Quyết định 6261/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ X về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 6261/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 30/11/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 15/01/2017 | Số công báo: | Từ số 5 đến số 6 |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6261/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và Khu Công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Chương trình hành động số 17-CTrHĐ/TU ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước tại Tờ trình số 2039/TTr-TTCN ngày 18 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 16542/SGTVT-CTN ngày 25 tháng 11 năm 2016 về dự thảo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ X VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGẬP NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Triển khai Chương trình hành động số 17-CTrHĐ/TU ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X về Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
Tập trung giải quyết dứt điểm tình trạng ngập nước tại lưu vực Trung tâm Thành phố và một phần của 5 lưu vực ngoại vi (Bắc, Tây, Nam, một phần Đông Bắc, Đông Nam) rộng 550km2 với khoảng 6,5 triệu dân; đồng thời cải thiện môi trường nước, tăng không gian trữ nước và tạo cảnh quan đô thị, góp phần cải thiện đời sống dân sinh, bảo vệ môi trường thành phố.
2. Chỉ tiêu
Giải quyết 13/17 tuyến đường ngập nước do mưa, 23/23 tuyến đường ngập nước đã xử lý tạm bằng giải pháp cấp bách trước đây, 179/179 tuyến hẻm và 9 tuyến đường ngập nước do triều; Xây dựng 07 nhà máy xử lý nước thải. Cụ thể như sau:
2.1. Giai đoạn 2016 - 2018
Thực hiện các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xóa ngập do mưa 8/17 tuyến đường gồm 03 tuyến thuộc lưu vực trung tâm và 05 tuyến lưu vực ngoại vi. Hoàn thành các dự án đầu tư để xử lý 13/23 tuyến bị ngập nước đã xử lý tạm bằng giải pháp cấp bách trước đây.
Thực hiện các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xóa ngập do mưa 60/179 tuyến hẻm.
Hoàn thành dự án Giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1), để kiểm soát triều cho lưu vực 550 km2 (xóa ngập do triều 9 tuyến đường, gồm 2 tuyến đường bị ngập nặng là đường Lương Định Của, Huỳnh Tấn Phát và 7 tuyến đường bị ngập nhẹ là đường Nguyễn Văn Hưởng, Xa lộ Hà Nội, Quốc lộ 50, Lê Văn Lương, Trần Xuân Soạn, Tỉnh lộ 10, đường 26).
Đẩy nhanh tiến độ thi công hoàn thành 03 nhà máy xử lý nước thải: Tham Lương - Bến Cát công suất 131.000m3/ngày, Nhiêu Lộc - Thị Nghè 480.000m3/ngày, Bình Hưng (giai đoạn 2) nâng công suất nhà máy từ 141.000m3/ngày lên 469.000m3/ngày.
2.2. Giai đoạn 2019 - 2020
Hoàn thành các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước để xóa ngập do mưa 5/17 tuyến đường gồm 02 tuyến thuộc lưu vực trung tâm và 03 tuyến ngoại vi. Hoàn thành các dự án đầu tư để xử lý 10/23 tuyến bị ngập nước đã xử lý tạm bằng giải pháp cấp bách trước đây.
Thực hiện các dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xóa ngập do mưa 119/179 tuyến hẻm còn lại.
Hoàn thành các hạng mục kiểm soát triều dự án rủi ro ngập nước khu vực thành phố Hồ Chí Minh, vốn vay Ngân hàng Thế Giới để giải quyết tình trạng ngập nước do triều lưu vực 550 km2.
Xây dựng 04 nhà máy xử lý nước thải: Tân Hóa Lò Gốm công suất 300.000m3/ngày; Tây Sài Gòn công suất 150.000m3/ngày; Bắc Sài Gòn 1 công suất 170.000m3/ngày; Nâng cấp, mở rộng nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng Hòa (nhà máy xử lý nước thải Bình Tân) từ công suất 30.000m3/ngày lên công suất 180.000m3/ngày.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch, nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, xây dựng
Rà soát lại Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh1. Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố đến năm 20202. Quy hoạch phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, Quy hoạch chung xây dựng thành phố, trong tổng thể mối quan hệ phối hợp với các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai, cụ thể như sau:
a) Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch tổng thể thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020;
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
b) Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
- Cơ quan thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Hoàn thành đồ án quy hoạch mạng lưới hồ điều tiết phân tán để giảm ngập úng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước.
d) Hoàn thành công tác lập, xác định mép bờ cao các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn thành phố và tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ kênh rạch;
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước.
đ) Nghiên cứu, rà soát những vùng trũng thấp dễ bị ngập nước do mưa, triều cường để điều chỉnh quy hoạch theo hướng dành để trữ nước, tạo cảnh quan tự nhiên vùng ven. Những khu vực nội thị nhưng cốt nền thấp phải có giải pháp gia cố, tăng cường khả năng thoát nước của hệ thống cống, kênh, rạch kết hợp hồ điều tiết, công viên đa chức năng;
- Cơ quan thực hiện: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc san lấp rạch trong các dự án phát triển đô thị, kiên quyết bắt buộc các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư phải thực hiện cải tạo rạch, xây dựng hệ thống thoát nước, hồ điều tiết đảm bảo chức năng thoát nước, điều tiết của hồ (không phải hồ cảnh quan) trước khi thực hiện san lấp;
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
g) Nghiên cứu một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong tính toán thủy văn, thủy lực đối với hệ thống thoát nước áp dụng cho khu vực thành phố đã không còn phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, đề nghị các Bộ ngành điều chỉnh và ban hành các quy định, quy chuẩn phù hợp.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước.
1.2. Triển khai quy chế, giải pháp liên kết giữa các địa phương trong vùng để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương, các tỉnh trong vùng xác định cơ chế phối hợp trong thực hiện các công trình đê bao, cống kiểm soát triều.
- Cơ quan tham mưu thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thống kê, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, lưu vực sông. Rà soát các quy hoạch ngành của tài nguyên nước để điều chỉnh theo hướng quản lý bền vững trong lưu vực, vùng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý tình trạng xả thải gây ô nhiễm nguồn nước sông, kênh, rạch liên vùng.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
d) Xây dựng phương án hành lang thoát lũ trong điều kiện mưa, lũ, triều cường. Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp việc vận hành liên hồ chứa Trị An, Dầu Tiếng, Phước Hòa trên lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gòn giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo.
- Cơ quan thực hiện: Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và cứu nạn.
2.1. Rà soát, bổ sung chính sách đủ mạnh để thu hút các nguồn lực đầu tư thực hiện các dự án, công trình giảm ngập
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Nghiên cứu, rà soát, bổ sung chính sách tạo vốn, huy động các nguồn lực xã hội, các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư, phát triển hệ thống thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, các công trình hồ điều tiết, đê bao và cống kiểm soát triều; có giải pháp tạo quỹ đất để thu hút nhà đầu tư, thu hồi và bán đấu giá các mặt bằng, nhà xưởng thuộc sở hữu nhà nước của các bộ, ngành, doanh nghiệp, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố sử dụng không đúng công năng, lãng phí để tạo nguồn vốn đầu tư các dự án giảm ngập nước. Xây dựng kế hoạch đảm bảo ngân sách đầu tư các hạng mục, công trình thiết yếu về thoát nước, kiểm soát triều.
- Tiếp tục kêu gọi nguồn vốn ODA để đẩy nhanh thực hiện một số dự án trọng điểm như hệ thống thu gom thoát nước, nước thải các lưu vực thuộc khu vực phía Tây thành phố, đẩy mạnh giải ngân, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn.
- Ưu tiên áp dụng hình thức đối tác công tư, thí điểm triển khai dự án xây dựng 4 nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống bao (Nhà máy Tân Hóa - Lò Gốm, Tây Sài Gòn, Bắc Sài Gòn 1 và Bình Tân giai đoạn 2016-2020). Lựa chọn sử dụng những công nghệ xử lý nước thải mới, tiên tiến; thực hiện thí điểm sử dụng diện tích mặt bằng sẵn có của khu xử lý nước thải Bình Hưng Hòa để xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung cho khu vực Tây thành phố bao gồm nhà máy và hệ thống cống bao (lưu vực Bình Tân, Tây Sài Gòn, Tân Hóa - Lò Gốm) và xây dựng hồ điều tiết.
b) Rà soát quỹ đất, tổ chức cắm ranh mốc tại các vị trí dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị theo quy hoạch.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Nghiên cứu, tham mưu triển khai thực hiện thu phí dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước.
2.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo bước đột phá đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình giảm ngập
2.2.1. Kết hợp với Chương trình đột phá về cải cách hành chính, xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành, địa phương và chủ đầu tư các dự án.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2.2.2. Xây dựng quy chế phối hợp quản lý, bảo trì, khai thác, nâng cấp và phát triển hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông Vận tải.
2.3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và các công trình kiểm soát triều để quản lý ngập do biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
2.3.1. Công tác quản lý
a) Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, xử lý triệt để tình trạng lấn chiếm cửa xả, hầm ga, thoát nước, rác thải xuống kênh mương, lấp bít các miệng thu nước của cống thoát nước; thực hiện tốt việc duy tu, nạo vét cống thoát nước thuộc phạm vi quận, huyện quản lý
- Tổ chức xây dựng mép bờ cao, cắm mốc hành lang bảo vệ đối với các tuyến sông kênh rạch do quận, huyện quản lý;
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn. Kiên quyết khôi phục lại kênh, rạch bị san lấp, lấn chiếm trái phép và các dự án san lấp không phù hợp nhằm tăng cường khả năng thoát nước và không gian trữ nước; Rà soát tháo dỡ ngay các công trình lấn chiếm trên kênh rạch, phục vụ nạo vét khơi thông dòng chảy hiện trạng của kênh rạch thoát nước;
- Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, hỗ trợ di dời, tái định cư cho người dân tại các dự án, các công trình đê bao, nạo vét kênh rạch phục vụ tiêu thoát nước;
- Tăng cường công tác quản lý, thống kê các điểm ngập trên địa bàn do mình quản lý; quản lý tốt việc xây dựng, không để phát sinh các điểm ngập mới trong quá trình phát triển đô thị, nhất là các tuyến đường chưa có hệ thống thoát nước.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, doanh nghiệp liên quan trong công tác giảm ngập nước; đề xuất đề án củng cố kiện toàn bộ máy các đơn vị với chức năng, nhiệm vụ phù hợp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thoát nước.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ.
c) Giao Sở Giao thông vận tải thực hiện:
- Xây dựng, tham mưu ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghiên cứu thành lập Tổ chuyên gia tư vấn, mời các nhà khoa học, chuyên gia trong lĩnh vực thoát nước để đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác giảm ngập;
d) Nghiên cứu thực hiện việc cổ phần hóa các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận, huyện
- Cơ quan thực hiện: Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố.
e) Giao Sở Xây dựng thực hiện
- Quản lý, kiểm tra việc thực hiện các dự án phát triển đô thị, xây dựng khu dân cư mới phải được quy hoạch cốt nền phù hợp, xây dựng hệ thống thoát nước riêng, kết nối đồng bộ với hệ thống thoát nước của khu vực, không để tình trạng ngập nước ở khu dân cư mới, khu đô thị mới.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý tình trạng lấn chiếm trái phép, xâm hại hệ thống thoát nước, đê bao và gây ngập do thi công các công trình không thực hiện biện pháp dẫn dòng phù hợp hoặc làm hư hại đến hệ thống thoát nước; hành vi xả rác vào hệ thống thoát nước.
- Nghiên cứu, đề xuất việc bố trí các hầm trữ nước tại các dự án phát triển đô thị, cao ốc,... và cơ chế, chính sách khuyến khích các Chủ đầu tư khi thực hiện hạng mục hầm trữ nước.
2.3.2. Tổ chức quản lý khai thác vận hành có hiệu quả, đảm bảo năng lực thoát nước của hệ thống thoát nước hiện hữu
Giao Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước, các Chủ sở hữu thực hiện các công việc sau:
- Rà soát, hoàn thiện quy trình bảo trì, vận hành các công trình thoát nước: hệ thống kênh mương, cống, cống kiểm soát triều, trạm bơm, nhà máy xử lý nước thải,...
- Xây dựng kế hoạch duy tu nạo vét hệ thống thoát nước; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện để đảm bảo hiệu quả thoát nước của hệ thống hiện hữu;
- Tăng cường tuần tra, thống kê và thông báo đến các cơ quan quản lý đô thị, thanh tra xây dựng đối với những trường hợp xâm hại hệ thống thoát nước, thi công dẫn dòng không đảm bảo, xây dựng lấn chiếm sông, kênh, rạch phục vụ thoát nước...;
- Thường xuyên thống kê, cập nhật danh mục các tuyến đường có cao trình trũng thấp cục bộ, các tuyến rạch có hành lang dọc theo tuyến đường không có rào chắn, không đảm bảo an toàn giao thông, các tuyến cống, kênh, rạch thoát nước phục vụ công tác phân cấp quản lý;
- Thống kê tình hình ngập, xây dựng bản đồ ngập các tuyến đường trên địa bàn thành phố;
- Tổ chức lực lượng ứng cứu ngập, hướng dẫn điều tiết giao thông nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho phương tiện lưu thông khi tuyến đường xảy ra ngập;
- Xem xét, hướng dẫn các Chủ đầu tư công trình trong việc thực hiện các giải pháp dẫn dòng để đảm bảo thoát nước trong thời gian thi công công trình;
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu của hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố;
- Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thoát nước và xử lý nước thải.
3. Tập trung thực hiện các giải pháp công trình để phục vụ giải quyết ngập
Huy động các nguồn vốn để thực các dự án thoát nước đồng bộ theo lưu vực thoát nước như vốn ngân sách, vốn ODA, vốn xã hội thực hiện theo hình thức PPP.
Tập trung thực hiện các dự án thoát nước sử dụng nguồn vốn ODA với mục tiêu nạo vét, cải tạo rạch chính khu vực nội thành, xây dựng bổ sung hệ thống cống cấp 2-3; hệ thống thu gom và xử lý nước thải đô thị; hồ điều tiết.
Kết hợp chặt chẽ với các Chương trình đột phá thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ Thành phố lần thứ X, đặc biệt là Chương trình chỉnh trang và phát triển đô thị và Chương trình Giảm ùn tắc giao thông, giảm tai nạn giao thông giai đoạn 2016 - 2020.
Thực hiện các giải pháp ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, cụ thể:
3.1. Giải pháp ngắn hạn:
Giao Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước, Ủy ban nhân dân các quận, huyện theo phân cấp rà soát, tổ chức thực hiện các công việc sau:
- Tăng cường công tác quản lý hệ thống thoát nước, xử lý cấp bách các điểm ngập do hệ thống cống bị hư hại, lún sụt, tiết diện nhỏ bằng các giải pháp kỹ thuật hoặc các dự án quy mô nhỏ; nạo vét thông thoáng dòng chảy tại các cửa xả, kênh rạch. Rà soát, bổ sung các van ngăn triều, xây dựng bờ bao bảo vệ các khu vực bị ảnh hưởng do triều cường trong khi các dự án lớn chưa hoàn thành.
- Tăng cường kiểm tra, xử lý các công trình lấn chiếm trên kênh rạch, phục vụ nạo vét khơi thông dòng chảy hiện trạng kênh thoát nước;
- Lắp đặt bơm phụ trợ, trạm bom... để tăng cường năng lực tiêu thoát nước và ngăn triều của hệ thống thoát nước đô thị
3.2. Giải pháp trung hạn và dài hạn:
a) Tập trung đầu tư các công trình thoát nước và xử lý nước thải theo Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020; nhất là vùng Trung tâm, vùng Nam, vùng Bắc, Đông Bắc, Đông Nam và Tây của Thành phố, gồm có:
(1) Dự án Quản lý rủi ro ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, trong đó nạo vét, cải tạo kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên với chiều dài 32km để giải quyết thoát nước và chỉnh trang đô thị cho lưu vực 14.500ha bằng nguồn vay của Ngân hàng Thế giới.
(2) Dự án Nạo vét, cải tạo rạch Xuyên Tâm dài 8,2km giải quyết thoát nước và chỉnh trang đô thị cho lưu vực 703ha, huy động nguồn vốn ngoài ngân sách từ các nhà đầu tư.
(3) Các dự án Cải tạo rạch chính khu vực nội đô gồm Bùi Hữu Nghĩa, Văn Thánh, quận Bình Thạnh; Bà Tiếng, kênh Liên Xã, rạch Ông Búp, quận Bình Tân.
(4) Xây dựng 07 nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống bao, trong đó:
- Tập trung hoàn thành 03 nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống bao, gồm có nhà máy Bình Hưng (giai đoạn 2) từ nguồn vốn Jica, Nhiêu Lộc - Thị Nghè từ nguồn tài trợ của Ngân hàng Thế giới và Tham Lương - Bến Cát theo hình thức BT.
- Đối với 04 nhà máy xử lý nước thải và hệ thống cống bao của các lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, Tây Sài Gòn, Bắc Sài Gòn 1 và Bình Tân: đầu tư theo hướng kêu gọi theo hình thức PPP và vận động các nhà tài trợ ODA.
(5) Ưu tiên đầu tư xây dựng và cải tạo các tuyến cống thoát nước thuộc các dự án theo quy hoạch tổng thể thoát nước được duyệt tại Quyết định số 752/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được sử dụng từ nguồn ngân sách Thành phố và ngân sách Trung ương cấp bổ sung từ nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong giai đoạn 2015 - 2020.
(6) Trước mắt xây dựng 03 hồ điều tiết Gò Dưa rộng 23ha (Quận Thủ Đức), Bàu Cát rộng 0,4ha (Quận Tân Bình) và Khánh Hội rộng 4,8ha (Quận 4) từ nguồn xã hội hóa, ngân sách thành phố và ngân sách Trung ương cấp bổ sung từ nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp trong giai đoạn 2015 - 2020. Tiếp tục nghiên cứu triển khai các hồ điều tiết phân tán và tập trung theo quy hoạch được duyệt.
b) Đầu tư các công trình chống ngập do triều theo Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
- Đầu tư xây dựng 08 cống kiểm soát triều Vàm Thuật, rạch Nước Lên, Bến Nghé, Tân Thuận, Phú Xuân, Mương Chuối, Cây Khô và Phú Định; 68 cống nhỏ dưới đê, xây dựng 7,8km đê bao xung yếu thuộc bờ hữu sông Sài Gòn và 12 km đê bờ tả sông Sài Gòn, trong đó:
+ Xây dựng 02 cống Vàm Thuật, rạch Nước Lên dự kiến sử dụng nguồn vay của Ngân hàng Thế giới.
