gòn (từ rạch Tra đến sông Vàm Thuật) trên địa bàn huyện Hóc Môn, Quận 12 và Quận Gò Vấp. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn, Quận 12 và Quận Gò Vấp |
Nâng cấp tuyến đê bao và gia cố mặt đê |
2017-2019 |
|
791.901 |
|
|
791.901 |
|
|
2.000 |
150.000 |
Bắc thành phố, Trung tâm thành phố |
5 |
Nâng cấp, mở rộng và nạo vét kênh trục tiêu thoát nước rạch Láng The, kênh Địa Phận tại huyện Củ Chi. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Củ Chi |
Nạo vét rạch Láng The với tổng chiều dài 9,06km, kênh Địa Phận với chiều dài 10,80km L30 |
2017-2019 |
|
263.876 |
|
|
263.876 |
|
|
3.000 |
100.000 |
Bắc thành phố |
6 |
Dự án Nạo vét cải tạo rạch Cầu Suối |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
Chiều dài tuyến L=4779m. Lắp đạt cống tròn D1500, cống hộp (1,6x1,6)m; 2x(2,0x2,0); 2x(3,0x3,0)m. cống ngang đường D400, D800, cống tại cửa thu nước rạch hiện hữu D1000. Xây dựng mới đường trên tuyến cống. |
2020-2021 |
|
246.815 |
|
225 |
200.100 |
99 |
|
|
0 |
Bắc thành phố |
7 |
Cải tạo rạch Cây Liêm (từ đường Đông Hưng Thuận 2 đến kênh Tham Lương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
Chiều dài: L = 520m. - Lắp đặt cống hộp với kích thước 3000x3000, 2x3000 x 3000 thay thế rạch hiện trạng. - Làm mới đường BTN rộng 17m trong đó mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m. - Bồi thường, giải phóng mặt bằng. |
2018-2020 |
|
258.512 |
|
|
258.512 |
|
|
|
1.000 |
Bắc thành phố |
8 |
Cải tạo kênh T1 |
Ban QLĐT XDCT huyện Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài: L =4,200m |
2017-2020 |
|
453.846 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
9 |
Cải tạo rạch Lý Thường Kiệt |
Ban QLĐT XDCT huyện Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài: L=1,370m |
2018-2020 |
|
345.163 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
10 |
Nạo vét kênh tiêu liên xã kết hợp nâng cấp đường dọc kênh |
Ban QLĐT XDCT huyện Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài nạo vét: L = 5,200m. |
2017-2020 |
|
466.018 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
11 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bà Triệu |
Ban QLĐT XDCT huyện Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài: L = 780m |
2018-2020 |
|
209.763 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
12 |
Cải tạo rạch Trưng Nữ Vương |
Ban QLĐT XDCT huyện Hóc Môn |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài: L =750m |
2017-2020 |
|
138.216 |
|
|
|
|
|
|
100 |
Bắc Thành phố |
V |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo hệ thống thoát nước Quốc Lộ 1A (từ Ngã tư Bình Phước đến Khu vực Đại học quốc gia) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
Chiều dài L = 6.500m Lắp đặt cống từ D1000-D1500 2 bên |
2018-2020 |
|
670.000 |
|
|
670.000 |
|
|
|
5.000 |
Đông Bắc thành phố |
2 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Linh Trung (từ đường số 11 đến đường Song hành Xa lộ Hà Nội) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
Chiều dài L=1,200m Lắp đặt cống tròn D1200- D1500 |
2018-2020 |
|
70.000 |
|
|
70.000 |
|
|
|
400 |
Đông Bắc thành phố |
3 |
Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực chợ Thủ Đức (Dương Văn Cam, Đặng Thị Rành, Kha Vạn Cân, Hồ Văn Tư) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
Chiều dài L = 1.250m Lắp đặt cống tròn D1000- D1200 |
2018-2020 |
|
70.000 |
|
|
70.000 |
|
|
|
400 |
Đông Bắc thành phố |
5.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Xây dựng hệ thống thoát nước từ Đỗ Xuân Hợp đến cống ngang đường song hành Xa lộ Hà Nội |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
Chiều dài L=110m, hệ thống cống hộp BTCT 2x(2x2)m |
2018-2021 |
|
137.000 |
|
0 |
120.000 |
|
|
121 |
49.000 |
Đông Nam thành phố |
2 |
Xây dựng Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Duy Trinh (đoạn từ đường 990 đến cầu Võ Khế) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
Chiều dài L = 6.900m. + Lắp đặt cống từ D800 - [2500x2000]; + Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
490.000 |
|
|
490.000 |
|
|
100 |
120.000 |
Đông Nam thành phố |
3 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nguyễn Xiển (đoạn từ Ngã ba Long Thuận đến cầu Ông Tán) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
Chiều dài L = 3.800m. + Lắp đặt cống từ D800 - [2000x2000]; + Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
300.000 |
|
|
300.000 |
|
|
100 |
100.000 |
Đông Nam thành phố |
4 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước đường 8, phường Phước Bình |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài: L = 1.100m - Lắp đặt cống thoát nước; - Tái lập phui đào, thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
|
120.000 |
|
|
120.000 |
|
|
100 |
50.000 |
Đông Nam thành phố |
5 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Số 1 (từ đường Đỗ Xuân Hợp đến đường số 21). |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài: L = 320m. - Lắp đặt cống hộp 2,5m x 2,0m thoát nước. - Tái lập phui đào và thảm nhựa toàn bộ mặt đường. |
2018-2020 |
|
36.957 |
|
|
36.957 |
|
|
|
500 |
Đông Nam thành phố |
6.3 |
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét rạch Đá Đỏ (từ đường Nguyễn Hoàng đến sông Sài Gòn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 2 |
Chiều dài tuyến L = 1.600m + Phát quang, thanh thải (cỏ, rác) tuyến rạch. + Gia cố bờ rạch bằng kè bêtông. + Nạo vét bùn đất, bề rộng nạo vét B = 20m. |
2018-2020 |
|
86.750 |
|
|
86.750 |
|
|
|
400 |
Đông Nam thành phố |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và xây dựng mô hình quản lý. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
TP. HCM |
- Năm 2018: Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu mạng lưới thoát nước (do Trung tâm Chống ngập quản lý) trên nền số hóa (trừ quận 1), với chiều dài tuyến cống khoảng 1.236 km, 59.000 hố ga; Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu mạng lưới thoát nước (do các Quận huyện quản lý) trên nền số hóa: với chiều dài tuyến cống 450 km, 28.000 hố ga; - Năm 2019: Tích hợp và bổ sung các lớp dữ liệu vào phần mềm ứng dụng GIS bao gồm: hệ thống kênh rạch, hệ thống thủy lợi, hệ thống đê bao, tình hình lấn chiếm san lấp kênh rạch, các nguồn xả thải...Xây dựng một số phần mềm ứng dụng. |
2018-2020 |
|
43.000 |
|
|
43.000 |
|
|
200 |
500 |
Tp. HCM |
3 |
Cung cấp và lắp đặt 04 trạm quan trắc nước thải tự động |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
TPHCM |
Lắp đặt 04 trạm quan trắc nước thải tự động tại các trạm và nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung: Nhà máy XLNT Bình Hưng, Nhà máy XLNT Bình Hưng Hòa, Trạm XLNT khu 17,3ha, Quận 2; Trạm XLNT Vĩnh Lộc B. |
2018-2020 |
|
16.730 |
|
|
16.730 |
|
|
100 |
200 |
Tp. HCM |
D |
VỐN ĐỐI ỨNG ODA |
3 |
|
|
|
|
120.200 |
0 |
0 |
23.919 |
0 |
0 |
25.500 |
71.400 |
|
1 |
Hỗ trợ kỹ thuật chuẩn bị dự án “Cải thiện hệ thống thoát nước, nước thải và thích ứng với biến đổi khí hậu tại lưu vực Tây Sài Gòn” |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp, và Quận 12 |
Chuẩn bị thực hiện dự án gồm: - Hoàn thành Báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA), kế hoạch tái định cư, đánh giá quản lý tài chính (FMA), kế hoạch hành động giới (GAP), hồ sơ mời thầu chung (MBDs), kế hoạch đánh giá và quản lý rủi ro đấu thầu dự án (P- RAMP), kế hoạch về chiến lược truyền thông và tham gia của bên hữu quan (SCSPP), kế hoạch hành động phát triển xã hội (SDAP). - Hoàn thành các bản vẽ thiết kế kỹ thuật số bộ và chi tiết. - Thực hiện các đợt tập huấn, nâng cao năng lực. |
2018-2020 |
Số 1319/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 |
26.800 |
|
|
|
|
|
10.000 |
8.400 |
- Bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn 2018-2020. |
2 |
Dự án Cải tạo phục hồi đường cống thoát nước cũ, xuống cấp bằng công nghệ không đào hở tại Thành phố Hồ Chí Minh (dự án SPR) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 - Quận 3 |
- Thi công phục hồi tuyến cống cũ xuống cấp khu vực trung tâm Thành phố khoảng 3000m cống các loại. |
2019-2020 |
2246/QĐ-UBND |
70.000 |
|
|
23.919 |
|
0 |
100 |
55.000 |
Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt điều chỉnh Chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2246/QĐ- UBND ngày 28/5/2018 |
3 |
Dự án Quản lý ngập nước thành phố Hồ Chí Minh |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Giải quyết ngập và thoát nước cho lưu vực 14.900 ha Tham Lương - Bến cát - Nước Lên |
2016-2021 |
2319/QĐ-UBND 10-5-2016 |
23.400 |
|
|
|
|
|
15.400 |
8.000 |
|
E |
CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG |
28 |
|
|
|
|
176.607 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10.333 |
100.000 |
|
I |
Cải tạo sửa chữa các công trình HTTN |
6 |
|
|
|
|
56.911 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2.777 |
40.000 |
Toàn thành phố |
1.1 |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng HTTN đường Tân Khai (từ đường Phó Cơ Điều đến đường Thuận Kiều) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 11 |
- Chiều dài L=150m - Lắp đặt cống thoát nước D800 |
2019-2020 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
94 |
3.990 |
Lưu vực Trung tâm |
2 |
Cải tạo HTTN đường Mai Thị Lựu (từ đường Nguyễn Văn Giai đến đường Điện Biên Phủ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 1 |
- Chiều dài L=170m - Lắp đặt cống thoát nước D800 |
2018-2019 |
Số 6195/QĐ- SGTVT ngày 30/10/2018 |
9.038 |
|
|
|
|
|
269 |
7.500 |
Lưu vực Trung tâm |
3 |
Lắp đặt hệ thống thoát nước đường Trần Kế Xương (từ đường Vạn Kiếp đến khu vực đường Nguyễn Lâm) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Thạnh |