+ Dự án giải quyết ngập do triều khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) gồm 06 cống kiểm soát triều Bến Nghé, Tân Thuận, Phú Xuân, Mương Chuối, Cây Khô và Phú Định, 68 cống nhỏ dưới đê, xây dựng 7,8km đê bao xung yếu thuộc bờ hữu sông Sài Gòn, sử dụng vốn vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
+ Xây dựng khoảng 12 km đê bao xung yếu thuộc bờ tả sông Sài Gòn, cống Kiểm soát triều sông Kinh thuộc các dự án quan trọng, cấp bách trong Quyết định số 1547/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, sử dụng từ nguồn xã hội hóa, nguồn ngân sách thành phố và ngân sách Trung ương (cấp bổ sung từ nguồn hỗ trợ địa phương và nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020).
- Nạo vét, cải tạo các trục tiêu thoát nước chính như Thủ Đào, Ông Bé, Thầy Tiêu, Bà Lớn, Xóm Củi, Lung Mân,... từ nguồn xã hội hóa và ngân sách Trung ương cấp bổ sung từ nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2020.
Xác định đây là nhiệm vụ quan trọng, hợp tác, nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến phải theo định hướng:
- Đầu tư phát triển theo quan điểm phù hợp với chiến lược quốc gia về phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và chương trình giảm ngập nước, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng; góp phần phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và phòng chống thiên tai nói chung trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận.
- Đầu tư thiết bị và công nghệ phải gắn liền với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và cải tiến tổ chức, tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát huy nội lực trong lĩnh vực hạ tầng đô thị, đáp ứng yêu cầu quản lý, nhanh chóng làm chủ công nghệ hiện đại, nhằm khai thác vận hành các thiết bị, công nghệ phù hợp với tính năng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ một cách cao nhất. Ưu tiên đầu tư các thiết bị, công nghệ mới, hiện đại để đảm bảo sử dụng bền vững, lâu dài và có khả năng đồng bộ với các thiết bị đang sử dụng.
- Đầu tư, nâng cao năng lực quan trắc, công tác dự báo phải được đầu tư theo hướng hiện đại, đồng bộ, tập trung và thống nhất; vừa đáp ứng yêu cầu của công nghệ dự báo, vừa đảm bảo tính hệ thống và khả năng tích hợp với hệ thống chung. Phát triển kế thừa và kết hợp đồng bộ với hệ thống sẵn có, độ tin cậy cao, ổn định, chính xác, sẵn sàng và kịp thời. Kết quả số liệu cho các mô hình dự báo, cảnh báo được các cơ quan chức năng, thông tin truyền thông khai thác sử dụng có hiệu quả; đạt được các mục tiêu phục vụ công tác điều hành của chính quyền; người dân có thông tin để ứng phó kịp thời trước diễn biến bất lợi của thời tiết. Cần xác định đây là giải pháp quan trọng, cấp thiết trong tình hình biến đổi khí hậu, nước biển dâng tác động trực tiếp đến Thành phố Hồ Chí Minh và vùng lân cận; góp phần khắc phục sự thiệt hại về người và giảm thiểu thiệt hại về vật chất cho nhân dân thành phố.
Trước mắt, trong giai đoạn 2015 - 2020, triển khai các chương trình, dự án chính sau đây:
a) Hoàn thành hợp phần “Xây dựng năng lực quản lý tích hợp rủi ro ngập nước đô thị” thuộc dự án “Dự án Quản lý rủi ro ngập lụt khu vực Thành phố Hồ Chí Minh” do Ngân hàng Thế giới tài trợ nhằm xây dựng và triển khai thực hiện thể chế quản lý tổng hợp rủi ro ngập lụt Thành phố Hồ Chí Minh gồm quản lý điều hành và vận hành hệ thống phòng chống ngập, thoát nước thải, hệ thống thông tin cảnh báo sớm, vận hành liên hồ chứa, quản lý khai thác nước ngầm và phát triển đô thị. Trong đó kết hợp xây dựng hệ thống ra đa thời tiết phục vụ công tác chống ngập, phòng chống thiên tai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; triển khai dự án Trung tâm Điều hành Khẩn cấp (EOC) - Hệ thống phòng chống ngập Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Dự án Hệ thống quan trắc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, các kênh rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Dự án Quản lý và giám sát hệ thống thoát nước lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm để xây dựng hệ thống radar quan trắc, nền tảng quản lý thông tin tích hợp, hệ thống thông tin kiểm soát bao gồm hệ thống thông tin địa lý (GIS), hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu (SCADA), phần mềm mô phỏng ngập lụt để quản lý giám sát hoạt động hỗ trợ cảnh báo diễn biến ngập, thoát nước, chống ngập các lưu vực thoát nước.
c) Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn cung cấp ngân hàng dữ liệu về số liệu khí tượng thủy văn phục vụ phòng chống ngập và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu khoa học của các nhà chuyên môn và công tác quản lý đối với các cơ quan quản lý nhà nước. Phục vụ nhu cầu khai thác tài nguyên khí hậu và đánh giá tác động biến đổi khí hậu đa ngành nghề của thành phố trong hiện tại cũng như lâu dài.
d) Xây dựng cơ chế, giải pháp, đào tạo để nâng cao năng lực các tổ chức liên quan và vai trò của cộng đồng trong chiến lược ứng phó, thích nghi với ngập lụt và biến đổi khí hậu.
đ) Xây dựng bản đồ rủi ro ngập lụt nhằm giảm thiểu thiệt hại do ngập lụt gây ra.
e) Tiếp tục nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các công nghệ mới trong thi công các công trình thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, đê, kè, sửa chữa hệ thoát nước bằng công nghệ không đào... Bảo đảm tính bền vững, hiệu quả kinh tế, mỹ quan đô thị.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, vận động và hướng dẫn các biện pháp phòng, tránh, ứng phó các loại thiên tai thường xảy ra tại thành phố, các diễn biến thời tiết bất lợi do tình hình biến đổi khí hậu thông qua các lớp tập huấn và tổ chức diễn tập, nhằm giúp người dân nâng cao ý thức, chủ động thực hiện các biện pháp phòng, tránh, ứng phó góp phần giảm nhẹ thiệt hại khi sự cố thiên tai xảy ra. Việc huy động nguồn lực ngân sách và xã hội đầu tư giải quyết vấn đề giảm ngập nước phải được công khai, minh bạch để nhanh dân giám sát, phản biện với yêu cầu sử dụng hiệu quả nhất nguồn lực đầu tư cho chương trình này.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, triển khai các chương trình liên tịch bảo vệ môi trường. Các cơ quan báo chí đề cao trách nhiệm trong công tác truyền thông; xây dựng, phát sóng định kỳ các chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền, hướng dẫn nhân dân bảo vệ môi trường, hạn chế thấp nhất tình trạng xả rác, xả thải chưa qua xử lý vào hệ thống thoát nước.
- Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội chủ động phối hợp với các ngành chức năng thường xuyên tổ chức ra quân thực hiện vệ sinh đường phố, nạo vét kênh, rạch, bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước ở khu dân cư. Phát huy mạnh mẽ vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện vai trò giám sát cộng đồng trên lĩnh vực này.
- Nghiên cứu, xây dựng chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ tài nguyên và môi trường lồng ghép vào chương trình giáo dục, đào tạo cho học sinh các các cấp.
- Tăng cường vận động nhân dân tích cực tham gia bảo vệ hệ thống kênh rạch, cống thoát nước hiện hữu không để xuống cấp, tắc nghẽn thêm bằng hành động thiết thực, ít tốn chi phí nhất: không xây dựng, lấn chiếm lòng kênh, rạch, cửa xả, không xả rác xuống kênh rạch, cống thoát nước nước. Tăng cường giám sát, kiến nghị, thực hiện nghiêm các biện pháp chế tài, xử phạt hành vi vi phạm theo quy định pháp luật.
1. Giám đốc các sở - ban - ngành, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, địa phương, gắn với việc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 để triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình này; chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện của các cấp, các ngành, định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình Giảm ngập nước giai đoạn 2016 - 2020 do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách đô thị làm Trưởng Ban, Giám đốc Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước là cơ quan thường trực; có nhiệm vụ chỉ đạo thống nhất việc thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; định kỳ 06 tháng một lần có tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở - ngành, địa phương chủ động phối hợp Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập nước để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố quyết định./.
DANH MỤC ĐIỂM NGẬP VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
QUẬN |
PHẠM VI NGẬP |
Nguyên nhân |
Năm hoàn thành |
Biện pháp khắc phục |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||||||
I. Các điểm ngập hiện hữu cần tiếp tục thực hiện xóa giảm ngập (giai đoạn 2016 - 2020) (13 điểm): |
||||||||
1. Vùng Trung tâm (05 điểm): |
||||||||
1 |
1 |
Ung Văn Khiêm |
Bình Thạnh |
Đài Liệt Sỹ |
D2 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; - Đã lắp đặt và vận hành van ngăn triều tại các cửa xả. - Đã đấu nối tuyến D400 vào tuyến cống đường Xô Viết Nghệ Tĩnh ra rạch cầu Sơn. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 - giai đoạn 2 (mở rộng đường Ung Văn Khiêm 30m do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư). - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực QL13 - Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Xí - Ung Văn Khiêm - F25, F26 - Quận Binh Thạnh. (do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư) |
2 |
2 |
Nguyễn Xí |
Bình Thạnh |
Hẻm 79
|
Đinh Bộ Lĩnh |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự áo Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực QL13 - Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Xí - Ung Văn Khiêm - F25, F26 - Quận Bình Thạnh, (do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư) |
3 |
3 |
Quốc lộ 13 |
Bình Thạnh |
Ung Văn Khiêm |
Hẻm 10 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; - Đã lắp đặt và vận hành van ngăn triều tại các cửa xả. - Đã đấu nối tuyến D400 vào tuyến cống đường Xô Viết Nghệ Tĩnh ra rạch cầu Sơn. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 - giai đoạn 2 (mở rộng đường Ung Văn Khiêm 30m do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư). - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải tạo hệ thống thoát nước khu vực QL13 - Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Xí - Ung Văn Khiêm - F25, F26 - Quận Binh Thạnh. (do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư) |
4 |
4 |
Phan Anh |
Tân Phú |
Suốt tuyến |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Trong năm 2013, tuyến đường này bị tái ngập do thi công ảnh hưởng dự án Nâng cấp đô thị - lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, thành phần 4. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; - Đã nạo vét theo hiện trạng rạch Bàu Trâu 2. Giải pháp căn cơ: - Thực hiện vào năm 2018 sau khi có mặt bằng. - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét, cải tạo rạch Bàu Trâu do Trung tâm chống ngập làm Chủ đầu tư |
|
5 |
5 |
Bạch Đằng |
Bình Thạnh |
Đinh Bộ Lĩnh |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; 2. Giải pháp căn cơ: - Trung tâm chống ngập rà soát, phân vùng thoát nước cho phù hợp |
2. Vùng ngoại vi (8 điểm): |
||||||||
6 |
1 |
Trương Vĩnh Ký |
Tân Phú |
Tân Sơn Nhì |
Nguyễn Xuân Khoát |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Dự án Cải tại HTTN đường Trương Vĩnh Ký đã được UBNDTP chấp thuận chủ trương đang triển khai theo tiến độ (dự kiến hoàn thành 2017) |
7 |
2 |
Gò Dầu |
Tân Phú |
Bình Long |
Tân Sơn Nhì |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã thực hiện đấu nối cống D600 Gò Đầu vào Tân Sơn Nhì 2. Giải pháp căn cơ: - Dự án Cải tại HTTN đường Gò Dầu đã được duyệt đang triển khai theo tiến độ (dự kiến hoàn thành 2017) |
8 |
3 |
An Dương Vương |
8 |
Cầu Mỹ Thuận |
Bến Phú Định |
- Chưa có hệ thống thoát nước. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều - Rạch Bà Lựu bị bồi lắng nhiều làm giảm khả năng thoát nước. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Đã triển khai lắp đặt 1500m cống D300 để giải quyết ngập tạm thời (đoạn từ đường số 41 đến rạch Bà Lựu). - Đã nạo vét cục bộ rạch Bà Lựu - Đã bơm hỗ trợ chống ngập khi có mưa triều lớn gây ngập cục bộ. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ hiện dự án Xây dựng hệ thống thoát nước đường An Dương Vương (cầu Mỹ Thuận - Bến Phú Định) do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư, khởi công 2016 hoàn thành 2017. |
9 |
4 |
Mễ Cốc 2 |
8 |
nhà số 134 |
Trạm Cảnh Sát Đường Thủy |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2018 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối vào tuyến cống đường Lưu Hữu Phước và Mễ Cốc để tăng cường thoát nước. - Vận hành trạm bơm 1000m3/h tại cửa xả đường Mai Hắc Đế hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải thiện môi trường nước, giai đoạn 2 (xây dựng kè, hồ điều tiết và trạm bơm Mễ Cốc 2) do Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
10 |
5 |
Lưu Hữu Phước 2 |
8 |
nhà số 291 |
Trạm Cảnh Sát Đường Thủy |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2018 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối vào tuyến cống đường Lưu Hữu Phước và Mễ Cốc để tăng cường thoát nước. - Vận hành trạm bơm 1000m3/h tại cửa xả đường Mai Hắc Đế hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải thiện môi trường nước, giai đoạn 2 (xây dựng kè, hồ điều tiết và trạm bơm Mễ Cốc 2) do Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
11 |
6 |
Tân Quý |
Tân Phú |
Gò Dầu |
Tân Hương |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2019 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối Đấu nối cống D800 vào cống D1000 Tân Hương thuận dòng chảy. 2. Giải pháp căn cơ: Nghiên cứu thực hiện cải tạo cống, phân vùng thoát nước cho phù hợp |
12 |
7 |
Lương Định Của |
2 |
Chân cầu Thủ Thiêm |
Cột điện số 24 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách năm: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. 2. Giải pháp căn cơ: Chờ dự án khu đô thị mới Thủ Thiêm. |
13 |
8 |
Lê Đức Thọ |
Gò Vấp |
GX Lạng Sơn |
Trường Tây Sơn |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp; - Đường trũng thấp, cục bộ. - Trong năm 2013, do ảnh hưởng dự án xây dựng hệ thống thoát nước đường An Hội chưa hoàn thiện đã gây ngập. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Thay nắp sắt để tăng cường thu nước. - Đã thực hiện đấu nối cống D500 vào tuyến cống D1000 đường An Hội tăng cường thoát nước. 2. Giải pháp căn cơ: - Trung tâm chống ngập nghiên cứu đề xuất phương án thực hiện, phân vùng thoát nước cho phù hợp - Đã hoàn thành dự án Lê Đức Thọ (Lê Hoàng Phái- rạch Bà Miên) do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư |
14 |
9 |
Huỳnh Tấn Phát |
7 |
Ngã tư Nguyễn Văn Quỳ |
Gò Ô Môi |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. - Do đoạn cống ra cửa xả có kích thước nhỏ làm thu hẹp dòng chảy và cửa xả ra rạch Bà Bướm bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
Sau 2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã bơm nước hỗ trợ thoát nước nhanh ra rạch tại vị trí giao với đường Phú Thuận, hẻm 412 Huỳnh Tấn Phát. - Cải tạo thay thế đoạn cống băng tại vị trí cửa xả rạch Bà Bướm. - Nạo vét rạch Bà Bướm, rạch ông Đội (nhánh 11); 2. Giải pháp căn cơ: Hoàn thành dự án Giải quyết ngập triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1; đồng thời kết hợp với đầu tư nâng cấp tuyến đường Huỳnh Tấn Phát phù hợp với quy hoạch. |
15 |
10 |
Hồ Học Lãm |
Bình Tân |
Quốc lộ 1A |
Rạch Bà Lựu |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều |
Sau 2020 |
1. Giải pháp cấp bách năm: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. Vận hành van ngăm triều. 2. Giải pháp căn cơ: - Kết hợp đầu tư tuyến đường Vành đai 2 phía Nam theo hình thức PPP. - Trung tâm chống ngập nghiên cứu, đề xuất thực hiện giải pháp thoát nước; |
16 |
11 |
Quốc lộ 13 |
Thủ Đức |
Đền thần Ông Dầu |
ngã 4 Bình Phước |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
Sau 2020 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; 2. Giải pháp căn cơ: - Kết hợp thực hiện mở rộng Quốc lộ 13 thuộc dự án BOT cầu đường Bình Triệu 2 - giai đoạn 2 đo Công ty Cổ phần Đầu tư hạ tầng kỹ thuật TPHCM (CII) quản lý. |
17 |
12 |
Quốc Lộ 1A |
Thủ Đức |