- Chiều dài L = 120m - Lắp đặt cống D600 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2019-2020 |
|
3.200 |
|
|
|
|
|
29 |
100 |
Lưu vực Trung tâm |
4 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường 53 (từ đường Phạm Văn Chiêu đến kênh Tham Lương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
Chiều dài L ≈ 525 m - Lắp đặt cống tròn D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2019-2020 |
|
13.500 |
|
|
|
|
|
155 |
8.400 |
Lưu vực Trung tâm (Nam Tham lương) |
5 |
Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực giao lộ Phan Văn Trị - Nguyễn Oanh - Phạm Huy Thông. |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Gò Vấp |
- Chiều dài L ≈ 220m - Lắp đặt cống tròn D1500 - Tái lập phui đào, thảm bêtông nhựa mặt đường. |
2018-2019 |
Số 2123/QĐ- SGTVT ngày 27/4/2017 |
3.995 |
|
|
|
|
|
1.960 |
10 |
Lưu vực Trung tâm |
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo HTTN đường Lê Văn Lương (từ số nhà 776 - Lê Văn Lương đến rạch Chùa Lớn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Nhà Bè |
- Chiều dài L = 550m - Lắp đặt cống dọc từ D800 đến D1200 - Lắp đặt cống ngang D400 |
2019-2020 |
Số 7270/QĐ- SGTVT ngày 20/12/2018 |
22.178 |
|
|
|
|
|
270 |
20.000 |
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cải tạo HTTN, Nạo vét kênh rạch |
22 |
|
|
|
|
119.696 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7.556 |
60.000 |
Toàn thành phố |
1.1 |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét Rạch Lăng đoạn 1 (từ Cầu Băng Ky đến cầu Đỏ) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Thạnh |
- Chiều dài L=1.000m; + + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 422/QĐ-SNN ngày 31/10/2018 |
8.556 |
|
|
|
|
|
106 |
4.600 |
Lưu vực Trung tâm (Nam Tham lương) |
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét Sông Vàm Tắc (từ đường Trần Đại Nghĩa đến rạch Nước Lên) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Tân |
- Chiều dài L=700m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 421/QĐ-SNN ngày 31/10/2018 |
4.574 |
|
|
|
|
|
196 |
2.900 |
|
2 |
Nạo vét Rạch Nhảy nhánh 2 (từ số nhà 30 đường Nguyễn Quý Yêm đến cầu Mỹ Thuận) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Tân |
- Chiều dài L=1.000m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 423/QĐ-SNN ngày 31/10/2018 |
2.647 |
|
|
|
|
|
163 |
2.000 |
|
1.3 |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét rạch Phú Lộc (từ cửa xả số 3 Quốc Lộ 50 đến nhánh rạch Thủ Đào) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
L = 200m - Bề rộng nạo vét (1,65 - 40,54)m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2019 |
Số 478/QĐ-SNN ngày 28/11/2017 |
771 |
|
|
|
|
|
67 |
600 |
|
2 |
Nạo vét rạch Bình Lộc (từ cửa xả số 1 Quốc Lộ 50 đến nhánh rạch Xả Tớn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
L = 273m - Bề rộng nạo vét (1,65 - 40,54)m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiêu |
2019 |
Số 476/QĐ-SNN ngày 27/11/2017 |
1.943 |
|
|
|
|
|
101 |
1.600 |
|
3 |
Nạo vét rạch Sông Tân (từ đường Bế Văn Cấm đến khu vực đường Lê Văn Lương) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
L = 500m - Bề rộng trung bình 10m-40m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2019 |
Số 444/QĐ-SNN ngày 09/11/2017 |
2.841 |
|
|
|
|
|
148 |
1.989 |
|
4 |
Nạo vét rạch Ông Kích (từ cống hộp khu dân cư Phú Mỹ Hưng đến rạch Thủy Tiên) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
L = 430m - Bề rộng trung bình 20m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2019 |
Số 36/QĐ-SNN ngày 12/01/2018 |
3.451 |
|
|
|
|
|
116 |
2.500 |
|
5 |
Nạo vét rạch Bến Ngựa (từ đường Huỳnh Tấn Phát đến sông Cầu Kinh) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
L = 900m - Bề rộng trung bình 15m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2018 |
Số 427/QĐ-SNN ngày 30/10/2017 |
4.278 |
|
|
|
|
|
3.999 |
11 |
|
6 |
Nạo vét nhánh rạch Cây Bông (từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến khu vực nhánh rạch Đĩa) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Nhà Bè |
L = 700m - Bề rộng trung bình 24m - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2019 |
Số 449/QĐ-SNN ngày 14/11/2017 |
5.005 |
|
|
|
|
|
114 |
3.200 |
|
7 |
Nạo vét rạch Bần Bông (từ đường Huỳnh Tấn Phát đến sông Nhà Bè) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Nhà Bè |
L = 1.032m - Bề rộng nạo vét (từ 1m đến 14m) - Bùn đất, cỏ rác lắng đọng nhiều |
2019 |
Số 477/QĐ-SNN ngày 27/11/2017 |
3.502 |
|
|
|
|
|
168 |
2.000 |
|
8 |
Nạo vét rạch Bà Môn (từ đường dẫn Cao tốc đến đường Nguyễn Hữu Trí) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
- Chiều dài L=1.000m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 393/QĐ-SNN ngày 29/10/2018 |
6.738 |
|
|
|
|
|
328 |
4.000 |
|
9 |
Nạo vét Rạch Bà Bướm (từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Đào Trí) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
- Chiều dài L=1,200m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 419/QĐ-SNN ngày 30/10/2018 |
6.228 |
|
|
|
|
|
163 |
3.800 |
|
10 |
Nạo vét Rạch Cầu Gia (từ đường Đoàn Nguyễn Tuấn đến khu vực đường T11) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
- Chiều dài L=700m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 425/QĐ-SNN ngày 31/10/2018 |
4.496 |
|
|
|
|
|
211 |
2.700 |
|
11 |
Nạo vét Kênh Ấp 4 (từ cửa xả trên đường Phạm Hùng đến rạch Xóm Củi) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Bình Chánh |
- Chiều dài L=700m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 414/QĐ-SNN ngày 30/10/2018 |
2.626 |
|
|
|
|
|
149 |
2.000 |
|
12 |
Nạo vét Rạch Bần Đôn đoạn 3 (từ khu vực đường số 6 đến khu vực đường Mai Văn Vĩnh) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
- Chiều dài L=1.000m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 418/QĐ-SNN ngày 30/10/2018 |
4.932 |
|
|
|
|
|
199 |
3.000 |
|
1.4 |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Lắp đặt hệ thống thoát nước đường Phan Văn Hớn (từ đường Trần Văn Mười đến kênh tiêu Liên Xã) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Hóc Môn |
Chiều dài: L ~ 699m. - Xây dựng mới cống tròn D800mm-D1200mm, cống hộp [3.0m x 2.0m] đấu nối vào kênh tiêu Liên xã. - Xây dựng cống ngang bên trái tuyến có tiết diện D400mm. - Tái lập phui đào, thảm bêtông nhựa mặt đường |
2019-2020 |
Số 6088/QĐ- SGTVT ngày 29/10/2018 |
36.267 |
|
|
|
|
|
261 |
10.000 |
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét kênh Lê Thị Riêng (từ đường TA05 đến sông Đá Hàn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 12 |
- Chiều dài L=610m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 1,2m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 415/QĐ-SNN ngày 30/10/2018 |
3.966 |
|
|
|
|
|
197 |
2.000 |
|
1.5 |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét mương dọc đường sắt (từ Tô Ngọc Vân đến số nhà 34 đường Linh Đông khu phố 7) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
- Chiều dài 1.150m + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 424/QĐ-SNN ngày 31/10/2018 |
5.041 |
|
|
|
|
|
166 |
3.000 |
|
2 |
Nạo vét Rạch Bầu Hòn (từ số nhà 505/47 Quốc lộ 13 đến Sông Sài Gòn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
- Chiều dài 560m + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 392/QĐ-SNN ngày 29/10/2018 |
2.677 |
|
|
|
|
|
132 |
2.000 |
|
3 |
Nạo vét rạch Bình Thái (từ Ngã tư Bình Thái đến Rạch Đào (nhánh sông Sài Gòn)) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
- Chiều dài 2.400m + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 390/QĐ-SNN ngày 29/10/2018 |
5.235 |
|
|
|
|
|
293 |
3.000 |
|
4 |
Nạo vét Rạch ông Một (từ số nhà 557/1 đường số 7 đến Sông Sài Gòn) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
- Chiều dài L=350m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 417/QĐ-SNN ngày 30/10/2018 |
1.803 |
|
|
|
|
|
128 |
1.400 |
|
1.6 |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đền bù giải phóng mặt bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án đầu tư phát triển hệ thống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án nạo vét sông, kênh, rạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét rạch Bến Chùa (từ cửa xả đường số 1 đến nhánh rạch chiếc) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 9 |
- Chiều dài L=700m, + Phát quang cây cối hai bên bờ rạch, thanh thải lòng rạch. + Gia cố bờ rạch tại một số vị trí xung yếu để tránh sạt lở. + Nạo vét bùn đất với chiều sâu nạo vét trung bình 0,8m và bề rộng nạo vét theo hiện trạng. |
2019 |
Số 391/QĐ-SNN ngày 29/10/2018 |
2.119 |
|
|
|
|
|
151 |
1.700 |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, GIẢI QUYẾT NGẬP SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC-HT |
Tổng nhu cầu |
Nguồn vốn |
Kế hoạch vốn năm 2019 |
Ghi chú Nguồn vốn |
Tình hình tiến độ và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2019 |
Lưu vực |
|||
NSTP |
NSTW |
PPP |
ODA kết hợp PPP |
|||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
75.272.000 |
404.000 |
588.000 |
20.283.000 |
53.997.000 |
3.332.130 |
|
|
|
A |
CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP |
|
|
|
|
32.284.000 |
404.000 |
588.000 |
9.926.000 |
21.366.000 |
3.332.130 |
|
|
|
1.1 |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xóa giảm ngập do triều có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
Công ty Cổ phần Tập đoàn Trung Nam |
Quận 1, 4, 7 và huyện Nhà Bè |
06 cống kiểm soát triều, 68 cống nhỏ và 7,8 km đê bao. |
2016 - 2019 |
9.926.000 |