Cây Xăng Huệ Thiên |
Cây Xăng Quốc Phòng |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. |
Sau 2020 |
1. Giải pháp cấp bách đã thực hiện: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; 2. Giải pháp căn cơ: Đầu tư Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước cho toàn bộ tuyến với chiều dài 2.400m |
II. Những điểm đã xóa giảm ngập bằng biện pháp cấp bách, cần tiếp tục thực hiện bằng dự án (giai đoạn 2016-2020): (23 điểm) |
||||||||
1. Vùng Trung tâm: (12 điểm) |
||||||||
18 |
1 |
Mai Xuân Thưởng |
6 |
Lê Quang Sung |
Phan Văn Khỏe |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã kết nối vào tuyến cống hộp đường Phạm Văn Chí thuộc 7 dự án Tiểu lưu vực Hàng Bàng. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án thuộc gói thầu K - Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước rạch Hàng Bàng: Ban QLĐT XDCT Giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
19 |
2 |
An Dương Vương |
6 |
Tân Hòa Đông |
Mũi Tàu |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường bị trũng cục bộ. - Trong năm 2013, tuyến đường này bị tái ngập do thi công ảnh hưởng dự án Nâng cấp đô thị - lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, thành phần 4. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; - Vận hành trạm bơm 8000m3/h tại cửa xã đường An Dương Vương (Quận 6) hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Đã thực hiện dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường An Dương Vương, TP3 (đoạn từ Bà Hom đến Tân Hòa Đông thuộc dự án Nâng cấp đô thị) - Đã hoàn thành dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường An Dương Vương (đoạn từ Bà Hom đến mũi tàu) và (đoạn từ Lý Chiêu Hoàng đến cầu Mỹ Thuận) - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét, cải tạo rạch Bàu Trâu do Trung tâm chống ngập làm chủ đầu tư |
20 |
3 |
Hậu Giang |
6 |
Tháp Mười |
Bình Tiên |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp không đảm bảo khả năng thoát nước. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Tăng cường công tác nạo vét, vệ sinh miệng thu; - Sửa chữa miệng thu, hư hỏng của tuyến cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Lắp đặt 310m cống hộp từ [2,4mx2m] đến [2,8mx2m] trên đường Mai Xuân Thưởng ở hạ lưu thuộc gói thầu K, dự án cải thiện môi trường nước giai đoạn 2 |
21 |
4 |
Lê Quang Sung |
6 |
Trang Tử |
Minh Phụng |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp không đảm bảo khả năng thoát nước. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Tăng cường công tác nạo vét, vệ sinh miệng thu; - Sửa chữa miệng thu, hư hỏng của tuyến cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Lắp đặt 310m cống hộp từ [2,4mx2m] đến [2,8mx2m] trên đường Mai Xuân Thưởng ở hạ lưu thuộc gói thầu K, dự án cải thiện môi trường nước giai đoạn 2 |
22 |
5 |
Cao Văn Lầu |
6 |
Lê Quang Sung |
Hậu Giang |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp không đảm bảo khả năng thoát nước. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Tăng cường công tác nạo vét, vệ sinh miệng thu; - Sửa chữa miệng thu, hư hỏng của tuyến cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Lắp đặt 310m cống hộp từ [2,4mx2m] đến [2,8mx2m] trên đường Mai Xuân Thưởng ở hạ lưu thuộc gói thầu K, dự án cải thiện môi trường nước giai đoạn 2 |
23 |
6 |
Hồng Bàng |
11 |
Số 570 |
Thái Phiên |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối cống đường Hồng Bàng vào tuyến cống hộp hạ lưu (quận 6) dẫn về trạm bơm Phú Lâm để bơm hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Thuộc gói thầu K - Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước rạch Hàng Bàng: Ban QLĐT XDCT Giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
24 |
7 |
Ba Vân |
Tân Bình |
Góc Âu Cơ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu nạo vét thường xuyên hệ thống thoát nước; kiểm tra, sửa chữa những vị trí cống bị xuống cấp. - Đã đấu nối 15m cống D400 đường Ba Vân vào cống hộp 2 (2,0x2,0)m đường Âu Cơ thuộc dự án Nâng cấp đô thị. 2. Giải pháp căn cơ: - Dự án Cải tại HTTN đường Ba Vân đã được UBNDTP chấp thuận chủ trương đang triển khai theo kế hoạch.(dự kiến hoàn thành 2017) |
|
25 |
8 |
Tôn Thất Hiệp |
11 |
Tuệ Tĩnh |
3 Tháng 2 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2018 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống; - Vận hành trạm bơm Phú Lâm hỗ trợ chống ngập; - Đã đấu nối tuyến cống đường Tôn Thất Hiệp vào hệ thống thoát nước đường Lê Đại Hành. - Đấu nối tuyến cống đường Tôn Thất Hiệp vào hệ thống thoát nước đường 3/2 (Trung tâm Chống ngập đang thực hiện dự án Cải tạo hệ thống thoát nước đường 3 Tháng 2 “từ đường Hàn Hải Nguyên đến đường Lê Đại Hành). 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Thuộc gói thầu K - Dự án Cải tạo hệ thống thoát nước rạch Hàng Bàng: Ban QLĐT XDCT Giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
26 |
9 |
Mai Thị Lựu |
1 |
Nguyễn Văn Giai |
Điện Biên Phủ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2019 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối vào tuyến cống bao của Dự án Vệ Sinh Môi Trường tại cửa xả D1000. - Vận hành trạm bơm Nhiêu Lộc - Thị Nghè để hỗ trợ khi có mưa lớn kết hợp triều cao. - Trong tháng 1/2015: Đã thực hiện mở mới 03 hầm ga đường Điện Biên Phủ và 01 hầm ga trước Chùa Ngọc Hoàng để bổ sung, cải tạo miệng thu để tăng cường khả năng thu nước và hạn chế nước tràn từ đường Điện Biên Phủ 2. Giải pháp căn cơ: - Trung tâm chống ngập nghiên cứu, đề xuất thực hiện, phân vùng thoát nước cho phù hợp. - Hoàn thiện dự án cống kiểm soát triều Nhiêu Lộc - Thị Nghè để kiểm soát triều trên lưu vực kênh Nhiêu Lộc (do Trung tâm Chống ngập làm chủ đầu tư). |
27 |
10 |
Bàu Cát |
Tân Bình |
Trương Công Định |
Võ Thành Trang |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Trong năm 2013, tuyến đường này bị tái ngập do thi công ảnh hưởng dự án Nâng cấp đô thị - lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, thành phần 4. |
2019 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Trung tâm chống ngập nghiên cứu Cải tại HTTN, phân vùng thoát nước cho phù hợp |
28 |
11 |
Trương Công Định |
Tân Bình |
Trường Chinh |
Âu Cơ |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Trong năm 2013, tuyến đường này bị tái ngập do thi công ảnh hưởng dự án Nâng cấp đô thị - lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm, thành phần 4. |
2019 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Trung tâm chống ngập nghiên cứu Cải tại HTTN, phân vùng thoát nước cho phù hợp |
29 |
12 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Bình Thạnh |
Ngã tư Ngô Tất Tố về phía Cầu Sài Gòn khoảng 500m |
- Hệ thống thoát nước đã đầu tư hoàn thành năm 2008. Tuy nhiên, đoạn đường nằm trong khu vực nền đất rất yếu, bị lún cục bộ nặng khoảng 150m, trước cao ốc The Manor. - Đơn vị thi công đã thay cống D1000 bằng cống D800 (cao độ đáy cống tròn D800 cao hơn đỉnh cống D1000), đồng thời tuyến cống hộp nối ra cửa xả chưa vệ sinh lòng cống, gây cản trở dòng chảy thuộc dự án cầu Thủ Thiêm (chủ đầu tư: Khu QLGTĐT số 1) đã gây ngập cho tuyến đường. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Vận hành trạm bơm 2000m3/h tại cửa xã đường Nguyễn Hữu Cảnh hỗ trợ chống ngập. - Đã thực hiện dự án cầu Thủ Thiêm. 2. Khu Quản lý Giao thông đô thị số 2 đã thực hiện nâng cục bộ đường phía đối diện tòa nhà The Manor (1/2 đường) 3. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Cải tạo đường Nguyễn Hữu Cảnh (do Khu Quản lý Giao thông đô thị số 1 làm chủ đầu tư). |
|
2. Vùng ngoại vi (11 điểm) |
||||||||
30 |
1 |
Lê Thành Phương |
8 |
Mai Hắc Đế |
Rạch Cát |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2016 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối vào tuyến cống đường Lưu Hữu Phước và Mễ Cốc để tăng cường thoát nước. - Vận hành trạm bơm 1000m3/h tại cửa xả đường Lê Thành Phương hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Nâng cấp đường Lê Thành Phương (Ủy ban nhân dân quận 8 làm chủ đầu tư). - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải thiện môi trường nước, giai đoạn 2 (xây dựng kè, hồ điều tiết và trạm bơm Mễ Cốc 2) do Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
31 |
2 |
Mai Hắc Đế |
8 |
Lưu Hữu Phước |
Mễ Cốc 2 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2016 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối vào tuyến cống đường Lưu Hữu Phước và Mễ Cốc để tăng cường thoát nước. - Vận hành trạm bơm 1000m3/h tại cửa xả đường Mai Hắc Đế hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Đang thi công dự án Lắp đặt hệ thống thoát nước đường Mai Hắc Đế Ủy ban nhân dân quận 8 làm chủ đầu tư. - Đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Cải thiện môi trường nước, giai đoạn 2 (xây dựng kè, hồ điều tiết và trạm bơm Mễ Cốc 2) do Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị làm chủ đầu tư. |
32 |
3 |
Lương Văn Can |
8 |
Lưu Hữu Phước |
SN 57 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Đã đấu nối tuyến cống đường Lương Văn Can vào tuyến cống đường Lưu Hữu Phước, Bến Bình Đồng và vận hành trạm bơm hồ điều tiết Mễ Cốc 1 hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Cần Nâng cấp cải tạo hệ thống thoát nước. |
33 |
4 |
Gò Dưa |
Thủ Đức |
QL 1A (cầu vượt Bình Phước) |
Tô Ngọc Vân |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp, (đường do quận Thủ Đức quản lý). - Đường bị trũng cục bộ khoảng 80m, cửa xả cao hơn đáy cống đường Gò Dưa 40cm. - Do ảnh hưởng của dự án Cải tạo rạch Ba Bột nên nước từ QL1A đổ dồn về gây ngập- |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống - Đã thực hiện việc xây dựng cống ngăn triều tại đầu nhánh rạch Đĩa, tạo đoạn rạch thành hồ điều tiết để giải quyết ngập do mưa và triều. - Dự án Cải tạo rạch Ba Bột đã tháo dỡ vách ngăn dòng và nạo vét cục bộ. 2. Giải pháp căn cơ: - Dự án Cải tại HTTN đường Gò Dưa đã được UBNDTP chấp thuận chủ trương đang triển khai theo kế hoạch (dự kiến hoàn thành 2017) |
34 |
5 |
Tân Hương |
Tân Phú |
Suốt tuyến |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2017 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Thay nắp sắt tại đầu hẻm 329 Tân Hương để tăng khả năng thoát nước cho tuyến. - Trong năm 2015 đấu nối cống D400 vào hẻm 329 Tân Hương để tăng khả năng thoát nước cho tuyến. 2. Giải pháp căn cơ: - Dự án Cải tại HTTN đường Tân Hương đã được duyệt đang triển khai theo kế hoạch (dự kiến hoàn thành 2017) |
|
35 |
6 |
Thảo Điền |
2 |
Hẻm 97 |
Cửa xả 8 |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Cao độ mặt đường thấp hơn đỉnh triều. |
2019 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống và lắp đặt van ngăn triều. - Vận hành trạm bơm 1000m3/h tại cửa xã đường Thảo Điền hỗ trợ chống ngập. 2. Giải pháp căn cơ: - Thực hiện dự án Cải tại HTTN khu vực đường Thảo Điền - Quốc Hương - Nguyễn Xuân Thùy. - Xây dựng kè khu phố 3: Đã hoàn thành (Ủy ban nhân dân quận 2 làm chủ đầu tư). |
36 |
7 |
Quang Trung |
Gò Vấp |
Phạm Văn Chiêu |
Chân Chợ Cầu |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp nạo vét lòng cống. - Đã lắp đặt mương giảm ngập đường Quang Trung. - Đã đấu nối cống dọc D600 và 03 đoạn cống băng đường trong tháng 2/2015 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Cải tạo kênh Tham Lương, giai đoạn 2, gói thầu 6B. |
37 |
8 |
Kha Vạn Cân |
Thủ Đức |
Dương Văn Cam |
Bưu điện |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch Cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Lắp đặt các tường giảm tốc trong lòng cống thượng lưu nhằm giảm tốc độ dòng chảy, điều tiết nước từ thượng nguồn dồn về điểm ngập. - Vận hành van ngăn triều. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét rạch cầu Ngang (do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức làm chủ đầu tư) |
38 |
9 |
Đặng Thị Rành |
Thủ Đức |
Tô Ngọc Vân |
Dương Văn Cam |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch Cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét rạch cầu Ngang (do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức làm chủ đầu tư). |
39 |
10 |
Dương Văn Cam |
Thủ Đức |
Kha Vạn Cân |
Lê Văn Tách |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch Cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống. - Nạo vét rạch Cầu Giông. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét rạch cầu Ngang (do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức làm chủ đầu tư). |
40 |
11 |
Hồ Văn Tư |
Thủ Đức |
SN118 |
cửa xả Cầu Ngang |
- Hệ thống thoát nước đầu tư đã lâu, một số vị trí bị xuống cấp. - Đường trũng thấp, cục bộ. - Lòng rạch Cầu Ngang bị lấn chiếm, không đảm bảo thoát nước. |
2020 |
1. Giải pháp cấp bách: - Duy tu, sửa chữa các vị trí cống xuống cấp, nạo vét lòng cống, rạch. 2. Giải pháp căn cơ: - Đẩy nhanh tiến độ dự án Nạo vét rạch cầu Ngang (do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức làm chủ đầu tư). - Dự án cống kiểm soát triều rạch Thủ Đức: Đã hoàn thành công tác thi công, đã đưa vào khai thác sử dụng (Công ty Dịch vụ khai thác thủy lợi làm chủ đầu tư). |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM NGẬP DO TRIỀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TS |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
QUẬN |
PHẠM VI NGẬP |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
I |
CÁC ĐIỂM NGẬP NẶNG |
||||
1 |
1 |
Lương Định Của |
2 |
Đường dẫn cầu Thủ Thiêm |
Phà Thủ Thiêm |
2 |
2 |
Huỳnh Tấn Phát |
7 |
Vòng xoay cầu Tân Thuận |
Trần Xuân Soạn |
Ngã tư Nguyễn Văn Quỳ |
Gò Ô Môi |
||||
II |
CÁC ĐIỂM NGẬP NHẸ |
||||
3 |
1 |
Đường 26 |
6 |
|
|
4 |
2 |
Nguyễn Văn Hưởng |
2 |
Trước chung cư Hoàng Anh Gia Lai |
|
5 |
3 |
Xa lộ Hà Nội |
2 |
Cầu Trắng 2 |
Đường Nguyễn Hoàng |
6 |
4 |
Lê Văn Lương |
7 |
Cầu Rạch Bàng |
Nguyễn Văn Linh |
7 |
5 |
Trần Xuân Soạn |
7 |
Bế Văn Cấm |
Huỳnh Tấn Phát |
8 |
6 |
Quốc lộ 50 |
Bình Tân |
Đường số 10 |
Rạch Phong Phú |
9 |
7 |
Tỉnh lộ 10 |
Bình Tân |
Số nhà 1565 |
Số nhà 1585 |
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
NỘI DUNG |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ |
CƠ QUAN PHỐI HỢP |
KẾT QUẢ 05 NĂM THỰC HIỆN (2011-2015) |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2016-2020 |
KIẾN NGHỊ |
1. |
Đề án tăng cường quản lý các quỹ đất, bảo đảm diện tích mặt nước, hệ thống sông rạch phục vụ tiêu thoát nước và chống ngập; quản lý chặt quỹ đất nông nghiệp, bố trí cây xanh… hình thành 3 tuyến vành đai sinh thái dọc hai bên bờ sông Sài Gòn, sông Đồng Nai và sông Nhà Bè |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở NN và PTNT, các sở - ban - ngành liên quan và UBND các quận, huyện Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, quận Thủ Đức, 9,12,2,7 |
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Đã xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện (giai đoạn 2011-2015) trong năm 2013. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Đã triển khai xây dựng đề cương thực hiện thí điểm dự án trồng cây theo phương thức xã hội hóa trong chỉ giới hành lang bảo vệ bờ hữu sông Sài Gòn trên địa bàn Quận 12, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi. - Hoàn thành công tác trồng cây. |
Hoàn thành công tác chăm sóc cây trong năm 2017 |
|
2. |
Quy hoạch tổng thể hệ thống các hồ điều tiết tại khu vực phù hợp; ưu tiên thực hiện 03 hồ Gò Dưa, Khánh Hội, Bàu Cát. |
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập thành phố và Ủy ban nhân dân Quận 4 |
Các sở-ban- ngành và Ủy ban nhân dân các quận-huyện liên quan |
- Hoàn thiện hồ sơ và phê duyệt đồ án quy hoạch; - Xây dựng 03 hồ Gò Dưa, Khánh Hội, Bàu Cát: hiện đang hoàn chỉnh hồ sơ dự án, chuẩn bị trình duyệt. |
Hoàn thành xây dựng 03 hồ điều tiết. |
|
3. |
Xây dựng lộ trình tăng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý môi trường nước. |
Sở Tài Chính và Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Các sở ban ngành liên quan |
Hội đồng nhân dân đã thông qua tại Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐ ngày 09 tháng 12 năm 2015 về phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt giai đoạn 2015-2020. |
Tiếp tục tham mưu mức thu phí nước thải thông qua phí nước sạch cho giai đoạn tiếp theo. |
|
4. |
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới trong thi công các công trình thoát nước, bảo vệ bờ sông, kênh, rạch như đê, kè, v.v... bảo đảm tính bền vững, hiệu quả kinh tế cao và mỹ quan đô thị |
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Khoa học - Công nghệ thành phố |
+ Ứng dụng công nghệ khoan kích ngầm: Đã thực hiện thí điểm 04 công trình (như lắp đặt đường ống thoát nước D1500 băng quốc lộ 1A (đoạn từ Lê Trọng Tấn đến Nguyễn Thị Tú); tuyến cống bao, đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi; cống băng sông Sài Gòn). + Ứng dụng công nghệ lót ống: Đã thực hiện gói thầu 16 thuộc dự án Vệ sinh môi trường. + Thực hiện các công trình bờ bao bằng cừ nhựa uPVC. + Thực hiện thí điểm cải tạo đường ống bằng phương pháp xoắn SPR |
Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ tiên tiến khác. |
Triển khai rộng rãi công nghệ cải tạo đường ống bằng phương pháp xoắn SPR |
5. |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân tham gia thực hiện có hiệu quả phong trào “Vì một thành phố sạch đẹp”; tăng cường các chuyên trang, chuyên mục, phim tài liệu, phóng sự chuyên đề tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm cộng đồng trong thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường; kịp thời phê phán các hành vi vi phạm, biểu dương, nhân rộng các điển hình trong thực hiện chương trình. |
Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc’ Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh và các đoàn thể |
- Đã triển khai tuyên truyền trực tiếp tại các phường trên địa bàn Quận 1 (2011); các phường dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè (2012); các phường dọc kênh Tàu Hủ - Bến Nghé (2013); - Đã phát sóng trên sóng phát thanh 112 chuyên đề (từ tháng 9/2012 đến nay); - Tổ chức tham quan cho 400 học sinh trên địa bàn phường 13, quân Tân Bình (2013); tổ chức tham quan cho 1.100 học sinh quận Tân Bình, Tân Phú, Quận 8 (từ tháng 4/2014 đến tháng 9/2014). Phối hợp với Thành đoàn TP.HCM tổ chức vớt rác, lục bình (2011, 2012, 2013,2014); - Xây dựng các nội dung của Đề cương cẩm nang tuyên truyền để thực hiện tuyên truyền vận động trong cán bộ, viên chức, và các tầng lớp nhân dân trong công tác phòng, chống lụt, bão, bảo vệ công trình thoát nước... trên địa bàn thành phố; - Tuyên truyền trực tiếp tại các phường dọc kênh Tân Hóa - Lò Gốm (7/2015); - Triển khai kế hoạch liên tịch (2014 - 2015). |
- Tiếp tục chương trình hướng dẫn học sinh tham quan nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng khi dự án của Jica kết thúc; - Xây dựng chuyên mục phát sóng trên Đài tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. |
Công tác thường xuyên hàng năm |
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Nhóm giải pháp/ Nội dung công việc |
Sản phẩm/ tiêu chí đánh giá |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
I |
Nâng cao chất lượng quy hoạch, hiệu quả quản lý quy hoạch; triển khai quy chế, giải pháp liên kết giữa các địa phương trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam |
||||
1 |
Xây dựng phương án hành lang thoát lũ trong điều kiện mưa, lũ, triều cường. Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp việc vận hành liên hồ chứa Trị An, Dầu Tiếng, Phước Hòa trên lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gòn để bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gòn giai đoạn 2016-2020. |
- Quy chế phối hợp; - Quy trình vận hành liên hồ nhằm đảm bảo công tác chống ngập. |
Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và cứu nạn |
- Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
Năm 2016 |
2 |
Nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch tổng thể thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 |
Quy hoạch được duyệt |
Sở Giao thông Vận tải |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành khác có liên quan |
2018 |
3 |
Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh |
Quy hoạch được duyệt |
Sở Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành khác có liên quan |
2018 |
4 |
Hoàn thành đồ án quy hoạch mạng lưới hồ điều tiết phân tán để giảm ngập úng tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh |
Quy hoạch được duyệt |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Giao thông Vận tải; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Các Sở ngành khác có liên quan |
2016 |
5 |
Hoàn thành công tác lập, xác định mép bờ cao các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn thành phố và tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ kênh rạch |
- Công bố Bản đồ quy hoạch mép bờ cao với vị trí tọa độ các mốc trên nền bản đồ địa chính; - Cắm mốc ngoài thực địa |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2018 |
6 |
Nghiên cứu rà soát những vùng trũng thấp dễ bị ngập nước do mưa, triều cường để điều chỉnh quy hoạch theo hướng dành cho ngập nước, tạo cảnh quan tự nhiên vùng ven. Những khu vực nội thị nhưng cốt nền thấp phải có giải pháp củng cố, tăng cường khả năng thoát nước của hệ thống cống, kênh, rạch kết hợp với hồ điều tiết, công viên đa chức năng,... |
Quy hoạch phân khu được duyệt, xác định những vùng trũng thấp, địa chất chất yếu để làm điều tiết tự nhiên. |
Sở quy hoạch Kiến trúc |
- Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Trung tâm điều hành, chương trình chống ngập nước; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nông thôn; - Sở Giao thông Vận tải - Các Sở ngành khác có liên quan. |
2017 |
7 |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc san lấp rạch trong các dự án phát triển đô thị, kiên quyết bắt buộc các Nhà đầu tư, Chủ đầu tư phải thực hiện cải tạo rạch, xây dựng hệ thống thoát nước, hồ điều tiết đảm bảo chức năng thoát nước, điều tiết của hồ (không phải hồ cảnh quan) trước khi thực hiện san lấp |
Kế hoạch kiểm tra hàng năm |
Sở Xây Dựng |
- Ủy ban nhân dân dân các Quận/huyện; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Giao thông Vận tải - Các Sở ngành khác có liên quan. |
Thường xuyên |
8 |
Nghiên cứu một số tiêu chuẩn kỹ thuật trong tính toán thủy văn, thủy lực đối với hệ thống thoát nước áp dụng cho khu vực thành phố đã không còn phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, đề nghị các Bộ ngành điều chỉnh và ban hành các quy định, quy chuẩn phù hợp |
Ban hành hướng dẫn tính toán thủy văn, thủy lực phù hợp với điều kiện biến đổi khí hậu |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Khoa học và Công nghệ - Viện Nghiên cứu phát triển; Sở Giao thông Vận tải; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2017 |
9 |
Phối hợp với Bộ ngành, Trung ương, các tỉnh trong vùng xác định cơ chế phối hợp trong thực hiện các công trình đê bao, cống kiểm soát triều |
Quy chế phối hợp |
Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn |
- Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
Năm 2016 |
10 |
Thống kê, đánh giá thực trạng quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, lưu vực sông. Rà soát các quy hoạch ngành của tài nguyên nước để điều chỉnh theo hướng quản lý bền vững trong lưu vực, Vùng |
Quy định phân vùng xả thải |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Sở ngành có liên quan |
2018 |
11 |
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý tình trạng xả thải gây ô nhiễm nguồn nước sông, kênh, rạch liên vùng |
- Thực hiện giải pháp quan trắc tự động các nhà máy tập trung - Kế hoạch kiểm tra hàng năm |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Sở Xây Dựng; - Các Sở ngành liên quan |
2017 |
12 |
Xây dựng phương án hành lang thoát lũ trong điều kiện mưa, lũ, triều cường. Triển khai thực hiện Quy chế phối hợp việc vận hành liên hồ chứa Trị An, Dầu Tiếng, Phước Hòa trên lưu vực sông Đồng Nai - Sài Gòn giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo |
Quy chế phối hợp |
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và cứu nạn |
- Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
Năm 2017 |
II |
Rà soát, bổ sung chính sách đủ mạnh để thu hút các nguồn lực đầu tư; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo bước đột phá đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình giảm ngập; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với hạ tầng thoát nước, xử lý nước thải |
||||
1 |
Nghiên cứu, rà soát, bổ sung chính sách tạo vốn, huy động các nguồn lực xã hội, các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài nước |
Chính sách thu hút các nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Viện Nghiên cứu phát triển - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Tài Chính; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và Các Sở ngành liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Rà soát quỹ đất, tổ chức cắm ranh mốc tại các vị trí dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị theo quy hoạch |
Xác định ranh, mốc khuôn viên xây dựng nhà máy xử lý nước thải đô thị |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc - Sở Giao thông Vận tải - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Ủy ban nhân dân các quận/huyện liên quan |
2017 |
3 |
Nghiên cứu, triển khai thực hiện thu phí dịch vụ thoát nước theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải |
Xác định phí thoát nước, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Tài Chính; - Viện Nghiên cứu phát triển; - Các Sở ngành liên quan |
2017 |
4 |
Kết hợp với Chương trình đột phá về cải cách hành chính, xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành, địa phương và chủ đầu tư các dự án |
Ban hành Quy định về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố (thay thế Quyết định 126/2007/QĐ- UBND) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Sở Xây Dựng; - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Giao thông Vận tải; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và các Sở ngành khác liên quan. |
2017 |
5 |
Xây dựng quy chế phối hợp quản lý, bảo trì, khai thác, nâng cấp và phát triển hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố |
Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Giao thông Vận tải |
- Sở Nội vụ; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và các Sở ngành khác liên quan. |
2016 |
6 |
Rà soát, đánh giá tình hình tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị, doanh nghiệp liên quan trong công tác giảm ngập nước; đề xuất đề án củng cố kiện toàn bộ máy các đơn vị với chức năng, nhiệm vụ phù hợp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thoát nước |
Đề xuất mô hình quản lý thoát nước |
Sở Nội Vụ |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện - Các Sở ngành liên quan |
2016 |
7 |
Xây dựng, ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh theo quy định của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải |
Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân thành phố |
Sở Giao thông Vận tải |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Ban quản lý Khu đô thị mới; Khu Công nghệ Cao; - Các Sở ngành liên quan |
2016 |
8 |
Nghiên cứu thực hiện việc cổ phần hóa các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Quận/huyện |
Đề án Cổ phần hóa các công ty TNHH MTV |
Ban Đổi mới Doanh nghiệp |
- Công ty TNHH MTV Thoát nước Đô thị; - Các công ty TNHH MTV Công ích Quận/huyện |
2017 |
9 |
Tăng cường công tác quản lý đô thị, thanh tra xử lý các hành vi xả rác và các trường hợp vi phạm, lấn chiếm, xây dựng trong hành lang bảo vệ rạch, hệ thống thoát nước hiện hữu |
Kế hoạch kiểm tra hàng năm |
Sở Xây Dựng |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Sở Giao thông Vận tải - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
Thường xuyên |
10 |
Nghiên cứu, đề xuất việc bố trí các hầm trữ nước tại các dự án phát triển đô thị, cao ốc,... và cơ chế, chính sách khuyến khích các Chủ đầu tư khi thực hiện hạng mục hầm trữ nước |
- Hướng dẫn thiết kế hầm trữ nước; - Chính sách hỗ trợ các Chủ đầu tư thực hiện |
Sở Xây Dựng |
- Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân Quận/huyện và các Sở ngành liên quan |
2018 |
11 |
Tổ chức xây dựng mép bờ cao, cắm mốc hành lang bảo vệ đối với các tuyến sông kênh rạch |
Bản đồ mép bờ cao các tuyến kênh rạch do Quận huyện quản lý |
Ủy ban nhân dân các Quận/huyện |
- Sở Quy hoạch Kiến trúc; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Giao thông Vận tải - Các Sở ngành liên quan. |
2019 |
12 |
Rà soát tháo dỡ ngay các công trình lấn chiếm trên kênh rạch, phục vụ nạo vét khơi thông dòng chảy hiện trạng của kênh rạch thoát nước. Tăng cường công tác quản lý, thống kê các điểm ngập trên địa bàn do mình quản lý; không để phát sinh các điểm ngập mới trong quá trình phát triển đô thị |
- Rà soát, xây dựng danh mục các công trình lấn chiếm và xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tháo dỡ; - Rà soát, thống kê, xác định nguyên nhân các điểm ngập trên địa bàn. |
Ủy ban nhân dân các Quận/huyện |
- Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Sở Xây Dựng; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
Thường xuyên |
13 |
Tổ chức quản lý khai thác vận hành có hiệu quả, đảm bảo năng lực thoát nước của hệ thống thoát nước hiện hữu |
- Bản đồ ngập các tuyến đường trên địa bàn thành phố; |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; - Sở Giao thông Vận tải; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và các Sở ngành liên quan |
2016 |
- Quyết định phê duyệt quy trình bảo trì, vận hành hệ thống thoát nước; các công trình kiểm soát triều; - Phương án tổ chức ứng cứu ngập; - Kế hoạch thực hiện hàng năm. |
Công tác thường xuyên |
||||
III |
Tập trung thực hiện các giải pháp công trình để phục vụ giải quyết ngập |
||||
1 |
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý hệ thống thoát nước, xử lý cấp bách các điểm ngập do hệ thống cống bị hư hại, lún sụt, tiết diện nhỏ bằng các giải pháp kỹ thuật hoặc các dự án quy mô nhỏ; nạo vét thông thoáng dòng chảy tại các cửa xả, kênh rạch. Rà soát, bổ sung các van ngăn triều, xây dựng bờ bao bảo vệ các khu vực bị ảnh hưởng do triều cường trong khi các dự án lớn chưa hoàn thành |
- Hoàn thiện quy trình, bảo trì, vận hành công trình - Danh mục ưu tiên và kế hoạch, dự toán thực hiện. - Kế hoạch Tổ chức thực hiện hàng năm |
Các chủ sở hữu công trình |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Tài Chính; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
Thường xuyên |
2 |
Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư theo các tiêu chí sau: (1) các dự án giảm ngập để đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường có lưu lượng lớn (giải quyết ngập và ùn tắc giao thông); (2) Giảm ngập tại các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước; (3) Cải tạo hệ thống thoát nước cũ có nguy cơ sụt lún hoặc làm thu hẹp dòng chảy; (4) Xây dựng đồng bộ, phát huy hiệu quả của hệ thống thoát nước. |
Danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
- Trung tâm điều hành chương trình cống ngập nước; - Sở Giao thông Vận tải; - Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thông; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện có liên quan. |
2016 |
3 |
Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các dự án |
- Xây dựng tiến độ chi tiết triển khai dự án; - Cập nhật khối lượng thực hiện định kỳ. |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Các Sở ngành liên quan; - Các Chủ đầu tư. |
Thường xuyên |
IV |
Tăng cường liên kết, hợp tác khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực dự báo phục vụ công tác xóa, giảm ngập nước |
||||
1 |
Hoàn thành việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu của mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và xây dựng mô hình quản lý, điều khiển hệ thống scada |
Số hóa hệ thống dữ liệu thoát nước |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Thông tin và truyền thông; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2019 |
2 |
Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo ngập để dự báo, nâng cao chất lượng công tác ứng cứu nhằm kiểm soát và giảm mức độ ngập |
Hệ thống dự báo, cảnh báo ngập |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Thông tin và truyền thông; - Sở Khoa học và Công nghệ; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Đài khí tượng thủy văn nam bộ - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2018 |