|
|
9.926.000 |
|
2.862.130 |
Đang triển khai theo hình thức PPP (Hợp đồng BT) |
Đã thi công được 70% khối lượng, hoàn thành đưa vào vận hành năm 2019 |
Trung tâm, Nam thành phố |
1.2 |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Cải thiện môi trường nước lưu vực kênh Bến Nghé-Tàu Hũ-Đôi-Tẻ (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý đầu tư công trình Giao thông đô thị Thành phố |
Quận 4, 5, 6, 8, 10, 11, Tân Bình và Huyện Bình Chánh |
Cải tạo kênh, trạm bơm, cống hộp, mở rộng nhà máy xử lý nước thải (từ 141.000m3/ng.đ lên 469.000m3/ng.đ) |
2015 - 2019 |
11.281.000 |
|
|
|
11.281.000 |
400.000 |
Đang triển khai bằng nguồn ODA (Jica) |
Đã hoàn thành 80% khối lượng, hoàn thành đưa vào vận hành năm 2019 |
Trung tâm, Nam Thành phố (Nâng cấp Nhà máy NLNT Bình Hưng) |
1.4 |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án Vệ sinh môi trường lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè (giai đoạn 2) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 2 |
Xây dựng hệ thống cống thu gom và nhà máy xử lý nước thải (480.000 m3/ng.đ) |
2015 - 2020 |
10.085.000 |
|
|
|
10.085.000 |
2.000 |
Đang triển khai bằng nguồn ODA (WB) |
Đang thi công hệ thống thu gom, hoàn thành hệ thống thu gom năm 2019, toàn bộ dự án năm 2020 |
Đông Nam thành phố (Nhà máy NLNT Nhiêu Lộc - Thị Nghè) |
2 |
Bờ tả sông Sài Gòn đoạn còn lại (từ rạch Cầu Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm) |
|
Quận 2, Thủ Đức |
Xây dựng 8,2 km đê kè dọc bờ tả sông Sài Gòn |
2017- 2020 |
992.000 |
404.000 |
588.000 |
|
|
68.000 |
Ngân sách thành phố và Ngân sách Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) |
Năm 2019 triển khai thi công, hoàn thành năm 2020 |
Đông Nam thành phố |
B |
THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 |
|
|
|
|
42.988.000 |
0 |
0 |
10.357.000 |
32.631.000 |
0 |
|
|
|
1.1 |
Lưu vực Trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ điều tiết Khánh Hội |
Ủy ban nhân dân Quận 4 |
Quận 4 |
Diện tích: 4,8ha, Chiều sâu dự kiến 6m, Khối lượng cần đào 225.000m3 |
2019- 2022 |
300.000 |
|
|
300.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Đang kêu gọi PPP |
Lưu vực Trung tâm |
2 |
Cải tạo rạch Xuyên Tâm |
Sở Giao thông vận tải |
Quận Bình Thạnh |
Cải tạo kênh, xây dựng hoàn thiện hệ thống đường dọc kênh |
2020- 2022 |
5.100.000 |
|
|
5.100.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP (Hợp đồng BT) vay PSIF(JICA) |
Hiện đang thực hiện đề xuất dự án, hoàn thành giai đoạn sau 2020 |
Lưu vực Trung tâm |
1.2 |
Lưu vực Tây thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy xử lý nước thải lưu vực Tân Hóa Lò Gốm |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Thành phố Hồ Chí Minh |
300.000 m3/ngày; 01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
2019- 2022 |
6.395.000 |
|
|
|
6.395.000 |
|
Đang kêu gọi vay ODA kết hợp PPP |
03 lưu vực (Tây Sài Gòn, Bình Tân và Tân Hóa - Lò Gốm) gom thành 01 nhà máy (PPP): khởi công giai đoạn 2016 -2020, hoàn thành sau năm 2020. Hiện đang điều chỉnh quy hoạch cục bộ theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ |
Tây thành phố |
2 |
Xây dựng hệ thống thu gom và Nhà máy xử lý nước thải Tây Sài Gòn |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Thành phố Hồ Chí Minh |
150.000 m3/ngày; 01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
7.700.000 |
|
|
|
7.700.000 |
|
||||
3 |
Dự án nhà máy xử lý nước thải Bình Tân (nâng cấp, mở rộng nhà máy XLNT Bình Hưng Hòa) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Tân |
180.000 m3/ngày; 01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
6.724.000 |
|
|
|
6.724.000 |
|
||||
4 |
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa và nước thải Thành phố Hồ Chí Minh (lưu vực Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Bình Tân |
|
2018- 2022 |
6.268.000 |
|
|
|
6.268.000 |
|
Đang kêu gọi vay ODA nguồn vay ADB |
Hiện đang đàm phán với ADB, khởi công năm 2019, hoàn thành năm 2022 |
Tây thành phố |
5 |
Các dự án thành phần còn lại của dự án Quản lý rủi ro ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
2018- 2022 |
|
|
|
|
|
|
Đang kêu gọi vay ODA kết hợp PPP |
Các hợp phần còn lại sẽ đầu tư bằng các nguồn khác. |
Toàn thành phố |
6 |
Dự án thành phần 3- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và ngăn triều lưu vực từ cầu Tham Lương đến sông Chợ Đệm |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, 8, h.Bình Chánh |
Cải tạo kênh cấp, cấp 2 với tổng chiều dài 12.794m. Nạo vét xây dựng cống các kênh: Lương Bèo 1, Lương Bèo 2, Ponchen, Ponchen 1, kênh KM8, Bà Tiếng, Bà Tiếng 1 |
2019- 2021 |
1.000.000 |
|
|
1.000.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Đang kêu gọi đầu tư |
Lưu vực Trung tâm, Tây thành phố, Nam thành phố |
1.3 |
Lưu vực Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Thủ Đào |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 4,434 km; Cao trình đáy:- 4 m |
2020- 2022 |
522.000 |
|
|
522.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Khởi công và hoàn thành giai đoạn sau 2020 |
Nam thành phố |
2 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Ông Bé |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 3,324 km; Cao trình đáy: - 4 m; Kè hai bờ |
2020- 2022 |
1.250.000 |
|
|
1.250.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Nam thành phố |
|
3 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Thầy Tiêu |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận 7 |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 3,6 km; Cao trình đáy: -4 m; Kè hai bờ |
2020- 2022 |
385.000 |
|
|
385.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Nam thành phố |
|
4 |
Cống Kiểm soát triều Sông Kinh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Huyện Nhà Bè |
|
2020- 2022 |
1.200.000 |
|
|
1.200.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Khởi công và hoàn thành giai đoạn sau 2020 |
|
1.4 |
Lưu vực Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn 1 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Thành phố Hồ Chí Minh |
170.000 m3/ngày; 03 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
2020- 2023 |
5.544.000 |
|
|
|
5.544.000 |
|
Đang kêu gọi vay ODA kết hợp PPP |
Khởi công và hoàn thành giai đoạn sau 2020 |
|
1.5 |
Lưu vực Đông Bắc thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ điều tiết Gò Dưa phục vụ giảm ngập và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị |
Quận Thủ Đức |
- Xây dựng 03 hồ điều tiết diện tích 21,73ha. - Nạo vét 15km kênh rạch. - Xây dựng hệ thống trạm bơm 10m3/s |
2019- 2022 |
600.000 |
|
|
600.000 |
|
|
Đang kêu gọi PPP |
Đang kêu gọi PPP |
Đông Bắc thành phố |
1.6 |
Lưu vực Đông Nam thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC VỊ TRÍ THI CÔNG DỰ ÁN LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
Tên đường |
Quận |
Phạm vi công trình |
Tình trạng |
Tên dự án Chủ đầu tư |
Tình hình xử lý |
|
|
|
|
|
Từ |
Đến |
|
|
|
Lưu vực Bắc Tàu Hũ |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
1 |
Mai Xuân Thưởng |
6 |
Lê Quang Sung |
Võ Văn Kiệt |
Số 94 Khuôn nắp 90x90x6 bị bể. Số 254, 211B Khuôn 90x90x6 bị bể. Đối diện trụ sở dân phòng Khuôn 75x75x6 bị bể. Số 210 Khuôn 90x90x6 bị bể và lún. Hẻm 229 Khuôn 90x90x10 bị bể. |
Ban quản lý ĐTXD Công trình Giao thông Đô thị thành phố. Dự án Cải thiện môi trường nước TPHCM. Lưu vực kênh Tàu hủ-Bến Nghé, Đôi,Tẻ |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 6 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
2 |
2 |
Bình Tây |
6 |
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
ĐVTC chặn vách ngăn dòng trong lòng cống trước SN 36A. và xả đất cát trong hầm ga trước SN 42; Số 2 Nắp 90x90x6 bị bể. Đối diện số 79 Khuôn 90x90x6 bị lún sụp. |
||
3 |
3 |
Ngô Nhân Tịnh |
6 |
Lê Quang Sung |
Hải Thượng Lãn Ông |
ĐVTC đã phá bỏ, lấp một đoạn mương gô và xả cát, đá xuống mương gô. Tại giao lộ Hải Thượng Lãn Ông - Ngô Nhân Tịnh xả cát đá xuống hầm ga. |
||
Lưu vực Nam Tham Lương |
|
|
|
|
|
|
||
4 |
1 |
Thanh Đa |
BThạnh |
Số nhà 10 - lô J |
- Xây dựng nhà, đóng cọc bêtông kích thước (0,25m x 0,25m) xuyên qua lòng cống thoát nước. - Ngày 9/10/2014, Trung tâm Chống ngập đã làm việc cùng UBND quận Bình Thạnh và cùng ghi nhận lại hiện trạng, tuy nhiên đến nay quận Bình Thạnh vẫn chưa xử lý. |
Nhà tư nhân |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
5 |
2 |
Rạch Cầu Cụt |
Gò Vấp |
Khu đất sau chung cư Hưng Gia Phúc |
Đóng cừ lộp tôn, đổ xà bần lấn chiếm rạch dài 5m x 8m |
- Chủ lô đất đóng cừ tràm và san lấp mặt bằng lấn rạch từ 1,5m - 3m, chiều dài 15m, làm thu hẹp dòng chảy. - Trung tâm Chống ngập đã phối hợp với Thanh tra Sở GTVT, Thanh tra Sở XD, UBND quận Gò Vấp, UBND phường 14, Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị phối hợp xử lý (theo biên bản ngày 04/2/2015). - Ngày 11/2/2015, Công ty TNHH MTV Thoát nước đô thị đã có công văn số 227/TNĐT-TNM gửi các đơn vị liên quan phối hợp xử lý. - Ngày 12/2/2015, Sở GTVT có công văn số 1252/SGTVT-CTN gửi UBND quận Gò Vấp chủ trì xử lý. - Ngày 02/3/2015, TTCN có công văn số 212/TTCN-QLTN gửi UBND quận Gò Vấp, Sở Xây dựng phối hợp xử lý. - Ngày 20/3/2015, UBND quận Gò Vấp đã mời các đơn vị liên quan họp và yêu cầu UBND phường 14 xác định chủ sở hữu sử dụng lô đất để xử lý. - Ngày 02/01/2018 UBND Phường 14 có văn bản số 01/UBND về xử lý lấn chiếm hệ thống thoát nước Rạch Cầu Cụt. Tuy nhiên, UBND Phường 14 chưa tiếp xúc được với Bà Nguyễn Thanh Tình (chủ sử dụng đất) |
Nhà tư nhân |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Gò Vấp triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Lưu vực Nam Thành phố |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