3 |
Thực hiện việc sửa chữa hệ thống thoát nước bằng công nghệ không đào |
Sửa chữa 4000m cống đã cũ, xuống cấp bằng công nghệ SPR. |
Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước |
- Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Sở Giao thông Vận tải; - Các Sở ngành và Ủy ban nhân dân Quận/huyện có liên quan. |
2018 |
V |
Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân |
||||
1 |
Xây dựng cơ chế phối hợp, tổ chức tuyên truyền thực hiện nếp sống văn minh đô thị nhằm hạn chế tình trạng xả rác, phát huy hiệu thoát nước của hệ thống hiện hữu |
- Nội dung tuyên truyền; - Phương thức tuyên truyền; - Kế hoạch triển khai thực hiện. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Đài truyền hình thành phố Hồ Chí Minh; - Ủy ban mặt trận Tổ Quốc; - Trung tâm điều hành chương trình chống ngập nước; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
Thường xuyên |
2 |
Tăng cường công tác vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh đô thị; tích cực tham gia bảo vệ, không xả rác xuống hệ thống kênh rạch, cống thoát nước hiện hữu |
- Chương trình, kế hoạch tuyên truyền - Nội dung tuyên truyền; - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
- Sở Thông tin truyền thông; - Ủy ban nhân dân các Quận/huyện và Các Sở ngành liên quan; - Trung tâm chống ngập; - Ủy ban mặt trận Tổ Quốc. |
Thường xuyên |
3 |
Nghiên cứu, đưa chương trình đào tạo về nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thống thoát nước, sử dụng tiết kiệm nước vào bậc tiểu học |
- Khung pháp lý; - Chương trình đào tạo; - Tổ chức thực hiện |
Sở Giáo Dục và Đào tạo |
- Ủy ban nhân dân các Quận/huyện; - Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Các Sở ngành khác có liên quan. |
Năm 2018 |
CHƯƠNG TRÌNH - HỢP TÁC NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Tên nhiệm vụ/ dự án |
Mục tiêu |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
A |
Hợp tác ứng phó biến đổi khí hậu |
|
|
|
|
|
1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác giảm ngập và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng trung tâm tính toán, điều hành phục vụ công tác cảnh báo sớm, quản lý, điều hành công tác chống ngập nhằm hạn chế thiệt hại do thiên tai gây ra. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
68,000 |
Đã trình Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu mạng lưới thoát nước trên nền số hóa và xây dựng mô hình quản lý |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành hệ thống thoát nước nhằm nâng cao hiệu quả và năng lực hệ thống thoát nước |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
43,000 |
2014-2015 đã triển khai giai đoạn 1, xây dựng phần mềm Gis, số hóa các dự án ODA và hệ thống thoát nước trên địa bàn quận 1. |
3 |
Xây dựng bản đồ cảnh báo rủi ro ngập lụt |
Phục vụ công tác cảnh báo và phương án xử lý nhằm giảm thiểu thiệt hại của ngập lụt đô thị |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Văn phòng biến đổi khí hậu thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
3,000 |
Đã trình dự án tại Văn phòng biến đổi khí hậu thành phố |
4 |
Xây dựng năng lực quản lý tích hợp rủi ro ngập nước đô thị |
Xây dựng và triển khai thực hiện thể chế quản lý tổng hợp rủi ro ngập lụt thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm quản lý điều hành và vận hành hệ thống phòng chống ngập, thoát nước thải, hệ thống thông tin cảnh báo sớm, vận hành liên hồ chứa, quản lý khai thác nước ngầm và phát triển đô thị. Trong đó kết hợp xây dựng hệ thống ra đa thời tiết phục vụ công tác chống ngập, phòng chống thiên tai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
306,000 |
Vốn ODA, hợp phần 1 của dự án “Dự án Quản lý rủi ro ngập lụt khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
5 |
Dự án thí điểm quản lý và giám sát hệ thống thoát nước lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm |
Xây dựng nền tảng quản lý thông tin tích hợp, xây dựng một hệ thống thông tin tổng kiểm soát bao gồm Hệ thống thông tin địa lý (GIS), Hệ thống điều khiển thu thập dữ liệu (SCADA), phần mềm mô phỏng ngập lụt để quản lý giám sát hoạt động hỗ trợ cảnh báo diễn biến ngập, thoát nước, chống ngập tại lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông |
38,000 |
Đã hoàn thành giai đoạn lắp đặt thử nghiệm trên lưu vực Tân Hóa - Lò Gốm trong giai đoạn 2011-2015. |
6 |
Giải pháp tích hợp viễn thám và GIS phục vụ nhiệm vụ thoát nước, chống ngập của thành phố Hồ Chí Minh |
Phục vụ công tác quản lý và quy hoạch thoát nước chống ngập. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Viện Khoa học công nghệ |
3,900 |
- Công tác thường xuyên - Định kỳ thực hiện theo các giai đoạn. |
7 |
Lập dự án Trung tâm Điều hành Khẩn cấp (EOC) - Hệ thống phòng chống ngập Thành phố Hồ Chí Minh. |
+ Trung tâm điều hành EOC có diện tích 4000m2, bao gồm hệ thống hiển thị đa màn hình, các thiết bị đồng bộ... + Hệ thống tiếp nhận thông tin, phân tích và xử lý mô phỏng ngập lụt, tiếp nhận các thông tin từ các trạm quan trắc radar, quan trắc mực nước + Hệ thống quản lý và thu thập dữ liệu về giao thông |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
8 |
Lập dự án Hệ thống quan trắc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè và các kênh rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
+ Đầu tư hệ thống 03 trạm rađar X-band. + 20 trạm quan trắc mực nước. + 20 trạm quan trắc đo lượng mưa và mực nước. + Hệ thống mô phỏng ngập lụt. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
9 |
Dự án Cải tạo các tuyến cống cũ mục khả năng lún sụt cao trên địa bàn thành phố bằng công nghệ SPR. |
- Chiều dài 4.000m cống các loại |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Jica, Sở xây dựng Osaka, Trung tâm hạ tầng kỹ thuật đô thị Uitec, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải |
12.000.000 USD |
Viện trợ không hoàn lại (Jica tài trợ) |
B |
Đào tạo nguồn nhân lực |
|
|
|
|
|
1 |
Tăng cường năng lực cho Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố Hồ Chí Minh |
- Tăng cường năng lực cho Trung tâm Chống ngập và củng cố sự hợp tác với các sở ban ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố liên quan đến việc quản lý rủi ro ngập lụt và quản lý nước đô thị; - Hỗ trợ cho Trung tâm Chống ngập giải quyết hiệu quả các rủi ro ngập lụt ngày càng tăng và các vấn đề ngập úng ở khu vực đô thị, dân cư, thương mại và công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Ngân hàng các Ban Quản lý nước Hà Lan. |
241.000 Euro; đối ứng 1.500 triệu đồng |
|
2 |
Chương trình nâng cao năng lực quản lý hệ thống thoát nước đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh |
- Nâng cao kỹ năng quản lý hiệu quả và an toàn đối với hệ thống thoát nước, Huấn luyện kỹ năng cho nhân viên của Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước và Công ty TNHH Một thành viên Thoát nước đô thị trong công tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia bảo vệ hệ thống thoát nước thông qua các buổi hội thảo chuyên đề; - Nâng cao nhận thức của người dân về tình hình thoát nước đô thị tại thành phố. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập thành phố |
Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA); Cục xây dựng thành phố Osaka, Trung tâm Công nghệ cơ sở hạ tầng đô thị (UITec) (đối tác kỹ thuật: Công ty TNHH Sekisui Chemical); |
Tài trợ toàn bộ chương trình |
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, GIẢI QUYẾT NGẬP DO MƯA GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC-HT |
Tổng mức đầu tư (tr đồng) |
Tổng nguồn 2016-2020 |
Tổng vốn NSTP |
Tổng vốn SCIC |
Ghi chú |
||||||||||
Tổng vốn 2016-2020 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng vốn 2016-2020 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
13,437,614 |
10,245,589 |
5,934,649 |
1,851,731 |
1,259,659 |
1,381,000 |
1,082,259 |
378,000 |
4,301,940 |
30,000 |
461,000 |
1,040,940 |
1,695,000 |
1,095,000 |
|
||
1 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Xuân Hợp (từ Xa lộ Hà Nội đến cầu Rạch Chiếc) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 9 |
- Chiều dài L = 3099m. - Xây dựng cống D1200 - 2000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2014-2016 |
217,654 |
61,000 |
61,000 |
61,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 42 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
2 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Xuân Hợp (từ cầu Rạch Chiếc đến Nguyễn Duy Trinh) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 2,9 |
- Chiều dài L = 2281m. - Xây dựng cống D1200 - 2000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2014-2016 |
161,404 |
35,000 |
35,000 |
35,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 24 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
3 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Kinh Dương Vương (đoạn từ Mũi tàu Phú Lâm đến vòng xoay An Lạc) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Bình Tân |
- Chiều dài L = 3.500m - Xây dựng cống chính 2 bên dường D1000 - D1500 và cống hộp [2,0x2,5]m. - Đấu nối cống hiện hữu và cống ngang D600 - D800. - Tái lập phui đào, nâng đường và thảm nhựa toàn bộ mặt đường. |
2015-2016 |
730,552 |
282,000 |
282,000 |
282,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 100 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
4 |
Dự án xây dựng hệ thống thoát nước khu vực QL13 - Đinh Bộ Lĩnh - Nguyễn Xí - Ung Văn Khiêm, F25, F26, Q.B Thạnh |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Bình Thạnh |
L = 2600m; Lấp đặt cống D300 đến D1800, xây mới các hố ga, giếng thăm, cửa xả; - Tái lập lằn phui bê tông nhựa nóng. - Nâng đường bằng cấp phối đá dâm và thảm bê tông nhựa nóng; - Xây dựng mới vỉa hè. |
2016-2018 |
219,149 |
208,459 |
208,459 |
100,000 |
108,459 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 64 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
5 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trương Vĩnh Ký (từ Tân Sơn Nhì đến Nguyễn Xuân Khoát) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Phú |
- Chiều dài L = 580m - Lắp đặt cống tròn D800 - D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2017 |
70,000 |
69,000 |
69,000 |
40,000 |
29,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 14 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
6 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Gò Dầu (từ Tân Sơn Nhì đến Tân Kỳ - Tân Quý) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Phú |
- Chiều dài L = 2080m - Lắp đặt cống tròn D800 - D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2018 |
149,455 |
145,000 |
145,000 |
50,000 |
50,000 |
45,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 20 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
7 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường An Dương Vương (từ cầu Mỹ Thuận đến bến Phú Định) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8, Bình Tân |
L = 2.600m. Xây dựng D800, 2000, cống hộp BTCT 2x(1,6x1.6)m, 2x2m và 2x2,5m, cống ngang D400, hầm ga, cửa xả. + Tái lập phui đào, thảm BTN toàn bộ mặt đường, bó vỉa, vỉa hè. + Nâng cao độ mặt đường cao độ +2,00m |
2014-2017 |
386,992 |
230,000 |
230,000 |
190,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 70 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
8 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Ba Vân (từ Nguyễn Hồng Đào đến Âu Cơ) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Bình |
- Chiều dài L = 600m - Lắp đặt cống tròn D1000 - D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
51,000 |
50,000 |
50,000 |
30,000 |
20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 09 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
9 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Hương (từ Bình Long đến Độc Lập) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Phú |
- Chiều dài L = 1680m - Lắp đặt cống tròn D800 -D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015- 2018 |
73,000 |
72,000 |
72,000 |
50,000 |
22,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 15 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
10 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc lộ 1A (từ đường Lê Thị Riêng đến Ngã tư Ga) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 12 |
L = 2.900m. Lắp đặt cống tròn D1000, D1200. Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
268,400 |
265,000 |
265,000 |
180,000 |
85,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 20 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
11 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bình Long (từ Tân Kỳ Tân Quý đến Kênh Nước Đen) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.Thủ Đức |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2018 |
78,762 |
75,000 |
75,000 |
50,000 |
25,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 14 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
12 |
Cải tạo tuyến mương Nhật Bản (từ tường rào sân bay Tân Sơn Nhất đến Nguyễn Kiệm) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình |
Lắp đặt 1,263. cống hộp 2(2,5x2); Lắp đặt 308m cống ngang D400; Xây dựng tuyến đường dài 778m rộng 14m; Lắp đặt đèn chiếu sáng công cộng |
2016-2018 |
96,373 |
45,731 |
45,731 |
45,731 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 15,5 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
13 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Gò Dưa (Từ Tô Ngọc Vân đến Quốc lộ 1A) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Thủ Đức |
- Chiều dài L = 100m - Lắp đặt cống tròn D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2017 |
115,000 |
113,500 |
113,500 |
50,000 |
63,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Thảo Điền - Quốc Hương - Xuân Thủy -Nguyễn Vân Hưởng (khu dân cư Thảo Điền) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 2 |
- Chiều dài L = 6500m - Lắp đặt cống tròn D800 -D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2019 |
250,000 |
240,000 |
240,000 |
10,000 |
100,000 |
100,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Cải tạo cống thoát nước giảm ngập đường Lã Xuân Oai (từ đường Lê Văn Việt đến đường 102) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 9 |
- Chiều dài L = 370m/2300 - Lắp đặt cống tròn D1000; - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
41,000 |
41,000 |
|
|
|
|
|
|
41,000 |
|
41,000 |
|
|
|
|
16 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Pasteur (từ Lê Thánh Tôn đến Bến Chương Dương) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.1 |
- Chiều dài L = 900m - Lắp đặt cống tròn D1000-1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
91,500 |
90,000 |
90,000 |
50,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ- Bến Nghé- Đôi-Tẻ |
17 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lê Lai (từ Nguyễn Trãi đến Phan Chu Trinh) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.5 |
- Chiều dài L = 2100m - Lắp đặt cống hộp 2x(1,5x1,5)m - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2020 |
560,000 |
560,000 |
|
|
|
|
|
|
560,000 |
10,000 |
100,000 |
200,000 |
150,000 |
100,000 |
Tàu Hũ- Bến Nghé - Đôi-Tẻ |
18 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Dương Tử Giang (từ Tân Thành đến Nguyễn Trãi) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 350m - Lắp đặt cống tròn D800, - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2016 |
28,000 |
27,500 |
27,500 |
27,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
19 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trần Nhân Tôn (từ Hòa Hảo đến An Dương Vương) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.5 |
- Chiều dài L = 590m - Lắp đặt cống tròn D800-1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
52,500 |
50,000 |
50,000 |
30,000 |
20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
20 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lê Quang Sung (từ Mai Xuân Thưởng đến Minh Phụng) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 6 |