2 |
Nguyễn Hữu Thọ (Giai đoạn 1) |
NB |
Cửa xả cầu Bà Chiêm |
- Lắp đặt hàng rào lấn chiếm 02 hầm ga và cửa xả. - Đã lập Biên bản ngày 21/03/2016 đề nghị Chủ đầu tư di dời hàng rào tôn. |
Khu dân cư Cao cấp Bảo Long; CĐT: HD REAL; ĐVTC: Cty TNHH Xây dựng và Tư vấn Thiết kế CDE. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Nhà Bè triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
7 |
3 |
Nguyễn Hữu Thọ (Giai đoạn 1) |
NB |
Rạch Cầu Số 2 |
San lấp mặt bằng lấn chiếm rạch thu hẹp dòng chảy ảnh hưởng đến thoát nước đường Nguyễn Hữu Thọ. Cửa xả cầu số 2 đơn vị thi công xây dựng văn phòng làm việc trên tuyến cống băng ra cửa xả. Lấp 01 hầm ga thoát nước. |
Dự án Dragon Hill Residence and suites II - Chủ đầu tư: Công ty Phú Long |
||
8 |
5 |
Huỳnh Tấn Phát |
7 |
Cửa xả 412 |
|
San lấp mặt bằng đổ đất làm thu hẹp dòng chảy |
- Chủ đầu tư: Doanh nghiệp tư nhân Khách Sạn Thiên Hà - Đã được UBND Thành phố đã chấp thuận chủ trương cho doanh nghiệp Thiên Hà thuê đất để lập dự án Khu Công viên chức năng, tại Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 31/5/2014, UBND Quận 7 đã Công văn số 6398/UBND-QLDT ngày 26/9/2016 đề nghị Sở Giao thông vận tải và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu điều chỉnh phân cấp Ao cá Hương tràm. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Lưu vực Bắc Thành phố |
|
|
|
|
|
|||
9 |
1 |
Song Hành QL22 |
HM |
Lê Lợi |
Dương Công Khi |
Cây xanh 2128, SN 126/3K, SN 128/2C - xã Tân Hiệp - Công trình thi công mạng lưới cấp nước thi công tuyến ống cấp nước băng ngang sàn thu nước làm hẹp miệng thu nước và sạt tường, bể sàn thu nước |
CĐT: Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Hóc Môn triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
10 |
2 |
Song Hành QL22 |
HM |
Nguyễn Ảnh Thủ |
Nhà Vuông |
Thế giới mắt kính, quán cơm Anh Dũng - xã Trung Chánh - Công trình thi công mạng lưới cấp nước thi công tuyến ống cấp nước băng ngang sàn thu nước làm cản trở dòng chảy |
CĐT: Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV |
|
11 |
3 |
Song Hành QL22 |
12 |
Nguyễn Văn Quá |
Quốc lộ 1 |
SN 1/19D1, 29/28, 29/30, 29/24 - Phường Tân Hưng Thuận |
CĐT: Tổng công ty cấp nước Sài Gòn TNHH MTV |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 12 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
12 |
4 |
Tỉnh Lộ 8 |
CC |
Tỉnh Lộ 2 |
Trần Văn Chẩm |
Góc Trần Văn Chẩm - xã Phước Vĩnh An - Dự án đặt ống cấp nước đào bể đoạn cống thoát nước băng đường 6md |
DA: Đầu tư phát triển hệ thống cấp nước và phân phối nước sạch trên địa bàn Huyện Củ Chi CĐT: Công ty CP hạ tầng nước Sài Gòn ĐVTC: Công ty CP đầu tư xây dựng Tuấn Lộc |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Củ Chi triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
13 |
5 |
Quốc lộ 22 |
CC |
Tỉnh Lộ 8 |
UBND xã Phước Hiệp |
SN 314 - xã Phước Hiệp - Dự án đặt ống cấp nước gần mương thoát nước làm lún đoạn mương B400 dài 12m |
||
14 |
6 |
Quốc lộ 22 |
CC |
Cầu An Hạ |
Tỉnh Lộ 2 |
Dự án đặt ống cấp nước đấu xuyên mương B400 |
|
|
15 |
7 |
Quốc lộ 22 |
CC |
UBND xã Phước Thạnh |
Tỉnh Lộ 7 |
Trước UBND Xã Phước Thạnh. Dự án đặt ống cấp nước đấu xuyên mương B400 |
|
|
16 |
8 |
Quốc lộ 22 |
HM |
Ngã Tư Trung Chánh |
Lê Lợi |
Dự án đặt ống cấp nước vào nhà dân đấu xuyên mương B400 |
Dự án: Phát triển mạng lưới cấp nước xã Tân Xuân Huyện Hóc Môn CĐT: Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn ĐVTC: Công ty Cổ Phần Đại Lộc |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Hóc Môn triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
17 |
10 |
Tô Ký |
12 |
Khu vực chợ Ngã Ba Bầu |
Đơn vị thi công tháo dỡ 2 đoạn cống D800 để thi công chợ. Đã lập biên bản với chủ đầu tư ngày 15/11/2017 và có Công văn số 2532/TTCN-QLTN ngày 17/11/2017 |
Công trình: Cải tạo, sửa chữa chợ Ngã Ba Bầu. CĐT: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 12.ĐVTC: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thiên Bảo. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 12 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
DANH MỤC CỬA XẢ BỊ LẤN CHIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
STT |
Tên đường |
Lý trình |
Vị trí lấn chiếm |
Kích thước cống (mm) |
Cửa xả |
Tình hình lấn chiếm |
Kết quả - kiến nghị |
|
Từ |
Đến |
||||||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
38 |
|
|
||
Quận 4 (1 tuyến) |
|
|
|
|
7 |
|
|
||
1 |
1 |
Tôn Thất Thuyết |
Nguyễn Tất Thành |
Nhà máy đay |
Đối diện 182B (1A) |
D800 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 4 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Đối diện đường mới mở |
D400 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
||||||
Đối diện số 237 |
D400 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
||||||
Đối diện số 272 |
D400 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
||||||
|
|
|
|
|
Cửa xả Nguyễn Khoái |
D1000 |
1 |
Chốt dân phòng xây dựng trên cống băng cửa xả |
|
|
|
|
|
|
S82 (Đối diện số 294) |
D400 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả và hầm ga |
|
|
|
|
|
|
S83 (Đối diện số 298) |
D400 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
|
Quận 8 (4 tuyến) |
|
|
|
|
24 |
|
|
||
2 |
1 |
Nguyễn Duy |
Lê Quang Kim |
Bùi Huy Bích |
Số nhà 13; đối diện số nhà 38A; số nhà 153 góc Phạm Hùng; đối diện số nhà 268; đối diện số nhà 304; đối diện số nhà 316; kế số nhà 379A; góc Dã Tượng; đối diện số nhà 484; số nhà 625K. |
D400 |
11 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống băng cửa xả |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 8 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
Đối diện số nhà 63 8K |
D400 |
2 |
|||||||
Số nhà 707A; số nhà 829A; kế số nhà 935; góc Nguyễn Chế Nghĩa; số nhà 961; số nhà 950 |
D400 |
6 |
|||||||
3 |
2 |
Hoài Thanh |
Ngô Sĩ Liên |
Hoàng Sĩ Khải |
Đối diện số nhà 102 |
D1200 |
1 |
||
4 |
3 |
Dương Bá Trạc |
Cửa xả nhánh 1 |
|
Đối diện số nhà 26 |
D600 |
1 |
||
5 |
4 |
Phạm Thế Hiển |
Cầu Nhị Thiên Đường |
Ba Tơ |
Cầu Bà Tàng |
D800 |
1 |
||
|
|
|
|
|
Kế chợ Bình An |
D800 |
1 |
|
|
|
|
|
Dương Bá Trạc |
Cầu Mật |
Đối diện số nhà 97 ra cửa xả |
D600 |
1 |
|
|
Quận 12 (2 tuyến) |
|
|
|
|
4 |
|
|
||
6 |
2 |
Nguyễn Văn Quá |
Cửa xả |
Cửa xả rạch Cầu Suối |
D1000 |
1 |
Người dân làm nhà trên cửa xả |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 12 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
7 |
4 |
Hà Huy Giáp |
Cầu An Lộc |
Cầu Phú Long |
Cửa xả Rạch Giao Khẩu |
D1000 |
1 |
Cửa xả nằm trong hàng rào nhà dân |
|
Cửa xả cầu Ga 2 |
D1000 |
1 |
Cửa xả nằm trong hàng rào nhà dân |
||||||
Cửa xả cầu Ga 2 |
D600 |
1 |
Cửa xả nằm trong hàng rào nhà dân |
||||||
Quận Bình Thạnh (3 tuyến) |
|
|
|
|
3 |
|
|
||
8 |
1 |
Ung Văn Khiêm |
Đài liệt sỹ |
Điện Biên Phủ |
175 |
Φ1000 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên cửa xả |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
9 |
2 |
Vũ Tùng |
Đinh Tiên Hoàng |
Cửa xả |
167 |
Φ800 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên cửa xả |
|
10 |
3 |
Nơ Trang Long |
Cửa xả Cầu Băng Ky |
Cửa xả (nhà số 336) |
D1000 |
1 |
Người dân lấp cửa xả và xây dựng sàn lên trên |
DANH MỤC HẦM GA BỊ LẤN CHIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
Tên đường |
Lý trình |
Vị trí lấn chiếm |
Hầm ga |
Tình hình lấn chiếm |
Kế hoạch thực hiện năm 2019 |
|
Từ |
Đến |
|||||||
Tổng cộng |
|
|
|
62 |
|
|
||
Quận 3 (1 tuyến) |
|
|
|
3 |
|
|
||
1 |
1 |
Lý Chính Thắng |
Bà Huyện Thanh Quan |
Hai Bà Trưng |
Số 196C, 192, 194, 188 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 3 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
Quận 4 (1 tuyến) |
|
|
|
1 |
|
|
||
2 |
1 |
Xóm Chiếu |
Nguyễn Tất Thành |
Cuối đường |
Số B107 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 4 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Quận 6 (1 tuyến) |
|
|
|
3 |
|
|
||
3 |
1 |
Gia Phú |
Mai Xuân Thưởng |
Phạm Phú Thứ |
Số 381, 397, 451. |
3 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 6 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Quận 8 (1 tuyến) |
|
|
|
4 |
|
|
||
4 |
1 |
Hưng Phú |
Gần Cầu Chữ Y |
Gần Lê Quang Kim |
Số nhà 302, Kế số nhà 310A, số 310A, số nhà 310. |
4 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Chưa trả lại hiện trạng hầm ga. Đề nghị các đơn vị chức năng phối hợp xử lý triệt để. |
Quận 9 (2 tuyến) |
|
|
|
2 |
|
|
||
5 |
1 |
Đỗ Xuân Hợp |
Trường Kỹ Nghệ 2 |
Đại lộ III |
Hầm ga nằm nhà số 642 |
1 |
Hầm ga nằm trong nhà dân |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 9 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
6 |
2 |
Lê Văn Việt |
Lê Lợi |
Man Thiện |
Số nhà 260 |
1 |
||
Quận 10 (1 tuyến) |
|
|
|
1 |
|
|
||
7 |
1 |
Cách mạng Tháng 8 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Điện Biên Phủ |
Số 601 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên 1/2 hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 10 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
Quận 11 (4 tuyến) |
|
|
|
6 |
|
|
||
8 |
1 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lữ Gia |
Thiên Phước |
Số 88B, 106,130 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 11 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
9 |
2 |
Thuận Kiều |
Trần Quý |
Nguyễn Chí Thanh |
Số 54 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
10 |
3 |
Lạc Long Quân |
Phú Thọ |
Rạch Cầu Mé |
SN51 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
11 |
4 |
Dương Tử Giang |
Tân Khai |
Nguyễn Chí Thanh |
Số 185 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
Quận Gò Vấp (3 tuyến) |
|
|
|
13 |
|
|
||
12 |
1 |
Phạm Văn Chiêu |
Thống nhất |
Quang Trung |
Số 498; 5/22 -Phường 16; số 44/5L; 196 -phường 9; số 548; 360; 172-phường 9; số 259;358;26/10; 7/22-phường 9. |
7 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Gò Vấp triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
13 |
2 |
Phan Huy Ích |
Quang Trung |
Huỳnh Văn nghệ |
Số nhà 200; 222; 232; 280; 310; kế 330; 362; 412;50/5A. |
4 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
14 |
3 |
Huỳnh Khương An |
Nguyễn Văn Nghi |
Đường số 1 |
Số nhà 7; 13; 19; 45; 68; 72; 84-phường 5 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
Quận Phú Nhuận (2 tuyến) |
|
|
|
7 |
|
|
||
15 |
1 |
Phùng Văn Cung |
Đường ray |
Phan Xích Long |
Số 277; đối diện số 134; 118; 209; 145; đối diện số 145. |
6 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
16 |
3 |
Nguyễn Kiệm |
Hoàng Văn Thụ |
Ranh Gò Vấp |
Số 563 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
Quận Tân Bình (8 tuyến) |
|
|
|
22 |
|
|
||
17 |
1 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lữ Gia |
Thiên Phước |
Số 145 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
18 |
2 |
Huỳnh Lan Khanh |
cuối đường |
Phổ Quang |
Đối diện chùa Phổ Quang |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
19 |
3 |
Bùi Thị Xuân |
Lê Văn Sỹ |
Kênh Nhiêu Lộc |
Số 273; số 247 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
20 |
4 |
Lý thường Kiệt |
Lạc Long Quân |
Ngã tư bảy hiền |
Số 705; số 721 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
21 |
5 |
Cộng Hòa |
Vòng xoay Lăng Cha Cả |
Trường Chinh |
Số 95; số 77; số 69A |
3 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
22 |
6 |
Ba Vân |
Nguyễn Hồng Đào |
Âu Cơ |
Số nhà 98 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
23 |
7 |
Phạm Phú Thứ |
Lạc Long Quân |
Võ Thành Trang |
Số nhà 60A |
1 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
24 |
8 |
Phan Huy Ích |
Trường Chinh |
Huỳnh Văn Nghệ |
Số 14/2; 14/32; 28A; 36A; 44A; 92; 98B; Nhà máy dầu Tường An (2 hầm ở vườn cây); 136; các vị trí lấn chiếm thuộc Phường 15. |
11 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN KÊNH RẠCH BỊ LẤN CHIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
Tên Kênh Rạch |
Vị trí lấn chiếm |
Tình hình lấn chiếm |
Mức độ ảnh hưởng |
Tình hình giải quyết |
Kết quả - kiến nghị |
QUẬN 7 (9 tuyến) |
|||||||
1 |
1 |
Nhánh rạch trước cửa xả số 1 đường Nguyễn Hữu Thọ |
- Cửa xả số 1 đường Nguyễn Hữu Thọ |
Người dân tự ý san lấp và thay thế bằng cống thoát nước. |
Gây ngập cho tuyến đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn từ cầu Kênh Tẻ đến siêu thị Lotter Mart) và đường số 15 (đoạn từ Lê Văn Lương đến Nguyễn Hữu Thọ). |
- Trung tâm Chống ngập đã có văn bản số 352/TTCN-QLTN ngày 01 tháng 04 năm 2013 và số 631/TTCN-QLTN ngày 4/6/2013. - Sở Giao thông vận tải đã có văn bản số 10809/SGTVT-CTN ngày 18/6/2013. - UBND Quận 7 đã giao Phòng QLĐT tổ chức đo đạc, lập bản đồ hiện trạng-vị trí khôi phục ranh, mốc bồi thường giải phóng mặt bằng Nguyễn Hữu Thọ, trong đó có cửa xả số 1, - Một phần Khu đất đã được Quận 7 cấp cho bà Đoàn Thị Tý chủ quyền số 00363 QSDĐ/118/HĐCN-2000. - Đang triển khai thực hiện trong quý III/2018, Tiếp tục theo dõi kế hoạch thực của UBND Quận 7 |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
2 |
2 |
Rạch Bà Bướm nhánh 3 |
- Cửa xả đường Phú Thuận. |
Người dân xây dựng trên lòng rạch và lắp đặt cống Φ300. |
- Thu hẹp lòng rạch, làm hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch và gây ngập đường Phú Thuận. |
- Công ty TNHH MTV thoát nước đô thị đã gởi văn bản số 550/TNĐT-TNM ngày 08/11/2011; 77/TNĐT-TNM ngày 12/01/2011; 2050/TNĐT-TNM ngày 18/10/2011 và 459/TNĐT-TNM ngày 02/04/2012 và văn bản số 817/TNĐT-TNM ngày 21/5/2013 cho các đơn vị chức năng giải quyết. - Đã được UBND Phường Phú Thuận đề xuất UBND Quận 7 đưa vào chương trình 5 sạch, 2 xanh; Chương trình phát triển điểm sáng khu dân cư sạch và xanh trên địa bàn Phường; dự kiến thực hiện trong quý III/2018 - Đang triển khai thực hiện trong quý III/2018, Tiếp tục theo dõi kế hoạch thực của UBND Quận 7. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
|
|
- Cách cửa xả khoảng 150m. |
Một số nhà dân lấn chiếm, xây dựng sát bờ rạch và lòng rạch. |
|
|
|
3 |
3 |
Rạch Sông Tân |
- Số nhà 26A (số cũ 46/2B) đường số 1, Phường Tân Kiểng |
Đóng cừ lộp tôn, đổ xà bần lấn chiếm rạch dài 5m x 8m |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Công ty TNHH MTV thoát nước đô thị đã gởi văn bản số 550/TNĐT-TNM ngày 08/11/2011; 77/TNĐT-TNM ngày 12/01/2011; 2050/TNĐT-TNM ngày 18/10/2011 và 459/TNĐT-TNM ngày 02/04/2012 và văn bản số 817/TNĐT-TNM ngày 21/5/2013 cho các đơn vị chức năng giải quyết. - Ủy ban nhân dân Phường Tân Kiểng, Quận 7 đã tổ chức xử lý, do vi phạm xảy ra đã hết thời hiệu xử phạt hành chính, cá nhân vi phạm đã có cam kết bằng văn bản - sẽ tổ chức tháo dỡ không bồi thường, hỗ trợ di dời khi nhà nước thực hiện giải tỏa để thực hiện dự án. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
4 |
4 |
Rạch Tam Đệ |
Cách cửa xả khoảng 200m (Khu Đường thủy nội địa quản lý) |
Người dân đóng cừ dựng chòi tạm (2m x 6m) trên lòng rạch |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. - UBND Quận 7 đã có Công văn số 4223/UBND-QLDT ngày 22/6/2016 về các trường hợp lấn chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn do Khu Quản lý đường thủy nội địa quản lý, đề nghị Thanh tra Sở Giao thông vận tải ban hành Quyết định cưỡng chế và bổ sung khôi phục hiện trạng ban đầu |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
5 |
5 |
Rạch Cây Me |
- Từ Ban chỉ huy Quân sự 7 vào khoảng 50m |
Người dân lấn chiếm xây nhà gỗ (khoảng 4-5 nhà) |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. - Ủy ban nhân dân Phường Phú Thuận, Quận 7 đã tổ chức xử lý, do vi phạm xảy ra đã hết thời hiệu xử phạt hành chính, cá nhân vi phạm đã có cam kết bằng văn bản - sẽ tổ chức tháo dỡ không bồi thường, hỗ trợ di dời khi nhà nước thực hiện giải tỏa để thực hiện dự án |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
6 |
6 |
Rạch Bần Đôn |
- Tại số nhà 12,18,38-đường số 12, phường Tân Quy. - Tại số nhà 37A,37B,37C, 39A đường số 14, phường Tân Quy. - Số nhà 113/14; 113/14/10 đường số 47, Khu phố 4, phường Tân Quy. - Số nhà 56A/63, phường Tân Quy. - Kế số nhà 2/20A, đường 79 Khu phố 1, phường |
Người dân đóng cừ tràm, đổ sà bần lấn chiếm lòng rạch. |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. - Ủy ban nhân dân Phường Tân Quy, Quận 7 đã tổ chức xử lý, do vi phạm xảy ra đã hết thời hiệu xử phạt hành chính, cá nhân vi phạm đã có cam kết bằng văn bản - sẽ tổ chức tháo dỡ không bồi thường, hỗ trợ di dời khi nhà nước thực hiện giải tỏa để thực hiện dự án |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
7 |
7 |
Rạch Ông Đội nhánh 1 |
- Từ cầu Kênh Tẻ vào 80m |
Nhà dân lấn chiếm hoàn toàn lòng rạch để dựng sàn |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 để giải quyết. - Đã được UBND Phường Phú Thuận đề xuất UBND Quận 7 đưa vào chương trình 5 sạch, 2 xanh; Chương trình phát triển điểm sáng khu dân cư sạch và xanh trên địa bàn Phường; dự kiến thực hiện trong quý III/2018. - Đang triển khai thực hiện trong quý III/2018, Tiếp tục theo dõi kế hoạch thực của UBND Quận 7. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
8 |
8 |
Rạch Bến Ngựa |
- Số 435/89/3 8A (kế sân banh), phường Tân Thuận Đông. - Số 25/7F, khu phố 1, phường Tân Thuận Đông. |
Nhà dân lấn chiếm lòng rạch |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. - Ủy ban nhân dân Phường Tân Thuận Đông, Quận 7 đã tổ chức xử lý, do vi phạm xảy ra đã hết thời hiệu xử phạt hành chính, cá nhân vi phạm đã có cam kết bằng văn bản - sẽ tổ chức tháo dỡ không bồi thường, hỗ trợ di dời khi nhà nước thực hiện giải tỏa để thực hiện dự án |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
|
|
|
- Gần nhà số 435/21/14, phường Tân Thuận Đông. |
Người dân đổ đất, xây dựng nhà làm thu hẹp dòng chảy. |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
|
|
9 |
9 |
Rạch Ông Đội 1 - rạch Ấp Chiến lược |
- SN 793/55/12A - SN 793/55/12 |
Nhà dân đóng cừ và đổ cát, làm hàng rào B40 lấn chiếm rạch |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Cty TNĐT đã gửi CV số 2101/TNĐT-TNM ngày 14/11/2014. - Đã được UBND Phường Phú Thuận đề xuất UBND Quận 7 đưa vào chương trình 5 sạch, 2 xanh; Chương trình phát triển điểm sáng khu dân cư sạch và xanh trên địa bàn Phường; dự kiến thực hiện trong quý III/2018. - Đang triển khai thực hiện trong quý III/2018, Tiếp tục theo dõi kế hoạch thực của UBND Quận 7. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 7 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
QUẬN 9 (03 tuyến) |
|||||||
10 |
1 |
Nhánh rạch Lân 2 |
Hộ dân tại số nhà 121, Đường số 2 -Phường Tăng Nhơn Phú - Quận 9 |
Hộ dân xây dựng tường rào bằng gạch trên bờ tuyến nhánh rạch Lân |
|
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 9 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
|
|
|
Hộ dân tại khu phố 1 -Phường Tăng Nhơn Phú B- Quận 9 |
Hộ dân tự ý san lấp rạch đặt cống D600 |
|
|
|
11 |
2 |
Rạch 5 |
Đầu rạch 5, Phường Hiệp Phú - Quận 9 |
Hộ dân tự ý san lấp 132m rạch đặt cống D1000 |
|
|
|
12 |
3 |
Kênh Một Tấn |
Trước khu nhà ở chung cư Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh bất động sản Saphire (cổng ra đường Võ Chí Công) |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