- Chiều dài L = 580m - Lắp đặt cống tròn D1000 - D1500. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2017 |
65,000 |
64,500 |
64,500 |
30,000 |
34,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
21 |
Nguyễn Chí Thanh (từ Lý Thường Kiệt đến Ngô Quyền) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.5 |
- Chiều dài L = 387m - Lắp đặt cống tròn D1200. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
46,440 |
45,940 |
|
|
|
|
|
|
45,940 |
|
30,000 |
15,940 |
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
22 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Triệu Quang Phục (từ Hồng Bàng đến Hải Thượng Lãn Ông) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 5 |
- Chiều dài L = 450m - Lắp đặt cống hộp 2x2m, - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-201 |
110,000 |
110,000 |
|
|
|
|
|
|
110,000 |
40,000 |
70,000 |
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
|
23 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Đồng Khởi (từ sông Sài Gòn đến Nguyễn Du) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.1 |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1500 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2018 |
133,500 |
130,000 |
130,000 |
50,000 |
50,000 |
30,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
24 |
Nguyễn Tri Phương (Nguyễn Chí Thanh đến Trần Hưng Đạo) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.5 |
- Chiềudài L = 620m - Lắp đặt cống tròn D1200. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
74,400 |
74,400 |
74,400 |
|
|
40,000 |
34,400 |
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
25 |
Nguyễn Chí Thanh (từ Tạ Uyên đến Lý Thường Kiệt) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.5 |
- Chiều dài L = 712m - Lắp đặt cống tròn D800, - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
56,960 |
56.960 |
56,960 |
|
|
30,000 |
26,960 |
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
26 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Ngô Gia Tự (từ Ngã bảy đến Nguyễn Tri Phương) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.10 |
- Chiều dài L = 1150m - Lắp đặt cống tròn D1000-D1200 hai bên đường - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
10,000 |
10,000 |
1,000 |
9,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
27 |
Nâng cấp cải tạo đường và hệ thống thoát nước đường Trần Bình Trọng (từ Lý Thái Tổ đến Hùng Vương) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 10 |
- Phần thoát nước: lắp đặt HT cống hộp 1,8m x 2m; cống ngang đường và hố ga thu nước. - Phần đường: chiều dài tuyến 325,7m, rộng 17m, làm mới vỉa hè, cây xanh. |
2018-2020 |
75,000 |
75,000 |
75,000 |
|
|
|
45,000 |
30,000 |
|
|
|
|
|
|
Tàu Hũ - Bến Nghé Đôi - Tẻ |
28 |
Cải tạo mương và xây dựng cửa xả Đinh Tiên Hoàng (từ đường Trần Quang Khải đến Hoàng Sa) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 1 |
- Chiều dài L = 30m - Lắp đặt cống hộp 2mx2m - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017 |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
|
30,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
29 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nơ Trang Long (từ Phan Đăng Lưu đến Lê Quang Định) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Bình Thạnh |
- Chiều dài L = 650m - Lắp đặt cống tròn D800, D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2015-2017 |
63,000 |
62,500 |
62,500 |
30,000 |
32,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
30 |
Xây dựng hệ thống thoát nước Phường 12 Q.Phú Nhuận và Phường 14 Q.3 (kênh Bao ngạn cũ). |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Phú Nhuận, Quận 3 |
L = 990m, thực hiện cống từ D400 đến D1200. |
2018-2020 |
70,000 |
70,000 |
70,000 |
|
|
|
20,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
|
Nhiêu Lộc - Thị Nghè |
31 |
Nạo vét cải tạo rạch Bàu Trâu (đoạn từ kênh Tân Hóa đến kênh Hiệp Tân) - Quận 6 và quận Tân Phú |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 6, Bình Tân |
- Nạo vét toàn tuyến L = 1.517m. - Xây dựng kè đứng toàn tuyến. - Xây dựng đường dọc bờ kênh - Lắp đặt cống tròn Ø600, Ø400 |
2017-2019 |
282,097 |
281,707 |
281,707 |
|
100,000 |
100,000 |
81,707 |
|
|
|
|
|
|
|
Tân Hóa- Lò Gốm |
32 |
Cải tạo kênh Tân Trụ (Từ Phạm Văn Bạch đến kênh Hy Vọng) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Bình |
L = 1,330m Lắp đặt cống hộp (2x2)m: 880m; Nạo vét kênh 450m; Làm đường 8m và vỉa hè 2m/mỗi bên |
2018-2020 |
170,000 |
170,000 |
|
|
|
|
|
|
170,000 |
|
|
5,000 |
65,000 |
100,000 |
Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên |
33 |
Nạo vét cải tạo rạch Cầu Suối, Quận 12 |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 12 |
Chiều dài L = 4.779 m chia 05 đoạn: + Cống tròn Ø 1500; Cống hộp (1,6x1,6) m; 2x(2,0x2,0)m; 2x(3,0x3,0)m; + Cống thu nước ngang Ø 400;800; Ø 1000; + Đường trên mặt cống là đường rộng B = 6m; B = 10m, B = 12m. |
2017-2019 |
246,815 |
246,579 |
246,579 |
|
60,000 |
100,000 |
86,579 |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Sơn Nhì (từ Độc Lập đến Trương Vĩnh Ký) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.Tân Phú |
- Chiều dài L = 950m - Lắp đặt cống tròn D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2016-2017 |
79,210 |
78,700 |
78,700 |
40,000 |
38,700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bến Phú Định (từ Hồ Học Lãm đến cầu Phú Định) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.8 |
- Chiều dài L = 3500m - Lắp đặt cống tròn D800-D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
354,000 |
354,000 |
|
|
|
|
|
|
354,000 |
|
|
10,000 |
180,000 |
164,000 |
|
36 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nguyễn Văn Tăng (từ Lê Văn Việt đến Nguyễn Xiển) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.9 |
- Chiều dài L = 1550m - Xây dựng cống D1000-2000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2020 |
416,000 |
416,000 |
|
|
|
|
|
|
416,000 |
|
10,000 |
100,000 |
200,000 |
106,000 |
|
37 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trần Văn Mười (từ đường Liên Xã đến cửa xả 5/4) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Hóc Môn |
- Chiềudài L = 1500m - Lắp đặt cống tròn D800-D1500 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
180,000 |
180,000 |
180,000 |
|
10,000 |
80,000 |
50,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bạch Đằng (từ Đinh Bộ Lĩnh đến cầu mới Đạch Đằng) |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Quận Bình Tân, Quận Tân Phú |
- Chiều dài L = 720m - Lắp đặt cống tròn D1200 -D1500 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2019 |
67,000 |
67,000 |
67,000 |
|
1,000 |
40,000 |
26,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tân Quý (từ Gò Dầu đến Tân Hương) |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Q.Tân Phú |
- Chiều dài L = 2800m - Lắp đặt cống tròn D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2020 |
224,000 |
224,000 |
|
|
|
|
|
|
224,000 |
|
10,000 |
100,000 |
80,000 |
34,000 |
|
40 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bàu Cát (từ Trương Công Định đến Võ Thành Trang) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống, ngập nucro Thành phố |
Quận Tân Bình |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống hộp (1,6mx1,6m) - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2018 |
130,000 |
130,000 |
|
|
|
|
|
|
130,000 |
|
50,000 |
80,000 |
|
|
|
41 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Trương Công Định (từ Trường Chinh đến Âu Cơ) |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Quận Tân Bình |
- Chiều dài L = 850m - Lắp đặt cống tròn D1000 -D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2018 |
70,000 |
70,000 |
|
|
|
|
|
|
70,000 |
|
50,000 |
20,000 |
|
|
|
42 |
Xây dựng hầm lưu trữ nước tạm thời. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Hầm lưu trữ nước tạm thời với tổng diện tích 5311.6 m2 được bố trí tại 5 khu vực ngập úng, giải quyết được khoảng 298ha diện tích ngập. |
2016-2018 |
809,568 |
320,000 |
320,000 |
1,000 |
20,000 |
200,000 |
99,000 |
|
|
|
|
|
|
|
Toàn thành phố ưu tiên khu vực trung tâm (phần còn lại dự kiến theo hình thức PPP hoặc đầu tư giai đoạn sau 2020) |
43 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Hàm Nghi (từ vòng xoay Quách Thị Trang đến sông Sài Gòn) |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Quận 1 |
- Chiều dài L = 850m - Lắp đặt cống tròn D400 - D2000 và cống hộp 2m x 2m, cống hộp 2,2m x 2,2m |
2017-2020 |
209,000 |
209,000 |
|
|
|
|
|
|
209,000 |
|
10,000 |
100,000 |
80,000 |
19,000 |
Tàu Hũ - Bến Nghé - Đôi-Tẻ |
44 |
Trung tâm Điều hành Khẩn cấp (EOC) - Hệ thống phòng chống ngập Thành phố Hồ Chí Minh. |
Trung tâm điều hành Chương trình chống ngập Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
+ Trung tâm điều hành EOC có diện tích 4000m2, bao gồm hệ thống hiển thị đa màn hình, các thiết bị đồng bộ… + Hệ thống tiếp nhận thông tin, phân tích và xử lý mô phỏng ngập lụt, tiếp nhận các thông tin từ các trạm quan trắc radar, quan trắc mực nước + Hệ thống quản lý và thu thập dữ liệu về giao thông |
2016-2020 |
1,489,000 |
500,000 |
500,000 |
1,000 |
20,000 |
200,000 |
200,000 |
79,000 |
|
|
|
|
|
|
Toàn thành phố ưu tiên khu vực trung tâm (phần còn lại dự kiến theo hình thức PPP hoặc đầu tư giai đoạn sau 2020) |
45 |
Hệ thống quan trắc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè và các kênh rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
+ Đầu tư hệ thống 03 trạm radar X - band. + 20 trạm quan trắc mực nước. + 20 trạm quan trắc đo lượng mưa và mực nước. + Hệ thống mô phỏng ngập lụt. |
2016-2020 |
1,485,000 |
500,000 |
500,000 |
1,000 |
20,000 |
200,000 |
200,000 |
79,000 |
|
|
|
|
|
|
Toàn thành phố ưu tiên khu vực trung tâm (phần còn lại dự kiến theo hình thức PPP hoặc đầu tư giai đoạn sau) |
46 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường số 26 (từ An Dương Vương đến Nguyễn Văn Luông) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.6 |
- Chiều dài L = 1200m - Lắp đặt cống hộp [2mx2m] - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
150,000 |
150,000 |
|
|
|
|
|
|
150,000 |
|
|
10,000 |
80,000 |
60,000 |
Tân Hóa- Lò Gốm |
47 |
Nâng cấp sửa chữa tuyến ống tole đường kính 800 và nạo vét đoạn kênh trước cổng Sư đoàn 9 |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Huyện Củ Chi |
- Cống hộp 2,0mx2,0m; 2,5x2,5m L = 210m; - Nạo vét mương B = 3-4m, L = 210m |
2014-2016 |
45,000 |
44,500 |
44,500 |
44,500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
Nạo vét, Cải tạo rạch Nhảy - rạch Ruột Ngựa (Quận 6, Quận 8, quận Bình Tân) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 6, 8, Bình Tân |
- Nạo vét và kè bờ bằng đá chẻ dài 2.468,5m, rộng mặt rạch từ 20-56m |
2017-2019 |
172,883 |
172,613 |
172,613 |
|
50,000 |
50,000 |
72,613 |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Phạm Hữu Lầu (cầu Cống Dinh đến Lê Văn Luông) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Nhà Bè |
- Chiều dài L = 3100m - Lắp đặt cống tròn D1000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
124,000 |
122,000 |
|
|
|
|
|
|
122,000 |
|
10,000 |
50,000 |
50,000 |
12,000 |
|
50 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trịnh Quang Nghị (Từ Nguyễn Văn Linh đến Đình An Tài) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.8, BC |
- Chiều dài L = 3000m - Lắp đặt cống tròn D800-D1000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2020 |
270,000 |
270,000 |
|
|
|
|
|
|
270,000 |
10,000 |
50,000 |
100,000 |
90,000 |
20,000 |
|
51 |
Nạo vét rạch Cầu Sa |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Hóc Môn, Bình Chánh, Q.12, Bình Tân |
Chiều dài L = 8.984m |
2017-2018 |
102,000 |
102,000 |
102,000 |
2,000 |
60,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Nạo vét kênh Trần Quang Cơ |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.12 |
Chiều dài L = 4.843m |
2017-2018 |
57,000 |
57,000 |
57,000 |
1,000 |
30,000 |
26,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Nhơn Đức -Phước Lộc (Từ Lê Văn Lương đến Đào Sư Tích) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Nhà Bè |
- Chiều dài L = 2000m - Lắp đặt cống tròn D800, D1000. - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2017-2019 |
180,000 |
180,000 |
|
|
|
|
|
|
180,000 |
10,000 |
60,000 |
60,000 |
50,000 |
|
|
54 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Lý Chiêu Hoàng (từ Nguyễn Trãi đến Phan Chu Trinh) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.6 |
- Chiều dài L= 1300m - Lắp đặt cống D800-1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
40,000 |
|
55 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Bình Lợi (từ Lương Ngọc Quyến đến Sông Vàm Thuật) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q. Bình Thạnh |
- Chiều dài L = 1200m - Lắp đặt cống tròn D800, D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
10,000 |
60,000 |
50,000 |
|
56 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Nguyễn Duy (Từ Bùi Huy Bích đến Lê Quang Kim) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q.8 |
- Chiều dài L = 2000m - Lấp đặt cống D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
40,000 |
|
57 |
Cải tạo hệ thống thoát nước đường Tô Ký (từ Nguyễn Ánh Thủ đến Trung Mỹ Tây) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Q12 |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1000 - D1200 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
100,000 |
Ĩ100,000 |
|
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
40,000 |
|
58 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ Liêu Bình Hương đến Nguyễn Văn Ni) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Củ Chi |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
90,000 |
90,000 |
|
|
|
|
|
|
90,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
30,000 |
|
59 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ Liêu Bình Hương đến Trần Văn Chấm) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Củ Chi |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
90,000 |
90,000 |
|
|
|
|
|
|
90,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
30,000 |
|
60 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ Liêu Bình Hương đến Trần Văn Chẩm) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Củ Chi |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
90,000 |
90,000 |
|
|
|
|
|
|
90,000 |
|
|
10,000 |
50,000 |
30,000 |
|
61 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Quốc Lộ 22 (từ rạch Công Nhĩ đến Nguyễn Thị Rảnh) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Củ Chi |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D800-D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
70,000 |
70,000 |
|
|
|
|
|
|
70,000 |
|
|
10,000 |
30,000 |
30,000 |
|
62 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Hương Lộ 2 (từ Quốc Lộ 22 đến Hồ Văn Tắng) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Củ Chi |
- Chiều dài L = 1000m - Lắp đặt cống tròn D800-D1000 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
70,000 |
70,000 |
|
|
|
|
|
|
70,000 |
|
|
10,000 |
30,000 |
30,000 |
|
63 |
Cải tạo rạch Đầm Sen (Từ Chùa Giác Viên đến Kênh Tân Hóa) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 11 |
L=730m Cải tạo, nạo vét lòng rạch kết hợp kè bờ; Bề rộng mặt nước trung bình 6 - 8m |
2018-2020 |
200,000 |
200,000 |
|
|
|
|
|
|
200,000 |
|
|
10,000 |
120,000 |
70,000 |
|
64 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Đỗ Văn Dậy (từ Cống Lấp đến cầu Sáng) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Hóc Môn |
- Chiều dài L = 3200m - Lắp đặt cống tròn D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
160,000 |
160,000 |
|
|
|
|
|
|
160,000 |
|
|
10,000 |
90,000 |
60,000 |
|
65 |
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Dương Công Khi (Quốc Lộ 22 đến xăng dầu COMECO) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
H.Hóc Môn |
- Chiều dài L = 1200m - Lắp đặt cống tròn D800 - Tái lập phui đào và thảm nhựa mặt đường |
2018-2020 |
80,000 |
80,000 |
|
|
|
|
|
|
80,000 |
|
|
10,000 |
40,000 |
30,000 |
|
* |
Các dự án giai đoạn 2011-2015 hoàn thành năm 2016 |
|
|
|
|
|
261,000 |
261,000 |