Sở Giao thông vận tải có công văn số 21206/SGTVT-KTngày 26/12/2017 chấp thuận chủ trương cho Công ty TNHH Đầu tư kinh doanh bất động sản Saphire xây dựng tạm cống hộp băng kênh Một tấn (rộng 14m và dài 25m) với thời gian sử dụng tạm 5 năm |
Trung tâm Chống ngập theo dõi |
|
QUẬN 12 (02 tuyến) |
|||||||
13 |
1 |
Rạch Cầu Suối |
Cửa xả Nguyễn Văn Quá - Phường Đông Hưng Thuận |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Đã báo địa phương trong cuộc kiểm tra thực địa tình hình lấn chiếm với Chủ tịch UBND TP ngày 16/9/2016 đến nay chua được xử lý -Ngày 13/2/2017, TTCNđã lập BB với UBND quận nhưng đến nay vẫn chưa được xử lý. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 12 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
|
|
|
|
Số nhà 29/6; số nhà 37/19A; Số nhà 31/5; số nhà 74/1D; Uốn tóc Miss Loan; Đối diện số nhà 1152/8; 30/4A; Gần số nhà 30/4A; số nhà 1134/10; số nhà 1134/80 - Phường Đông Hưng Thuận |
|
|||
|
|
|
Số nhà 995/2 - Phường Đông Hưng Thuận |
|
|
||
14 |
2 |
Kênh Đồng Tiến |
Từ đường DD2 về hướng thượng lưu 150m dự án Khu dân cư An Sương lấp rạch, đặt cống D600. |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
Trung tâm Chống ngập đã lập BB với UBND quận; UBND phường Tân Hưng Thuận, Thanh tra SGTVT với Chủ đầu tư vào ngày 14/9/2018 yêu cầu đề nghị trả lại hiện trạng ban đầu. |
|
|
QUẬN TÂN BÌNH (04 tuyến) |
|||||||
15 |
1 |
Rạch nhánh 1 đường Cộng Hòa |
SN 30/7 đến SN 6/21 đường Ba Vì |
Đoạn rạch nằm sau lưng nhà dân |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Công ty TNHH MTV thoát nước đô thị đã nhiều lần gởi văn bản số 757/TNĐT-TNM ngày 20/5/2010; 1260/TNĐT-TNM ngày 28/7/2010; 241/TNĐT-TNM ngày 16/2/2011; 603/TNĐT-TNM ngày 01/4/2011. - Trung tâm Chống ngập đã gửi các văn bản số 1018/TTCN-QLTN ngày 23/8/201 |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
|
|
|
28/1A đường Ba Vì |
Dân đổ bê tông cốt thép làm cầu qua lại lấn chiếm rạch ngang 6m x 3,5m |
|
||
16 |
2 |
Rạch nhánh 2 đường Cộng Hòa |
SN 36 đường Giải phóng đến SN 47/37 đường Thăng Long |
Nhà dân xây dựng bên hông rạch |
|
|
|
SN 5/5 đến SN 5 đường Đồ Sơn |
|
|
|
||||
17 |
3 |
Kênh Hy Vọng |
Cuối hẻm 51/38 Cống Lở |
Hộ dân xây dựng, san nền lấn mép rạch |
|
|
|
18 |
4 |
Kênh Tân Trụ |
Từ Sn 45/25/55 đến Sn 45/25/65 |
- Hộ dân làm cầu ngang kênh - Hộ dân đổ san bê tông ngang kênh (dài khoảng 20m) |
- Thu hẹp lòng kênh và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến kênh. |
- Ngày 28/7/2015 Trung tâm Chống ngập phối hợp cùng UBND quận Tân Bình, UBND Phường 15 và Công ty TNĐT giải quyết xử lý. - Ngày 11/9/2015 Trung tâm Chống ngập đã có văn bản số 1282/TTCN-QLTN về xử lý tình trạng lấn chiếm. |
|
QUẬN BÌNH THẠNH (8 tuyến) |
|
|
|
|
|
||
19 |
1 |
Rạch Văn Thánh |
Suốt tuyến |
Không có hành lang quản lý, nhà dân lấn chiếm 2 bên rạch đã lâu |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. - Quận Bình Thạnh có thông báo số 239/TB-VP ngày 05/8/2015 về việc thông qua phương án thực hiện giải tỏa nhà ven, trên rạch Văn Thánh (Phường 21 và 22). |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
20 |
2 |
Rạch Cầu Bông |
Ngã 3 rạch Cầu Sơn-rạch Bà Láng -> Kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
Nhà dân lấn chiếm 2 bên rạch đã lâu |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. |
|
21 |
3 |
Rạch Lăng Đoạn 1 (Rạch Bến Bồi 1) |
Gần Sn 338/44; Gần Sn 338/20 P.13 Gần Sn 290/33/42A - P.12 |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
- Đã phối hợp với UBND quận Bình Thạnh xác định và xử lý (theo biên bản ngày 11/06/2013). - Đã phối hợp với UBND kiểm tra hiện trạng xây dựng để xử lý (theo biên bản ngày 8/9/2014). |
|
22 |
4 |
Rạch Lăng Đoạn 2 (Rạch Bến Bồi 2) |
Từ Hẻm 351 đến Đ/d SN 119-P.13 Từ Đ/d SN 128 đến Đ/d SN136-P.13 |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
|
|
|
23 |
5 |
Rạch Tam Vàm Tắc |
Từ SN 220/2 đến SN 222/18-P.13 Đ/d Garage Vinh Anh đến Sông Bình Triệu |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
|
|
|
24 |
6 |
Sông Bình Triệu |
Gần Sn 397- P.26 hướng thượng lưu dài 25m |
Hộ dân đổ xà bần lấn rạch |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch. |
Đã phối hợp với UBND quận Bình Thạnh xác định và xử lý (theo biên bản ngày 11/06/2013) |
|
25 |
7 |
Sông Bình Triệu |
Ngã 3 Tam Vàm Tắc hướng hạ lưu dài 30m. |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
|
|
|
26 |
8 |
Rạch Lăng 2 |
Cách Trạm Kiểm soát triều 100m, phường 13 |
- Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
Đã phối hợp với UBND quận Bình Thạnh xác định và xử lý (theo biên bản ngày 27/12/2017) |
|
|
QUÂN GÒ VẤP (10 tuyến) |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
1 |
Rạch Lăng nhánh 2 (Nhánh rạch Lăng 1) |
Từ khu dân cư đường Bình Lợi -Suốt tuyến |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Gò Vấp triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019. |
28 |
2 |
Rạch Dừa (Ông Cự) |
Từ SN 461/35/3 đường Dương Quảng Hàm đến SN 11/4 đường Dương Quảng Hàm P.5 |
Hộ dân làm nhà trên bờ rạch |
|
|
|
29 |
3 |
Rạch Ông Bàu (Rạch Ba Ty) |
Từ SN 176/59A6 đến SN 176/36/55 Đường14 - P.5 Từ Hẻm 97 đến SN 71 - Đường Trần Bá Giao - P.5 |
Hộ dân làm nhà lấn ra mép rạch |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. |
|
30 |
4 |
Rạch Ông Bàu Nhánh 1 (Rạch Ba Ty nhánh 1) |
SN 246/32 đường Dương Quảng Hàm đến Rạch Ông Bàu |
Hộ dân làm nhà trên rạch |
|
|
|
31 |
5 |
Rạch Bà Miêng đoạn 1 (rạch bà Miên) |
Từ Sn 393 Lê Đức Thọ - P.17 hướng thượng lưu 350m |
Hộ dân làm nhà trên bờ rạch, làm cầu bê tông trên rạch |
|
|
|
32 |
6 |
Trường Đai nhánh 1 |
Gần ngã ba sông Trường Đai |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
|
|
|
33 |
7 |
Rạch Cầu Cụt |
Cuối SN 148/21 đường số 59 -P.14 |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Trung tâm Chống ngập có văn bản số 310/TTCN-QLTN ngày 25/3/2013 đề nghị xử lý. |
|
34 |
8 |
Rạch Chín Xiểng |
Từ SN 80/61A đến SN 80/71A Dương Quảng Hàm - P.5 (địa chỉ cũ 332/120B, Nguyễn Thái Sơn, P.5) |
Hộ dân xây dựng nhà lấn chiếm rạch |
|
|
|
35 |
9 |
Rạch Trường Đai nhánh 2 |
tiếp giáp nhà số 1331/15/9 đường Lê Đức Thọ, P.14 - Q.GV |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
Ngày 23/9/2017 Trung tâm Chống ngập đã có VB số 2107/TTCN-QLTN đề nghị xử lý tình trạng san lấp, công trình lấn chiếm rạch |
|
|
36 |
10 |
Rạch Chùa Chiêm Phước |
thửa đất số 143 bên cạnh nhà số 7/10 đường Thống nhất, P.15 -Q.GV |
Vi phạm hành lang kênh, rạch (Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18/4/2017) |
|
||
HUYỆN BÌNH CHÁNH (02 tuyến) |
|||||||
37 |
1 |
Rạch Phú Lộc |
Tình trạng tại số nhà B6/195 và D3/86,Tỉnh 50, xã Phong Phú |
Người dân lấn chiếm rạch |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Đã gởi văn bản số 808/TNĐT-TNM ngày 08/12/2010; 492/TNĐT-TNM ngày 18/03/2011; 2049/TNĐT-TNM ngày 18/10/2011 và 252/TNĐT-TNM ngày 02/03/2012 cho các đơn vị chức năng giải quyết. - Ngày 21/8/2012: TTCN, Cty TNHH MTV thoát nước đô thị, UBND huyện Bình Chánh |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Bình Chánh triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019.. |
38 |
2 |
Rạch Bồ Đề |
Từ đầu tuyến (xã Bình Hưng) đến Khu dân cư Nhật Tiến P5 - Q8 (ranh quận 8) |
Nhà xây dựng lấn chiếm, đóng cọc bê tông, cừ tràm giữa lòng kênh |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Ngày 22/01/2013: TTCN đã gửi công văn số 96/TTCN-QLTN đề nghị huyện Bình Chánh và UBND Q8 vận động tháo dỡ các nhà xây dựng lấn chiếm. |
|
HUYỆN HÓC MÔN (01 tuyến) |
|
|
|
|
|
||
39 |
1 |
Rạch Lý Thường Kiệt |
Số nhà 4/37 - Thị trấn Hóc Môn |
Dân xây cầu bê tông dài 7m bắc ngang rạch làm đường ra vào |
Thu hẹp lòng rạch và hạn chế khả năng thoát nước của tuyến rạch |
- Ngày 21/08/2018 đã có biên bản làm việc với địa phương |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Hóc Môn triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019.. |
DANH MỤC TUYẾN CỐNG BỊ LẤN CHIẾM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1161/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
Tên đường |
Lý trình |
Vị trí lấn chiếm |
Kích thước cống (mm) |
Chiều dài (m) |
Hầm ga |
Tình hình lấn chiếm |
Kết quả - kiến nghị |
|
Từ |
Đến |
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng |
12.237 |
360 |
|
|
||||||
Quận 1 (6 tuyến) |
|
|
|
|
382 |
25 |
|
|
||
1 |
1 |
Trần Nhật Duật |
Trần Quang Khải |
Cửa xả |
Số 57A, 55, 55X |
D1000 |
45 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 1 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
2 |
2 |
Trần Khánh Dư |
Nguyễn Văn Nguyễn |
Số 35/94 |
Số 41 |
D600 |
4 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
3 |
3 |
Thái Văn Lung |
Lê Thánh Tôn |
Tôn Đức Thắng |
cống ra cửa xả |
Φ1200 |
45 |
2 |
Cống trong bảo tàng Tôn Đức Thắng |
|
4 |
4 |
Bùi Thị Xuân |
CMT8 |
Tôn Thất Tùng |
01 (chung cư) |
Φ500 |
60 |
2 |
Chung cư xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
CMT8 |
Tôn Thất Tùng |
134 |
Φ500 |
2 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
5 |
5 |
Nguyễn Cảnh Chân |
Nguyễn Trãi |
Võ Văn Kiệt |
8 ter |
Φ500 |
10 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||
Nguyễn Trãi |
Võ Văn Kiệt |
Khu vực Bộ Công An |
Φ500 |
185 |
17 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
6 |
6 |
Hoàng Sa |
cso C32B |
Shaft S32 |
Khuôn viên Thảo cầm viên Sài Gòn |
Φ300 |
31 |
2 |
Xây dựng chuồng nuôi thú bao quanh CSO C32B; S32 và tuyến cống dẫn dòng từ CSO C32B về S32. |
|
Quận 3 (7 tuyến) |
|
|
|
|
615 |
20 |
|
|
||
7 |
1 |
Cách mạng Tháng 8 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã tư bảy hiền |
Số 652C |
D1000 |