261,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
Chương trình đầu tư công |
|
|
|
|
500,000 |
500,000 |
500,000 |
100,000 |
100,000 |
100,000 |
100,000 |
100,000 |
|
|
|
|
|
|
Đã bố trí 100 tỷ đồng trong đợt 01/2016 |
a |
Cải tạo, sửa chữa đối với các công trình hệ thống thoát nước |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
- Giải quyết bức xúc người dân, cử tri đại biểu HĐND về thoát nước, giảm ngập cấp bách; - Các dự án không vướng đền bù giải tỏa. - Sửa chữa nhằm khôi phục, duy trì tuổi thọ, khả năng khai thác của hệ thống công trình thoát nước để đáp ứng nhu cầu phát triển của thành phố. |
2016-2020 |
200,000 |
200,000 |
200,000 |
40,000 |
40,000 |
40,000 |
40,000 |
40,000 |
|
|
|
|
|
|
|
b |
Cải tạo hệ thống thoát nước, nạo vét kênh rạch |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
- Giải quyết bức xúc người dân, cử tri đại biểu HĐND về thông thoáng kênh rạch, giải quyết ngập cấp bách, ô nhiễm môi trường; - Các dự án không vướng đền bù giải tỏa. |
2016-2020 |
300,000 |
300,000 |
300,000 |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC HẺM ĐẦU TƯ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC, GIẢI QUYẾT NGẬP DO MƯA GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của UBND TP)
STT |
Quận/ Huyện |
Số hẻm còn bị ngập |
Kinh phí đầu tư 2016-2020 |
|||
Kinh Phí đầu tư 2016-2018 |
Kinh Phí đầu tư 2019-2020 |
|||||
Số hẻm |
Kinh Phí |
Số hẻm |
Kinh Phí |
|||
1 |
Q.2 |
5 |
1 |
3,000,000,000 |
4 |
12,000,000,000 |
2 |
Q.4 |
23 |
8 |
24,000,000,000 |
15 |
45,000,000,000 |
3 |
Q.6 |
21 |
6 |
18,000,000,000 |
15 |
45,000,000,000 |
4 |
Q.7 |
10 |
3 |
9,000,000,000 |
7 |
21,000,000,000 |
5 |
Q.10 |
1 |
0 |
- |
1 |
3,000,000,000 |
6 |
Q.11 |
51 |
20 |
60,000,000,000 |
31 |
93,000,000,000 |
7 |
Q.12 |
5 |
2 |
6,000,000,000 |
3 |
9,000,000,000 |
8 |
Q. Tân Phú |
1 |
0 |
0 |
1 |
3,000,000,000 |
9 |
Q. Bình Thạnh. |
22 |
7 |
21,000,000,000 |
15 |
45,000,000,000 |
10 |
Q. Phú Nhuận |
4 |
1 |
3,000,000,000 |
3 |
9,000,000,000 |
11 |
Hóc Môn |
24 |
9 |
27,000,000,000 |
15 |
45,000,000,000 |
12 |
Huyện Củ Chi |
3 |
1 |
3,000,000,000 |
2 |
6,000,000,000 |
13 |
Nhà Bè |
9 |
2 |
6,000,000,000 |
7 |
21,000,000,000 |
Tổng cộng |
179 |
60 |
180,000,000,000 |
119 |
357,000,000,000 |
CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Quy mô |
KC-HT |
Tổng mức đầu tư (tr đồng) |
Tổng nguồn 2016-2020 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||
NSTP |
SCIC |
NSTW |
PPP, ODA |
||||||||
A. ĐÃ CÓ NGUỒN VỐN |
|
22,948,000 |
22,948,000 |
|
|
|
22,948,000 |
|
|||
1 |
Dự án Cải thiện môi trường nước lưu vực kênh Bến Nghé-Tàu Hũ-Đôi-Tẻ (giai đoạn 2) |
Ban QLĐT công trình Giao thông đô thị Thành phố |
Cải tạo kênh, lắp trạm bơm, xây dựng cống hộp, mở rộng nhà máy xử lý nước thải (nâng công suất từ 141.000m3/ng.đ lên 469.000m3/ng.đ) |
2015-2019 |
11,281,000 |
11,281,000 |
|
|
|
11,281,000 |
ODA (Jica) |
2 |
Dự án Vệ sinh môi trường lưu vực Nhiêu Lộc-Thị Nghè (giai đoạn 2) |
Ban QLĐT Vệ sinh môi trường Thành phố |
Xây dựng hệ thống cống thu gom và nhà máy xử lý nước thải (480.000 m3/ng.đ) |
2015-2019 |
10,085,000 |
10,085,000 |
|
|
|
10,085,000 |
ODA (WB) |
1 |
Nhà máy xử lý nước thải Tham Lương-Bến Cát |
Công ty CP ĐTXD và Thương mại Phú Điền |
Xây dựng nhà máy xử lý nước thải (131,000 m3/ng.đ) |
2015-2017 |
1,582,000 |
1,582,000 |
|
|
|
1,582,000 |
BT |
B. CHƯA CÓ NGUỒN VỐN |
|
26,426,123 |
26,426,123 |
63,123 |
0 |
0 |
26,363,000 |
|
|||
1 |
Nhà máy xử lý nước thải lưu vực Tân Hóa Lò Gốm |
Ban QLĐT Nâng cấp đô thị |
300.000 m3/ngày; |
2016-2020 |
4,800,000 |
4,800,000 |
|
|
|
4,800,000 |
PPP |
01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
1,595,000 |
1,595,000 |
|
|
|
1,595,000 |
ODA |
||||
2 |
Xây dựng Hệ thống thu gom và Nhà máy xử lý nước thải Tây Sài Gòn |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố |
150.000 m3/ngày; |
2016-2020 |
1,420,000 |
1,420,000 |
|
|
|
1,420,000 |
PPP |
01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
5,950,000 |
5,950,000 |
|
|
|
5,950,000 |
ODA |
||||
3 |
Dự án xây dựng trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố |
170.000 m3/ngày; |
2016-2020 |
1,539,000 |
1,539,000 |
|
|
|
1,539,000 |
PPP |
03 trạm bơm trung chuyển, 01 hệ thống cống bao |
4,005,000 |
4,005,000 |
|
|
|
4,005,000 |
ODA |
||||
4 |
Dự án nhà máy xử lý nước thải Bình Tân (nâng cấp, mở rộng nhà máy XLNT Bình Hưng Hòa) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố |
180.000 m3/ngày; |
2016-2020 |
2,000,000 |
2,000,000 |
|
|
|
2,000,000 |
PPP |
01 trạm bơm, 01 hệ thống cống bao |
5,054,000 |
5,054,000 |
|
|
|
5,054,000 |
ODA |
||||
5 |
Bảo trì trung tu các thiết bị chính của nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng. |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố |
- 02 Máy thổi khí GB2001A, GB2001B; - 02 Máy cô đặc ly tâm GF6501A, GF6501B; - 02 Máy tách nước ly tâm GF6502A, GF6502B; - 03 Bơm nâng GA1001A, GA1001B, GA1001C. |
2016-2017 |
44,750 |
44,750 |
44,750 |
|
|
|
|
6 |
Trang bị dự phòng máy tách nước ly tâm cho Nhà máy XLNT Bình Hưng |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước thành phố |
Trang bị, lắp đặt máy tách nước ly tâm dự phòng cho nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng có khối lượng xử lý bùn khoảng 1.600 m3/ngày |
2016-2017 |
18,373 |
18,373 |
18,373 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HỒ ĐIỀU TIẾT TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Tổng nguồn 2016-2020 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||
NSTP |
SCIC |
NSTW |
PPP, ODA |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
950,000 |
950,000 |
0 |
50,000 |
0 |
900,000 |
|
1 |
Hồ điều tiết Bàu Cát |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Bình |
- Xây dựng hồ điều tiết ngầm rộng 4000 m2, sâu dưới mặt đất 5 - 10m |
2016-2017 |
50,000 |
50,000 |
|
50,000 |
|
|
|
2 |
Hồ điều tiết Gò Dưa phục vụ giảm ngập và ứng phó với biến đổi khí hậu |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Thủ Đức |
- Xây dựng 03 hồ điều tiết diện tích 21,73 ha tại phường Tam Phú và Linh Đông. - Nạo vét 15km kênh rạch. - Xây dựng hệ thống trạm bơm 10 m3/s để tăng dung tích trữ hỗ trợ cho trường hợp bất lợi (đặt tại cống Gò Dưa và cống Ông Dầu). |
2016-2018 |
600,000 |
600,000 |
|
|
|
600,000 |
PPP |
3 |
Hồ điều tiết Khánh Hội |
Công ty đầu tư tài chính nhà nước thành phố (HFIC) |
Quận 4 |
Diện tích: 4,8ha, Chiều sâu dự kiến 6m, Cao độ trung bình, hiện trạng hồ nước +1,3m, Khối lượng cần đào 225.000m3 |
2016-2020 |
300,000 |
300,000 |
|
|
|
300,000 |
PPP |
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THEO QUYẾT ĐỊNH 1547/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC-HT |
Tổng mức đầu tư |
Tổng nguồn 2016-2020 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||
NSTP |
SCIC |
NSTW |
PPP,ODA |
|||||||||
I |
Giải quyết ngập do triều khu vực thành phố Hồ Chí Minh có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu (giai đoạn 1) |
2016-2018 |
9,926,000 |
9,926,000 |
|
|
|
9,926,000 |
Thực hiện theo chỉ đạo tại Thông báo số 285/TB-VPCP ngày 20/8/2015 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về thực hiện các Quy hoạch thoát nước và chống ngập úng Thành phố Hồ Chí Minh; |
|||
- |
Cống Kiểm soát triều Bến Nghé |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 1,4 |
- Khẩu độ cống: 40,0m; Cao trình ngưỡng: -3,6m; Cao trình đỉnh trụ pin: +3,0m; Cao trình đỉnh van: +3,0m; Có 01 trạm bơm, không có âu thuyền. |
||||||||
- |
Cống Kiểm soát triều Tân Thuận |
Quận 4,7 |
- Khẩu độ cống: 40,0m, Cao trình ngưỡng: -5,5m; Cao trình đỉnh trụ pin: +3,5m; Cao trình đỉnh cửa van: +3,0m - Trạm bơm. Âu thuyền: B =15m. |
|||||||||
- |
Cống Kiểm soát triều Phú Xuân |
Quận 7, Huyện Nhà Bè |
- Khẩu độ cống B = 2x40m = 80m; Cao trình ngưỡng: -5,0m, Cao trình đỉnh trụ pin: +3,5m, Cao trình đỉnh cửa van: +3,0m. - Không có âu thuyền. |
|||||||||
- |
Cống Kiểm soát triều Mương Chuối |
Huyện Nhà Bè |
- Khẩu độ cống B = 4x40m = 160m; Cao trình ngưỡng: -10 ÷ - 6,5m, Cao trình đỉnh trụ pin: +3,5m, Cao trình đỉnh cửa van: +3,0m. - Âu thuyền: B=11m |
|||||||||
- |
Cống Kiểm soát triều Cây Khô |
Huyện Bình Chánh |
Khẩu độ cống B =2x40 = 80m; Cao trình ngưỡng; -5,5m, Cao trình đỉnh trụ pin: +3,5m, Cao trình đỉnh cửa van: +3,0m. Âu thuyền: B = 15m - Đường công vụ phục vụ thi công dài 2.050m |
|||||||||
- |
Cống Kiểm soát triều Phú Định |
Quận 8, Bình Tân |
- Khẩu độ cống B=40m; Cao trình ngưỡng: -5,5m, Cao trình đỉnh trụ pin: +3,5m, Cao trình đỉnh cửa van: +3,0m. - Âu thuyền: B= 15m. Trạm bơm. |
|||||||||
- |
Đê bao ven sông Sài Gòn từ Vàm Thuật đến Sông Kinh - Giai đoạn 1 và nhà quản lý |
Quận 7, Huyện Nhà Bè |
- Các đoạn đê/kè xung yếu ven sông Sài Gòn với chiều dài 7,801 km; gồm 05 đoạn: (1) Từ cống Mương Chuối đến Nhà máy X51 dài 3,841m; (2) Từ phà Bình Khánh đến kho xăng dầu Petechim dài 814m, (3) Từ kho xăng dầu Petechim đến kho C - Tổng kho xăng dầu Nhà Bè dài 431m; (4) từ cống Phú Xuân đến nhà máy đóng tàu Shipmarine dài 2.155m; (5) Từ ngã ba Đào Trí và Gò Ô Môi đến cống Bà Bướm dài 560m. - Cống nhỏ dưới đê từ Vàm Thuật - Mương Chuối: 68 cống. Nhà quản lý và hệ thống SCADA |
|||||||||
II |
Xây dựng 12 km đê bao xung yếu thuộc bờ tả sông Sài Gòn |
|
1,436,000 |
1,436,000 |
404,000 |
444,000 |
588,000 |
0 |
|
|||
1 |
Bờ tả sông Sài Gòn đoạn còn lại (từ rạch Cầu Ngang đến khu đô thị Thủ Thiêm) |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 2 |
Xây dựng 8,2 km đê kè dọc bờ tả sông Sài Gòn |
2016-2020 |
992,000 |
992,000 |
404,000 |
|
588,000 |
|
Ngân sách Trung ương (hỗ trợ có mục tiêu) |
2 |
04 km đê bao xung yếu khu vực quận Thủ Đức |
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức |
Quận Thủ Đức |
Xây dựng 04 đoạn khỏang 4 km đê bao xung yếu dọc bờ tả sông Sài Gòn |
2016-2020 |
444,000 |
444,000 |
|
444,000 |
|
|
|
III |
Cống Kiểm soát triều sông Kinh |
|
1,200,000 |
1,200,000 |
0 |
0 |
1,200,000 |
0 |
|
|||
1 |
Cống Kiểm soát triều Sông Kinh |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Huyện Nhà Bè |
+ Khẩu độ thoát nước: 3x40m=120m + Cao trình ngưỡng cống: -5,50m. + Cao trình đỉnh cửa van: +3,00m + Cao trình đáy dầm cầu công tác:+ 8,35m |
2016-2020 |
1,200,000 |
1,200,000 |
|
|
1,200,000 |
|
Ngân sách Trung ương (trái phiếu Chính phủ) |
DANH MỤC CÁC TUYẾN KÊNH RẠCH CẦN PHẢI CẢI TẠO, NẠO VÉT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của UBND TP)
STT |
Danh mục kênh rạch |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Chiều dài (m) |
Ghi chú |
1. Các tuyến kênh rạch đã có dự án đầu tư: |
|||||
1 |
Rạch Phan Văn Hân |
Ban Đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
1,000 |
Cải tạo rạch Phan Văn Hân |
2 |
Rạch Cầu Ngang - KP4 |
Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức |
Quận Thủ Đức |
1,200 |
Thuộc dự án Cải tạo rạch cầu Ngang |
3 |
Rạch Hàng Bàng |
Ban Quản lý dự án Xây dựng công trình giao thông đô thị |
Quận 6 |
1,177 |
Dự án lưu vực Tiểu Hàng Bàng |
4 |
Rạch Ông Búp |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Bình Tân |
2,341 |
Cải tạo rạch ông Búp |
5 |
Rạch Bàu Trâu |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 6, Bình Tân |
1,572 |
Dự án cải tạo rạch Bàu Trâu (từ kênh Tân Hóa - kênh Hiệp Tân) |
6 |
Kênh Tân Trụ |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Tân Bình |
1,150 |
Dự án Cải tạo kênh Tân Trụ |
7 |
Kênh Liên xã |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Bình Tân |
1,365 |
Xây dựng cống hộp kênh liên ấp |
8 |
Nạo vét Rạch Nhảy + Rạch Ruột Ngựa |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 6, 8, Bình Tân |
2,469 |
Dự án Nạo vét Rạch Nhảy, Rạch Ruột Ngựa |
9 |
Rạch Cầu Suối |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 12 |
4,779 |
Thuộc dự án Nạo vét cải tạo rạch Cầu Suối |
10 |
Rạch Hai Vịt |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 12 |
824 |
Dự án tiêu thoát nước và giải quyết ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (giai đoạn 2) |
11 |
Kênh Hy Vọng |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Tân Bình |
1,118 |
|
12 |
Kênh Lương Bèo |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Bình Tân |
9,641 |
|
13 |
Rạch KM8 |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Bình Tân |
1,043 |
|
14 |
Rạch Cầu Ván |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Gò Vấp |
970 |
Dự án tiêu thoát nước và giải quyết ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (giai đoạn 2) |
15 |
Rạch Cầu Cụt |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Gò Vấp |
1,276 |
|
16 |
Rạch Dừa |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Gò Vấp |
800 |
|
17 |
Rạch Cầu Mật |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận Gò Vấp |
1,483 |
|
18 |
Cải tạo rạch Thủ Đào |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Huyện Bình Chánh |
4,434 |
Dự án thuộc Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh (1547/QĐ-TTg) |
19 |
Cải tạo rạch Bà Lớn |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 7, Huyện Nhà Bè |
7,550 |
|
20 |
Cải tạo rạch Lung Mân |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Huyện Bình Chánh |
2,554 |
|
21 |
Cài tạo rạch Xóm Củi |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 8, Huyện Bình Chánh |
7,638 |
|
22 |
Cải tạo rạch Ông Bé |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 8, Huyện Nhà Bè |
3,324 |
|
23 |
Cải tạo rạch Thầy Tiêu |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 7 |
2,600 |
|
24 |
Cải tạo Sông Cần Giuộc |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 8, Huyện Bình Chánh |
11,750 |
|
25 |
Rạch Tra - Kênh Xáng - An Hạ - Kênh Xáng Lớn |
Trung tâm Điều hành chương trình Chống ngập nước thành phố |
Quận 12-Huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi |
38,390 |
|
26 |
Rạch Xuyên Tâm, rạch Cầu Sơn, Cầu Bông |
Sở Giao thông vận tải |
Quận Bình Thạnh |
11,164 |
|
27 |
Rạch Văn Thánh |
Ban Đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
2,178 |
|
28 |
Rạch Bùi Hữu Nghĩa |
Ban Đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
554 |
|
2. Các kênh, rạch chưa có dự án đầu tư, cần nạo vét |
|||||
1 |
Rạch Dừa |
|
Quận 2 |
999 |
|
2 |
Nhánh rạch dọc đường Nguyễn Văn Hưởng |
|
Quận 2 |
1,640 |
|
3 |
Rạch Bà Cua |
|
Quận 2 |
3,800 |
|
4 |
Các Nhánh Rạch Chiếc |
|
Quận 2 |
13,660 |
|
5 |
Nhánh rạch Giồng Ông Tố |
|
Quận 2 |
4,600 |
|
6 |
Rạch Bàng |
|
Quận 7 |
3,800 |
|
7 |
Rạch Cả Cấm |
|
Quận 7 |
600 |
|
8 |
Rạch Bà Bướm |
|
Quận 7 |
2,960 |
|
9 |
Rạch Du |
|
Quận 8 |
1,240 |
|
10 |
Nhánh rạch Bà Tàng |
|
Quận 8 |
5,662 |
|
11 |
Rạch Ung Văn Khiêm |
|
Quận Bình Thạnh |
250 |
|
12 |
Nhánh rạch Trường Đai |
|
Quận Gò Vấp |
966 |
|
13 |
Rạch Cầu Cụt nhánh 1 |
|
Quận Gò Vấp |
205 |
|
14 |
Rạch Bà Miêng |
|
Quận Gò Vấp |
2,403 |
|
15 |
Nhánh Rạch Ông Tổng |
|
Quận Gò Vấp |
1,447 |
|
16 |
Rạch Ba Ty |
|
Quận Gò Vấp |
531 |
|
17 |
Rạch Năng (Bà Lựu) |
|
Quận Bình Tân |
422 |
|
18 |
Sông Chùa nhánh 1 |
|
Quận Bình Tân |
839 |
|
19 |
Kênh Lộ Tẻ |
|
Quận Bình Tân |
1,967 |
|
20 |
Rạch Đuôi Trâu |
|
Quận Bình Tân |
1,130 |
|
21 |
Rạch Chùa |
|
Quận Bình Tân |
580 |
|
22 |
Kênh Mương Lệ |
|
Quận Bình Tân |
1,200 |
|
23 |
Rạch Lê Công Phép nhánh 2 |
|
Quận Bình Tân |
556 |
|
24 |
Nhánh rạch Bà Tiếng |
|
Quận Bình Tân |
1,517 |
|
25 |
Kênh Mười Xà |
|
Quận Bình Tân |
600 |
|
26 |
Rạch Môn |
|
Quận Thủ Đức |
1,400 |
|
27 |
Rạch Nước Trong |
|
Quận Thủ Đức |
2,600 |
|
28 |
Rạch Ông Lung |
|
Huyện Bình Chánh |
1,400 |
|
29 |
Nhánh rạch Nước Lên |
|
Huyện Bình Chánh |
1,500 |
|
30 |
Rạch Nò |
|
Huyện Nhà Bè |
1,500 |
|
31 |
Rạch Bà Láng (Ngã ba cầu Sơn - rạch cầu Bông đến cửa xả cầu Bùi Đình Túy) |
|
Bình Thạnh |
312 |
Bề rộng rạch: 11m |
32 |
Rạch Bà Láng (từ cửa xả cầu Bùi Đinh Túy đến chửa xả Chu văn An) |
|
Bình Thạnh |
640 |
Bề rộng rạch: 24m |
33 |
Rạch Đĩa (từ Quốc Lộ 1A đến ngã ban Gò Dưa) |
|
Quận Thủ Đức |
1000 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Gò Dưa Bề rộng rạch: 4m |
34 |
Rạch Bình Thái (từ Xa lộ Hà Nội đến rạch Dừa) |
|
Quận Thủ Đức |
2400 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Xa lộ Hà Nội, đường Đỗ Xuân Hợp) Bề rộng rạch: 6m |
35 |
Rạch cầu Trắng 1 (đường Tam Bình đến Tam Hà) |
|
Quận Thủ Đức |
1400 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Tô Ngọc Vân và đường Tam Bình Bề rộng rạch: 5m |
36 |
Rạch Hưng Việt (từ Tam Bình đến sông Gò Dưa) |
|
Quận Thủ Đức |
2000 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Tô Ngọc Vân và đường Tam Bình Bề rộng rạch: 10m |
37 |
Rạch Ông Bông (từ Tô Ngọc Vân đến sông Gò Dưa) |
|
Quận Thủ Đức |
1800 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Tô Ngọc Vân Bề rộng rạch: 8m |
38 |
Rạch Môn (từ cửa xả đường Tân Sơn Nhất Bình Lợi đến sông Sài Gòn) |
|
Quận Thủ Đức |
800 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Tân Sơn Nhất Bình Lợi Bề rộng rạch: 10m |
39 |
Rạch Bình Thủy (từ Quốc Lộ 1A đến rạch cầu Đất) |
|
Quận Thủ Đức |
100 |
Giải quyết Thoát nước cho đường Quốc Lộ 1A, Tỉnh Lộ 43, Lê Thị Hoa Bề rộng rạch: 15m |
40 |
rạch Ông Hóa (từ đường số 47 đến sông Sài gòn) |
|
Quận 2 |
800 |
Giải quyết Thoát nước cho đường đường số 47 và đường Nguyễn Văn Hưởng Bề rộng rạch: 12m |
41 |
Nhánh rạch Lân (từ cửa xả Lê Văn Việt đến rạch Lân) |
|
Quận 9 |
750 |
Giải quyết Thoát nước cho đường đường Lê Văn Việt Bề rộng rạch: 4m |
42 |
Rạch Cầu Sa (từ Phạm Văn Sáng đến kênh Tham Lương) |
|
Quận 12, huyện Hóc Môn |
5500 |
Bề rộng rạch: 10m |
43 |
rạch Trần Quang Cơ (từ Nguyễn Ánh Thủ đến Cầu Dừa) |
|
Quận 12, huyện Hóc Môn |
3400 |
Bề rộng rạch: 17m |
44 |
Rạch Hóc Môn (từ đường Tô Ký đến cửa xả Ngô Quyền) |
|
H. Hóc Môn |
1500 |
Bề rộng rạch: 7m |
45 |
Rạch Sâu (Rạch Giao Khẩu đến rạch Thầy Quyên) |
|
Quận 12 |
2400 |
Bề rộng rạch: 8m-15m |
46 |
Rạch Trầm Bích (Sông Ông Đụng đến Rạch Giao Khẩu) |
|
Quận 12 |
3000 |
Bề rộng rạch: 5m-15m |
47 |
Rạch Ông Đụng (Sông Sài Gòn đến Sông Đá Hàn) |
|
Quận 12 |
4500 |
Bề rộng rạch: 5m-20m |
48 |
Rạch Giao Khẩu (Đầu Tuyến đến Rạch bà Cả Bốn) |
|
Quận 12 |
2500 |
Bề rộng rạch: 5m-20m |
49 |
Kênh Tiêu Liên Xã (Cơ sở Bánh kẹo "XTĐ1" đến rạch Cầu Sa) |
|
H. Hóc Môn |
2000 |
Bề rộng rạch: 2m-4m |
50 |
Kênh Trung Ương (Phan Văn Hớn đến Ranh Bình Chánh) |
|
H. Hóc Môn |
6000 |
Bề rộng rạch: 5m-20m |
51 |
Sông Bình Lợi (Ngã 3 Bình Lợi Bình Triệu đến Sông Sài Gòn) |
|
Q. Bình Thạnh |
400 |
Bề rộng rạch: 40m |
52 |
Sông Bình Triệu "Hữu Tắc" (Ngã 3 Bình Lợi - Bình Triệu đến Sông Sài Gòn) |
|
Q. Bình Thạnh |
800 |
Bề rộng rạch: 42m |
53 |
Rạch Tam Vàm Tắc (Giao rạch Bến Bồi đến Ngã 3 Bình Lợi - Bình Triệu) |
|
Q. Bình Thạnh |
550 |
Bề rộng rạch: 40m |
54 |
Rạch Lăng 2(Cầu Đen đường Sắt đến Sông Vàm Thuật) |
|
Q. Gò Vấp |
1500 |
Bề rộng rạch: 15m-23m |
55 |
Rạch Cầu Cụt (sau lưng trại gia cầm của bộ Thủy Sản: Lê Đức Thọ, gần giao R.Trường Đai nhánh 1 đến sông Trường Đai ) |
|
Q. Gò Vấp |
900 |
Bề rộng rạch: 12m |
56 |
Kênh 19 tháng 5 (đường Tân Kỳ -Tân Quý đến kênh Tham Lương) |
|
Tân Phú |
3700 |
Bề rộng rạch: 10m |
57 |
Kênh Liên Ấp |
|
Quận Bình Tân |
1084 |
Bề rộng rạch: 5m |
58 |
Rạch Bà Tiếng (từ Hẻm Sinco đến rạch Nước Lên) |
|
Quận Bình Tân |
1100 |
Bề rộng rạch: 10m |
59 |
Nhánh rạch Ông Đồ (từ số A1/41 Quốc Lộ 1A đến rạch Ông Đồ) |
|
Huyện Bình Chánh |
1000 |
Bề rộng rạch: 6m |
60 |
Kênh Miếu ông Đá (từ cửa xả Quốc Lộ 1A đến rạch Ông Thoàn) |
|
Huyện Bình Chánh |
1000 |
Bề rộng rạch: 8m |
61 |
Rạch Bình Lộc (từ cửa xả số 1 Quốc Lộ 50 đến rạch Xã Tớn) |
|
Huyện Bình Chánh |
500 |
Bề rộng rạch: 15m |
62 |
Rạch Phú Lộc (cửa xả số 3 Quốc Lộ 50 đến nhánh rạch Thủ Đào) |
|
Huyện Bình Chánh |
200 |
Bề rộng rạch: 15m |
63 |
Rạch Bần Đôn (từ Nguyễn Văn Linh đến Mai Văn Vĩnh) |
|
Quận 7 |
1300 |
Bề rộng rạch: 20m |
64 |
Rạch Bà Bướm nhánh (Huỳnh Tấn Phát đến sông Sài Gòn) |
|
Quận 7 |
1600 |
Bề rộng rạch: 20m |
65 |
Nạo vét, cải tạo Rạch Lồng Đèn (rạch Cung đến sông Cần Giuộc) |
|
Huyện Bình Chánh |
3500 |
Bề rộng rạch: 8m |
66 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bà Cả (đường 44 đến rạch Ruột Ngựa) |
|
Quận 8 |
470 |
Bề rộng rạch: 20m |
67 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bà Dơi (chung cư An Dương Vương đến ngã ba rạch Ruột Ngựa) |
|
Quận 8 |
550 |
Bề rộng rạch: 20m |
68 |
Nạo vét, cải tạo rạch cầu Đồn (Bến Đò Đình Bình Đông đến Tạ Quang Bửu) |
|
Quận 8 |
700 |
Bề rộng rạch: 20m |
69 |
Nạo vét, cải tạo rạch Nhỏ nhánh 1,2,3,4 (Ngã ba rạch Ông Lớn đến cuối tuyến) |
|
Quận 8 |
2400 |
Bề rộng rạch: 30m |
70 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bồ Đề (cầu Tạ Quang Bửu đến Quốc Lộ 50) |
|
Quận 8 |
1100 |
Bề rộng rạch: 25m |
71 |
Nạo vét, cải tạo rạch Su (tiếp giáp huyện Bình Chánh) |
|
Quận 8 |
1900 |
Bề rộng rạch: 25m |
72 |
Nạo vét, cải tạo rạch Ụ Cây (cầu Nguyễn Tri Phương đến kênh Đôi) |
|
Quận 8 |
1100 |
Bề rộng rạch: 18m |
73 |
Nạo vét, cải tạo rạch Bà Đô (đường Phú Định đến Lý Đạo Thành) |
|
Quận 8 |
500 |
Bề rộng rạch: 14m |
74 |
Nạo vét, cải tạo cầu kênh Ngang số 3 (kênh Đôi đến Lý kênh Tàu Hủ) |
|
Quận 8 |
400 |
Bề rộng rạch: 40m |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẢI TẠO KÊNH RẠCH TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Năng lực thiết kế |
KC- HT |
Tổng mức đầu tư |
Tổng nguồn 2016-2020 |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
|||
NSTP |
SCIC |
NSTW |
PPP,ODA |
|||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
13,878,422 |
13,878,422 |
161,215 |
5,030,000 |
0 |
8,687,207 |
|
I |
Theo 752 |
|
|
|
|
5,691,422 |
5,691,422 |
161,215 |
0 |
0 |
5,530,207 |
|
1 |
Cải tạo rạch Xuyên Tâm (gồm rạch Lăng và cầu Sơn, Cầu Bông) |
Sở Giao thông vận tải |
Quận Bình Thạnh |
Cải tạo kênh, xây dựng hoàn thiện hệ thống đường dọc kênh |
2016-2020 |
5,100,000 |
5,100,000 |
|
|
|
5,100,000 |
PPP, ODA |
2 |
Cải tạo rạch Bùi Hữu Nghĩa |
UBND Quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
- Cống hộp 2x2m; - Đường giao thông 6m. |
2016-2018 |
104,407 |
104,407 |
104,407 |
|
|
|
|
3 |
Cải tạo rạch Văn Thánh |
UBND Quận Bình Thạnh |
Quận Bình Thạnh |
- Cống hộp 2x2m; - Đường giao thông 6m. |
2016-2018 |
430,207 |
430,207 |
|
|
|
430,207 |
PPP |
4 |
Nâng cấp cải tạo kênh Gia Định |
Khu QLGTĐT số 3 |
Quận 12 |
- Cống hộp 2x2m; - Đường giao thông 6m. |
2016-2018 |
56,808 |
56,808 |
56,808 |
|
|
|
|
5 |
Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Hồ Chí Minh, lưu vực kênh Tàu Hũ-Bến Nghé-Đôi-Tẻ, giai đoạn 3 |
Ban Quản lý đầu tư ODA Thành phố -Ban Quản lý đầu tư Xây dựng công trình Giao thông-Đô thị thành phố (UCCI) |
Quận 8,4,7 |
- Xây mới và cải tạo, nạo vét tuyến kênh Đôi, kênh Tẻ với tổng chiều dài là 13,5km; - Di dời và tái định cư cho khoảng 6.200 hộ dân trên tuyến kênh Đôi, kênh Tẻ (quận 8 là khoảng 5.400 hộ, quận 4 là 400 hộ, quận 7 là 400 hộ) - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải lưu vực Nam Sài Gòn bao gồm xây dựng 33km tuyến cống nhánh, 10km tuyến cống chính; Xây dựng Nhà máy xử lý nước thải Nam Sài Gòn với công suất giai đoạn 1 là 100.000 m3/ngày, giai đoạn 2 là 170.000 m3/ngày. |
2016- sau 2020 |
8.700 tỷ VND và vốn đối ứng đền bù, giải phóng mặt bằng, thuế VAT, chi phí quản lý dự án khoảng 4.860 tỷ VND |
|
|
|
|
ODA (Jica) |
Vốn đối ứng đền bù, giải phóng mặt bằng, 4.860 tỷ VND thuộc Chương trình Chỉnh trang đô thị; Sau khi hoàn thành đền bù mới tiến hành đấu thầu, triển khai hoàn thành sau 2020 |
II |
Theo 1547 |
|
|
|
|
8,187,000 |
8,187,000 |
0 |
5,030,000 |
0 |
3,157.000 |
|
1 |
Cải tạo rạch Bà Tiếng |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Bình Tân |
- XD cống hộp từ [3.0x2.8] đến 2[3.0x3.2], lấp rạch làm đường giao thông nội bộ phía trên lưng cống với mặt cắt ngang rộng 12m (2.5m+7.0m+2.5m). L= 1021 m. - XD kênh hở hình thang có gia cố thảm đá và cừ bê tông dự ứng lực, làm đường giao thông nội bộ L = 1309m. |
2016-2020 |
900,000 |
900,000 |
|
900,000 |
|
|
|
2 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Thủ Đào |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m - Chiều dài L = 4,434 km - Cao trình đáy: - 4 m |
2016--2020 |
522,000 |
522,000 |
|
|
|
522,000 |
Đang giao PPP |
3 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Ông Bé |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m - Chiều dài L = 3,324 km - Cao trình đáy: - 4m - Kè hai bờ |
2016 2020 |
1,250,000 |
1,250,000 |
|
|
|
1,250,000 |
Đang giao PPP |
4 |
Nạo vét trục thoát nước rạch Thầy Tiêu |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 7 |
- Bề rộng đáy B = 40 m - Chiều dài L = 3,6 km - Cao trình đáy: - 4 m - Kè hai bờ |
2016-2020 |
385,000 |
385,000 |
|
|
|
385,000 |
Đang giao PPP |
5 |
Lập dự án Nạo vét trục thoát nước rạch Bà Lớn |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 7,27 km; Cao trình đáy: -4 m |
2016-2020 |
1,850,000 |
1,850,000 |
|
1,850,000 |
|
|
|
6 |
Lập dự án Nạo vét trục thoát nước rạch Xóm Củi |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 7,638 km; Cao trình đáy: - 4 m; Kè hai bờ |
2016-2020 |
1,400,000 |
1,400,000 |
|
1,400,000 |
|
|
|
7 |
Lập dự án Nạo vét trục thoát nước rạch Lung Mân |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận 8 và huyện Bình Chánh |
- Bề rộng đáy B = 40 m; Chiều dài L = 2,554 km; Cao trình đáy: - 4 m |
2016-2020 |
880,000 |
880,000 |
|
880,000 |
|
|
|
8 |
Dự án thành phần 3 - Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và ngăn triều lưu vực từ cầu Tham Lương đến sông Chợ Đệm |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Quận Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, quận 8 và huyện Bình Chánh |
Cải tạo kênh cấp, cấp 2 với tổng chiều dài 12.794m. Nạo vét xây dựng cống các kênh: Lương Bèo 1, Lương Bèo 2, Ponchen, Ponchen 1, kênh KM8, Bà Tiếng, Bà Tiếng 1 |
2016-2020 |
1,000,000 |
1,000,000 |
|
|
|
1,000,000 |
Đang giao PPP |
QUẢN LÝ RỦI RO NGẬP KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (THAM LƯƠNG BẾN CÁT RẠCH NƯỚC LÊN - GIAI ĐOẠN 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
TT |
Mô tả |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Chi phí (triệu USD) |
Tài trợ (triệu USD) |
Chi phí (triệu đồng) |
Nhu cầu vốn từng năm (triệu đồng) |
|||||
Vốn ODA |
Vốn đối ứng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||
1 |
Hợp phần 1 - Xây dựng năng lực quản lý tích hợp rủi ro ngập nước đô thị |
Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước Thành phố |
Thành phố Hồ Chí Minh |
12.92 |
12.92 |
- |
289,408 |
32,156 |
64,313 |
80,391 |
80,391 |
32,156 |
1.1 |
Hiện đại hóa các hệ thống quan trắc và dự báo khí tượng thủy văn |
7.52 |
7.52 |
- |
168,448 |
18,716 |
37,433 |
46,791 |
46,791 |
18,716 |
||
1.2 |
Quản lý tích hợp rủi ro ngập lũ và hệ thống cảnh báo sớm |
4.75 |
4.75 |
- |
106,400 |
11,822 |
23,644 |
29,556 |
29,556 |
11,822 |
||
1.3 |
Chương trình quản lý chất lượng nước kênh |
0.65 |
0.65 |
- |
14,560 |
1,618 |
3,236 |
4,044 |
4,044 |
1,618 |
||
2 |
Hợp phần 2 - Các can thiệp ưu tiên để giảm ngập |
324.29 |
304.09 |
20.2 |
7,264,096 |
807,122 |
1,614,244 |
2,017,804 |
2,017,804 |
807,122 |
||
2.1 |
Xây dựng cống điều tiết kết hợp âu thuyền Nước Lên |
15.8 |
14.7 |
1.1 |
353,920 |
39,324 |
78,649 |
98,311 |
98,311 |
39,324 |
||
2.2 |
Xây dựng cống điều tiết kết hợp âu thuyền Vàm Thuật |
16.35 |
15.75 |
0.6 |
366,240 |
40,693 |
81,387 |
101,733 |
101,733 |
40,693 |
||
2.3 |
Nạo vét và kè bờ kênh Tham Lương - Bến Cát - Nước Lên |
131.13 |
126.63 |
4.5 |
2,937,312 |
326,368 |
652,736 |
815,920 |
815,920 |
326,368 |
||
2.4 |
Xây dựng cống bao chính tại quận Gò vấp |
38.5 |
38.5 |
- |
862,400 |
95,822 |
191,644 |
239,556 |
239,556 |
95,822 |
||
2.5 |
Xây dựng, cải tạo cống thoát nước chung cấp 1, cấp 2 và cống bao nhánh tại Gò Vấp |
81.01 |
76.01 |
5 |
1,814,624 |
201,625 |
403,250 |
504,062 |
504,062 |
201,625 |
||
2.6 |
Cải tạo các kênh cấp 2 (Hy Vọng, Cầu Cụt, Bà Miên, Ông Tổng, Ông Bầu, Chín Xiểng) |
36.5 |
27.5 |
9 |
817,600 |
90,844 |
181,689 |
227,111 |
227,111 |
90,844 |
||
2.7 |
Chuẩn bị các nghiên cứu cống Cây khô và Phú Định. |
2 |
2 |
- |
44,800 |
4,978 |
9,956 |
12,444 |
12,444 |
4,978 |
||
2.8 |
Hỗ trợ thực hiện xây dựng công trình (kỹ thuật, trách nhiệm tài chính, biện pháp an toàn) và Kiểm toán dự án |
3 |
3 |
- |
67,200 |
7,467 |
14,933 |
18,667 |
18,667 |
7,467 |
||
3 |
Hợp phần 3 - Hỗ trợ thực hiện |
10.86 |
- |
10.86 |
243,264 |
27,029 |
54,059 |
67,573 |
67,573 |
27,029 |
||
3.1 |
Chi phí quản lý dự án và các chi phí khác |
10.86 |
|
10.86 |
243,264 |
27,029 |
54,059 |
67,573 |
67,573 |
27,029 |
||
|
Tổng cộng (1 + 2 + 3 ) |
348.07 |
317.01 |
31.06 |
7,796,768 |
866,308 |
1,732,615 |
2,165,769 |
2,165,769 |
866,308 |
||
|
Dự phòng phí và trượt giá |
50.92 |
46.26 |
4.66 |
1,140,608 |
126,734 |
253,468 |
316,836 |
316,836 |
126,734 |
||
|
Tổng cộng (chưa có VAT) |
398.99 |
363.27 |
35.72 |
8,937,376 |
993,042 |
1,986,084 |
2,482,604 |
2,482,604 |
993,042 |
||
|
VAT (10%) |
37.58 |
36.33 |
1.25 |
841,792 |
93,532 |
187,065 |
233,831 |
233,831 |
93,532 |
||
|
Tổng cộng (đã có VAT) |
436.57 |
399.6 |
36.97 |
9,779,168 |
1,086,574 |
2,173,148 |
2,716,436 |
2,716,436 |
1,086,574 |
||
|
Làm tròn |
437 |
400 |
37 |
9,788,800 |
1,087,644 |
2,175,289 |
2,719,111 |
2,719,111 |
1,087,644 |
* Ghi chú: Tỷ giá quy đổi là 1 USD = 22,400 đồng Việt Nam
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6261/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT |
Tên dự án |
Tổng Nguồn 2016-2020 |
Số dự án |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
||||
NSTP |
SCIC |
NSTW |
PPP |
ODA |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
96,788 |
94 |
6,562 |
9,825 |
1,788 |
21,095 |
57,518 |
|
A |
Các dự án đang triển khai |
22,948 |
3 |
0 |
0 |
0 |
1,582 |
21,366 |
|
1 |
Cải thiện môi trường nước thành phố Giai đoạn 2 |
11,281 |
1 |
|
|
|
|
11,281 |
Vay ODA nguồn vay JICA |
2 |
Vệ sinh môi trường thành phố Giai đoạn 2 |
10,085 |
1 |
|
|
|
|
10,085 |
Vay ODA nguồn vay WB |
3 |
Nhà máy xử lý nước thải Tham Lương-Bến Cát |
1,582 |
1 |
|
|
|
1,582 |
|
Hợp đồng BT |
B |
Kế hoạch 2016-2020 |
73,840 |
91 |
6,562 |
9,825 |
1,788 |
19,513 |
36,152 |
|
I |
Quy hoạch 752 |
53,091 |
79 |
6,158 |
4,351 |
0 |
6,430 |
36,152 |
|
1 |
Xây dựng 03 hồ điều tiết |
950 |
3 |
|
50 |
|
900 |
|
|
2 |
Xây dựng, cải tạo hệ thống cống thoát nước và giải quyết ngập do mưa |
10,235 |
67 |
5,934 |
4,301 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Cải tạo rạch Xuyên Tâm và các rạch Bùi Hữu Nghĩa, Văn Thánh, Gia Định |
5,691 |
4 |
161 |
0 |
0 |
5,530 |
|
Cải tạo rạch Xuyên Tâm tổng mức 5.100 tỷ đồng, Hợp đồng BT vay PSIF (JICA) |
4 |
Xây dựng hệ thống các nhà máy xử lý nước thải |
26,426 |
4 |
63 |
0 |
0 |
|
26,363 |
Đang tìm kiếm nguồn tài trợ |
5 |
Quản lý rủi ro ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
9,789 |
1 |
|
|
|
|
9,789 |
Vay ODA nguồn vay WB |
II |
Quy hoạch 1547 |
20,749 |
12 |
404 |
5,474 |
1,788 |
13,083 |
0 |
|
1 |
Dự án xóa giảm ngập do triều có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (06 cống kiểm soát triều, 68 cống nhỏ và 7,8 km đê bao) |
9,926 |
1 |
|
|
|
9,926 |
|
Hợp đồng BT nguồn vay BIDV |
2 |
Bờ tả, sông Sài Gòn (12km) |
1,436 |
2 |
404 |
444 |
588 |
0 |
0 |
|
3 |
Cống Kiểm soát triều Sông Kinh |
1,200 |
1 |
|
|
1,200 |
|
|
|
4 |
08 trục tiêu thoát nước và kênh chính |
8,187 |
8 |
0 |
5,030 |
0 |
3,157 |
0 |
|
1 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 1547/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2008
2 được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 752/QĐ-TTg ngày 19 tháng 6 năm 2001
Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương năm 2021 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Điều chỉnh Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 09/04/2016
Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2015 về chuyển Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTC từ Bộ Thông tin và Truyền thông về trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam quản lý Ban hành: 02/06/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt và phân bổ kinh phí để đẩy nhanh tiến độ thực hiện công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 1547/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/10/2008 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 589/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 20/05/2008 | Cập nhật: 16/06/2008
Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2001 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007