14 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 3 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
8 |
2 |
Hồ Xuân Hương |
Cách mạng Tháng 8 |
Trương Định |
Số 37 |
D500 |
10 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
9 |
3 |
Nguyễn Thị Diệu |
Cách mạng Tháng 8 |
Trương Định |
Số 9 |
D600 |
8 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và 01 hầm ga |
|
10 |
4 |
Nguyễn Thông |
Rạch Bùng Binh |
Lý Chính Thắng |
Từ rạch Bùng Binh đến Lý Chính Thắng |
D600 |
255 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga. |
|
11 |
5 |
Trần Quang Diệu |
ranh Phú Nhuận |
Cầu Trần Quang Diệu |
85 -> 1 |
Φ600 |
100 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
12 |
6 |
Lê Văn Sỹ |
Cầu Lê Văn Sỹ |
Ranh Phú Nhuận |
534 -> 538 |
Φ600 |
20 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 3 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
13 |
7 |
Cống hộp Bao Ngạn |
Cách mạng Tháng 8 |
Kênh Nhiêu Lộc |
Số 656/21, ngang Xí nghiệp đầu máy |
Hộp (3,2x1,5) m |
208 |
7 |
Nhà dân và Xí nghiệp đầu máy ga Sài Gòn xây dựng trên tuyến cống |
|
Quận 4 (1 tuyến) |
|
|
|
|
400 |
2 |
|
|
||
14 |
1 |
Tôn Thất Thuyết |
Nguyễn Tất Thành |
Nhà máy đay |
Số nhà 03BIS |
Φ600 |
60 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 4 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Ngã 3 Nguyễn Thanh Hiến |
Φ800 |
30 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đối diện số nhà 38 |
Φ800 |
60 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đối diện số nhà 109 |
Φ800 |
36 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Ngã 3 Xóm Chiếu |
Φ1000 |
33 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đối diện số nhà 149 (số 37) |
Φ400 |
19 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đối diện số nhà 182B (1A) |
Φ800 |
36 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
cửa xả Tôn Đản |
Φ800 |
32 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đd đường mới mở |
Φ400 |
18 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Đối diện số nhà 237 |
Φ400 |
16 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
|
|
|
|
|
Đối diện số nhà 272 |
Φ400 |
10 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
Cxả Nguyễn Khoái |
Φ1000 |
10 |
|
Chốt dân phòng xây dựng trên tuyến cống |
||||||
S82 (Đối diện số nhà 294) |
Φ400 |
20 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 4 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|||||
S83 (Đối diện số nhà 298) |
Φ400 |
20 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||||||
Quận 5 (5 tuyến) |
|
|
|
|
1044 |
34 |
|
|
||
15 |
1 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
Trần Hưng Đạo |
Võ Văn Kiệt |
Trần Hưng Đạo -Võ Văn Kiệt |
D600-800 |
377 |
11 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 5 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
16 |
2 |
Lê Hồng Phong |
Hùng Vương |
Trần Phú |
Số nhà 270 - số nhà 3A |
D600 |
92 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
17 |
3 |
Nguyễn Biểu |
Nguyễn Trãi |
Trần Hưng Đạo |
Nhà 247 - Hẻm 175 |
D600 |
135 |
5 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Nguyễn Trãi |
Trần Hưng Đạo |
Nhà 222 - Hẻm 150 |
D600 |
150 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
18 |
4 |
Sư Vạn Hạnh |
Hùng Vương |
An Dương Vương |
Số nhà 38 - số nhà 202E |
D600 |
105 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
19 |
5 |
Trần Phú |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Bình Trọng |
Số nhà 15C -Trần Bình Trọng |
D600 |
145 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
|
|
|
Lê Hồng Phong |
Trần Bình Trọng |
Số nhà 67 - số nhà 57 |
D600 |
40 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên hầm ga |
|
Quận 6 (6 tuyến) |
|
|
|
|
1237,7 |
42 |
|
|
||
20 |
1 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Hùng Vương |
Lê Quang Sung |
Hùng Vương - Trang Tử |
D1200 |
188 |
5 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 6 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
21 |
2 |
Phan Văn Khỏe |
Ngô Nhân Tịnh |
Minh Phụng |
Số nhà 206 (189) - Số nhà 158 |
D800 |
133 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
22 |
3 |
Phạm Văn Chí |
Bình Tây |
Bình Tiên |
- Số nhà 158 - Phạm Phú Thứ (lề phải). - Số nhà 182,227 - 291 (lề trái) |
D600 |
640,7 |
24 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
23 |
4 |
Hoàng Lệ Kha |
Hồng Bàng |
Bến Phú Lâm |
Từ số nhà 56 đến Nhà máy giấy |
D800 |
224 |
5 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
24 |
5 |
Lê Quang Sung |
Minh Phụng |
Lò Gốm |
Hầm ga gần ngã 3 Lò Gốm |
D400 |
47 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
25 |
6 |
Hậu Giang |
Minh Phụng |
Cầu Hậu Giang |
Hầm ga chân cầu Ông Buông |
D800 |
5 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Quận 7 (1 tuyến) |
|
|
|
|
50 |
2 |
|
|
||
26 |
1 |
Huỳnh Tấn Phát |
Số nhà 763 A |
Cửa xả rạch Bà Bướm |
Nhà số 763A |
D800 |
50 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên hành lang bảo vệ tuyến cống |
|
Quận 8 (3 tuyến) |
|
|
|
|
208 |
5 |
|
|
||
27 |
1 |
Cao Xuân Dục |
Đinh Hòa |
Nguyễn Duy |
Nhà may Hòa Bình |
D500 |
140 |
2 |
|
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 8 triển khai trả lại |
28 |
2 |
Nguyễn Chế Nghĩa |
Nguyễn Duy |
Bến Bình Đông |
Từ số 173 đến số 155 |
D800 |
28 |
2 |
|
|
29 |
3 |
Nguyễn Quyền |
Tùng Thiện Vương |
Bến Bình Đông |
Góc Bến Bình Đông |
D800 |
40 |
1 |
|
|
Quận 9 (1 tuyến) |
|
|
|
|
62 |
1 |
|
|||
30 |
1 |
Lê Văn Việt |
Lê Lợi |
Man Thiện |
Số nhà 258-260 |
D1200 |
62 |
1 |
Cống nằm trong khuôn viên nhà dân |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 9 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Quận 10 (10 tuyến) |
|
|
|
|
3071 |
98 |
|
|
||
31 |
1 |
Sư Vạn Hạnh |
Ngô Gia Tự |
Lý Thái Tổ |
- Số nhà 197 - Số nhà 227, - Chùa Ấn Quang - Số nhà 265, - Bà Hạt - Lý Thái Tổ |
D600 |
226 |
8 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 10 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
32 |
2 |
Bà Hạt |
Ngô Gia Tự |
Sư Vạn Hạnh |
Ngô Gia Tự - Số 81 |
D400 |
172 |
7 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Ngô Gia Tự |
Sư Vạn Hạnh |
Ngô Gia Tự - Số 120 |
D400 |
202 |
7 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Duy Dương |
Nguyễn Tri Phương - Nguyễn Duy Dương |
D400 |
172 |
7 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
|
|
|
Nguyễn Tiểu La |
Ngô Quyền |
Nguyễn Tiểu La - Ngô Quyền |
D500 |
252 |
12 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
33 |
3 |
Lý Thái Tổ |
Hồ Thị Kỷ |
Nguyễn Đình Chiểu |
Số nhà 106B - số nhà 05 |
D500 |
30 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
3 Tháng 2 |
Sư Vạn Hạnh |
Sư Vạn Hạnh - Số nhà 550 |
D600 |
120 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
34 |
4 |
Nguyễn Duy Dương |
Hùng Vương |
Ngô Gia Tự |
Số 178A- Số 196 |
D600 |
176 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
Hùng Vương |
Ngô Gia Tự |
Số 143 - Số 185 |
D600 |
189 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
35 |
5 |
Nhật Tảo |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
- Số nhà 203 - số nhà 253, - Số nhà 271 - Ngô Quyền |
D500 |
197 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Ngô Quyền |
Lý Thường Kiệt |
- Ngô Quyền -Nguyễn Kim, - Số nhà 006 - số nhà 027, - Số nhà 005 - số nhà 509 |
D400 - D600 |
406 |
14 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
Nguyễn Duy Dương |
Nguyễn Tri Phương |
Nguyễn Duy Dương - Nguyễn Tri Phương |
D500 |
354 |
9 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
36 |
6 |
Vĩnh Viễn |
Ngô Quyền |
Nguyễn Kim |
- Đối diện số nhà 506 - đối diện số nhà 526, - Số nhà 445 - số nhà 467 |
D500 |
90 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 10 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Ngô Gia Tự |
Nguyễn Tri Phương |
- SN 87A - Hẻm 133, - Hầm ga 295E Sư Vạn Hạnh -Hẻm 144 |
D500 |
167 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
37 |
7 |
Nguyễn Tiểu La |
Nguyễn Chí Thanh |
Đào Duy Từ |
- Số nhà 3 - số nhà 19, - Số nhà 4 - số nhà 18 |
D400 |
66 |
5 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Nhật Tảo |
3 tháng 2 |
Số nhà 222 - số nhà 234 |
D400 |
163 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
38 |
8 |
CH Bắc Hải (nối dài) |
|
Gần đối diện số nhà 340 |
Hộp (1,6x2)m |
22 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
||
39 |
9 |
Tô Hiến Thành |
Số 296 |
Đồng Nai |
Số 296 - Đồng Nai |
D800 |
15 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
40 |
10 |
3 tháng 2 |
Ngô Quyền |
Lý Thường Kiệt |
- Số nhà 614 - số nhà 626. - Số nhà 646 - số nhà 660. |
D600 |
52 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
Quận 11 (7 tuyến) |
|
|
|
|
725 |
31 |
|
|
||
41 |
1 |
3 tháng 2 |
Số nhà 1291E |
|
Số nhà 1291E |
D600 |
21 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 11 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
42 |
2 |
Nhật Tảo |
Lý Nam Đế |
Lý Thường Kiệt |
- Số nhà 544 - số nhà 207, - Số nhà 94A - số nhà 205 |
D400 - D500 |
249 |
12 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
43 |
3 |
52 Lữ Gia |
Lữ Gia |
Đường Số 2 |
Số nhà 52/2 - số nhà 52/10 |
D400 |
39 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
44 |
4 |
Công Chúa Ngọc Hân |
Tuệ Tĩnh |
Lãnh Binh Thăng |
Tuệ Tĩnh - Lãnh Binh Thăng |
D600 |
93 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
45 |
5 |
Tân Khai |
Dương Tử Giang |
Đỗ Ngọc Thạnh |
Số nhà 137D |
D600 |
25 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
46 |
6 |
Tuệ Tĩnh |
Tôn Thất Hiệp |
Công Chúa Ngọc Hân |
- Tôn Thất Hiệp -Số nhà 66C, - D93 Số nhà 55 - Số nhà 89 |
D400 |
200 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
47 |
7 |
Trịnh Đình Trọng |
Âu Cơ |
Rạch TH - LG |
Từ số nhà 43 đến Đối diện 106 |
D600 |
98 |
5 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 11 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Quận 12 (1 tuyến) |
|
|
|
|
20 |
0 |
|
|
||
48 |
1 |
Tô Ký |
Quốc lộ 1A |
Nguyễn Ảnh Thủ |
- Số nhà 284; - Số 280; - Số 308; - Số 213 Phường Tân Chánh Hiệp |
20 |
|
Đổ bê tông lên nắp mương thoát nước |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận 12 triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
Quận Bình Thạnh (4 tuyến) |
|
|
|
|
707 |
22 |
|
|
||
49 |
4 |
Ung Văn Khiêm |
Đài Liệt Sỹ |
Điện Biên Phủ |
Đối diện số 362 - > cửa xả |
L800 |
187 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Bình Thạnh triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
50 |
5 |
Chu Văn An |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Chu Văn An |
Cầu Chu Văn An đến 358 |
L800 |
40 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
51 |
6 |
Nơ Trang Long |
Cầu Băng Ky |
Nguyễn Xí |
- Số nhà 369C đến SN 369A thuộc Phường 13. - Đoạn cống ra cửa xả cầu Băng Ky nằm trước nhà số 336, phường 13. |
D400 |
30 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
52 |
7 |
Thanh Đa |
Ngã 4 Thanh Đa |
Cửa xả Quán Tre Xanh |
Số 9; 18/51A; 18/6, Hầm ga trạm y tế phường 27, UBND phường 27, tiệm rửa xe gần CLB Tre Xanh |
D800 |
180 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Ngã 4 Thanh Đa |
Cửa xả Khách sạn Công đoàn |
Hầm ga trước cổng khách sạn Công đoàn, đối diện 60; đối diện 70-72; 50; 46; 90B; 60-62 |
D1000 |
270 |
7 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
||||
Huyện Củ Chi (1 tuyến) |
|
|
|
|
600 |
4 |
|
|
||
53 |
1 |
Tỉnh Lộ 7 |
Bệnh viện An Nhơn Tây |
Cửa xả sông Sài Gòn |
D800 |
600 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
|
Quận Gò Vấp (4 tuyến) |
|
|
|
|
2434 |
42 |
|
|
||
54 |
1 |
Phạm Văn Chiêu |
Thống nhất |
Quang Trung |
Số nhà 6A đến đường Lê Thúc Hoạch. |
D600 |
2000 |
12 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Gò Vấp triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
55 |
2 |
Phan Huy Ích |
Quang Trung |
Huỳnh Văn nghệ |
- Số nhà 200 đến SN 232; - Hẻm 256 đến kế số 266; - Kế hẻm 270 đến SN 286; - Hẻm 302 đến kế SN 286; - Kế số 356 đến SN412; - Kế SN 462 đến SN 50/5A; các vị trí lấn chiếm thuộc Phường 12. |
D600 |
270 |
10 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
56 |
3 |
Huỳnh Khương An |
Nguyễn Văn Nghi |
Đường số 53 |
Số nhà 40 đến số nhà 55. |
D500 |
60 |
9 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
|
|
|
|
|
Số nhà 68 đến số nhà 84. |
|
|
|
|
|
57 |
4 |
Nguyễn Huy Điển (Lê Đức Thọ) |
Đường số 2 |
Dương Quảng Hàm |
- Số nhà 69; - Số 107 (số cũ 80); - Số 71A (số cũ 85); |
D800 |
104 |
11 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
|
Quận Phú Nhuận (7 tuyến) |
|
|
|
|
211 |
9 |
|
|
||
58 |
1 |
Trần Huy Liệu |
ranh Q3 |
Hoàng Văn Thụ |
26 --> 28A |
Φ600 |
14 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Phú Nhuận triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
59 |
2 |
Đỗ Tấn Phong |
Chiến Thắng |
Hoàng Văn Thụ |
Hoàng Văn Thụ --> Trần Khắc Chân |
Φ600 |
71 |
4 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
60 |
3 |
Hồ Văn Huê |
Nguyễn Kiệm |
Hoàng Văn Thụ |
Nhà số 41 |
Φ600 |
8 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
61 |
4 |
Thích Quảng Đức |
Nguyễn Kiệm |
Phan Đăng Lưu |
255 --> đường ray |
Mương Nhật Bản (1x1,2)m |
83 |
3 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
62 |
5 |
Đào Duy Anh |
Hoàng Minh Giám |
Hồ Văn Huê |
Số 12 đến Hga 159 Hồ Văn Huê |
Φ800 |
5 |
|
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
63 |
6 |
Nguyễn Kiệm |
Hoàng Văn Thụ |
Ranh Gò Vấp |
Từ 551 đến 577 |
Φ800 |
15 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống đã lâu |
|
64 |
7 |
Phan Đăng Lưu |
Ngã tư Phú Nhuận |
Lê Quang Định |
Hẻm 74 đến hẻm 72 |
Φ800 |
15 |
1 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống đã lâu |
|
Quận Tân Bình (6 tuyến) |
|
|
|
|
292 |
17 |
|
|
||
65 |
1 |
Lê Minh Xuân |
Vân Côi |
Lý Thường Kiệt |
Góc Ba Gia: số 41 Số 134 Góc Vân Côi |
D400 |
24 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Tân Bình triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
66 |
2 |
Phạm Văn Hai |
Hẻm 242 |
Hẻm 256 |
Số 242-256 |
D600 |
26 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
67 |
3 |
Bành Văn Trân |
Cách mạng Tháng 8 (đối diện 20/26) |
Cách mạng Tháng 8 |
- Góc Cách mạng tháng 8 (gần số 2) - Số 106 |
D600 D600 |
4 12 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
68 |
4 |
Lê Văn Sỹ |
Hoàng Văn Thụ |
ranh Phú Nhuận |
423; 425; 427; 429; 431; 441; 445; 447; 453 |
L800 |
30 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
69 |
5 |
Huỳnh Lan Khanh |
cuối đường |
Phổ Quang |
Đối diện chùa Phổ Quang |
L800 |
13 |
2 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống |
|
Nhà văn hóa khu phố 5, P2, TBình |
M000 |
29 |
2 |
|
|
|||||
70 |
6 |
Phan Huy Ích |
Trường Chinh |
Huỳnh Văn nghệ |
- Số nhà 14/2 hướng hạ lưu 20m; - Kế SN 14/32 đến SN 10B; - Góc đường Tân Trụ đến góc đường Cống Lở; - Số nhà 36A đến SN 44A; - Số nhà 92; - Số nhà 94 đến hẻm 98 - Vườn cây kiểng trước nhà máy dầu Tường An; - Kế SN 136 đến Huỳnh Văn nghệ; các vị trí lấn chiếm thuộc phường 15. |
D600 |
170 |
5 |
Vựa kiểng để cây kiểng dọc trên tuyến cống, lấp hầm ga. |
|
Quận Tân Phú (1 tuyến) |
|
|
|
|
144 |
6 |
|
|
||
71 |
1 |
Trịnh Đình Trọng |
Âu Cơ |
Rạch Tân Hóa - Lò Gốm |
Từ số nhà 55 đến số nhà 113 |
D600 |
144 |
6 |
Nhà dân xây dựng trên tuyến cống và hầm ga |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Tân Phú triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ LẤN CHIẾM TUYẾN CỐNG PHÁT SINH |
||||||||||
Huyện Hóc Môn (1 tuyến) |
|
|
|
7 |
0 |
|
|
|||
72 |
1 |
Tô Ký |
Nguyễn Ảnh Thủ |
Rạch Hóc Môn |
Số nhà 263 - xã Tân Xuân |
Mương hở |
7 |
|
Dân làm cầu xi măng bắc ngang mương thoát nước làm đường ra vào |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân Quận Hóc Môn triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
Huyện Củ Chi (2 tuyến) |
|
|
|
|
27 |
0 |
|
|
||
73 |
1 |
Quốc lộ 22 |
Trần Văn Chẩm |
Tỉnh Lộ 8 |
Gần Số nhà 506 -Thị trấn Củ Chi |
Mương |
12 |
|
Đổ bê tông lên nắp mương thoát nước |
Tiếp tục đề xuất Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi triển khai trả lại hiện trạng ban đầu trong Quý IV năm 2019 |
74 |
2 |
|
SN690 |
Tỉnh Lộ 7 |
SN690 |
Mương |
15 |
|
Đổ bê tông lên nắp mương thoát nước |
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau công bố tại Quyết định 1240/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2020 | Cập nhật: 09/02/2021
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Mục 2.6, 2.8, 2.9, 2.10, Khoản 2 Điều 1 tại Quyết định 2788/QĐ-UBND về kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 5764/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 24/12/2018
Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2018 Kế hoạch triển khai Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/10/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2018-2019 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; mức thu đối với đất có mặt nước trong Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải thưởng báo chí tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành thuộc lĩnh vực tư pháp Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về Quy trình luân chuyển hồ sơ khi thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2003/QĐ.UB do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định việc tổ chức thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổ, bổ sung Quyết định 817/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động sản xuất gạch, ngói thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về vấn đề liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành. Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình công nhận sáng kiến kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hành Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở điều trị nghiện tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2005/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư xây dựng Chương trình bê tông hóa hẻm phố tại đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 03 bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 106/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chủng loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị, Ban quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực, lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính cấp tỉnh sửa đổi thuộc thẩm quyền Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 419/QĐ-SNN năm 2010 về danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá tại An Giang Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 418/QĐ-SNN năm 2010 về Quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận cơ sở chế biến cá khô và mắm cá tại An Giang đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 4321/QĐ-UBND năm 2009 ủy quyền việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh cho Sở Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 22/12/2012
Quyết định 5764/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của phường 4, quận 11 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 13/02/2009
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 16/06/2008
Quyết định 1997/QĐ-UB năm 2002 về thu hồi và giao đất xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/05/2002 | Cập nhật: 10/03/2010