Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 1159/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 12/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1159/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 12 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 09/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1442/QĐ-BTP ngày 26/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2244/QĐ-BTP ngày 24/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 06/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lý lịch tư pháp, hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (Có Danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Danh mục và nội dung chi tiết của 14 thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường Nhà nước, lĩnh vực lý lịch tư pháp, lĩnh vực hòa giải ở cơ sở ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu trên và Danh mục 14 thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn và trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp, địa chỉ: www.tuphaptuyenquang.gov.vn
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại các Quyết định sau đây:
- Các khoản 110, 111, 112, 114, 115, 116, 117, 118; 120; 121 Mục VII Phần A; các mục 2, 3, 5, 6, 7, 8, 10 Phần B; các khoản 1, 2, 4 Mục I Phần C (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 23/6/2017 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Khoản 1, 2, 3 Mục I Phần E (Lĩnh vực lý lịch tư pháp) Phụ lục I và Phụ lục II; Mục G (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở) Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang;
- Mục XIV (Lĩnh vực bồi thường nhà nước); mục V (Lĩnh vực lý lịch tư pháp) Phụ lục I; khoản 12 mục IV (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
- Mục D (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở), mục E (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phần I, Phụ lục I; khoản 4 mục C Phần I (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
- Mục D (Lĩnh vực Hòa giải ở cơ sở), Mục E (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phần I, Phụ lục I; khoản 7 mục C Phần I (Lĩnh vực bồi thường nhà nước) Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
14 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC, LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 12/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
. |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
Qua dịch vụ bưu chính công ích |
||
Thực hiện |
Không thực hiện |
|||||||
A |
LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC (06 THỦ TỤC) |
|||||||
I |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (03 thủ tục) |
|||||||
1 |
Thủ tục phục hồi danh dự |
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự |
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 ở cấp tỉnh |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước. - Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước. |
x
|
|
|
2 |
Thủ tục xác định cơ quan giải quyết bồi thường |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP . - Thông tư số 04/2018/TT-BTP . |
x |
|
|
3 |
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[1] |
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp tỉnh |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP . - Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
x |
|
|
II |
Thủ tục hành chính cấp huyện (02 thủ tục) |
|||||||
4 |
Thủ tục phục hồi danh dự |
15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc phục hồi danh dự.
|
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP . - Thông tư số 04/2018/TT-BTP . |
x |
|
|
5 |
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[2] |
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp huyện |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP . - Thông tư số 04/2018/TT-BTP . |
x |
|
|
III |
Thủ tục hành chính cấp xã (01 thủ tục) |
|||||||
6
|
Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại |
Theo quy định chi tiết tại phần “chú thích”[3] |
Cơ quan giải quyết bồi thường là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định từ Điều 33 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 ở cấp xã |
Không |
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017. - Nghị định số 68/2018/NĐ-CP . - Thông tư số 04/2018/TT-BTP .
|
x |
|
|
B |
LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP (03 THỦ TỤC) |
|||||||
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh (03 thủ tục) |
|||||||
7 |
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. |
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. - Phí cung cấp thông tin LLTP của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. - Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu LLTP. - Các trường hợp được miễn nêu chi tiết tại phần “chú thích”[4] |
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. - Luật căn cước công dân năm 2014. - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp. - Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. - Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp. - Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. - Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp. |
x
|
|
|
8 |
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. |
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009; - Luật Lý lịch tư pháp năm 2009; - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP. - Thông tư số 13/2011/TT-BTP. - Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP. - Thông tư số 16/2013/TT-BTP . - Thông tư số 244/2016/TT-BTC. |
|
|
|
9 |
Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) |
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày. |
Sở Tư pháp, địa chỉ: Số 501, đường 17/8 phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Phí cung cấp thông tin LLTP: Không
|
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009; - Nghị định số 111/2010/NĐ-CP. - Thông tư số 13/2011/TT-BTP. - Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP. - Thông tư số 16/2013/TT-BTP . - Thông tư số 244/2016/TT-BTC. |
|
|
|
C |
LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ (05 THỦ TỤC) |
|||||||
I |
Thủ tục hành chính cấp huyện (01 thủ tục) |
|||||||
10 |
Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải |
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện. |
- UBND cấp huyện xem xét, quyết định việc hỗ trợ - UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện chi hỗ trợ |
không |
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013. - Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở. |
x |
|
|
II |
Thủ tục hành chính cấp xã (04 thủ tục) |
|||||||
11 |
Thủ tục công nhận hòa giải viên |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013. - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ. |
x |
|
|
12 |
Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013. - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ. |
x |
|
|
13 |
Thủ tục thôi làm hòa giải viên |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên. |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013. - Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 của Chính Phủ. |
x |
|
|
14 |
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
UBND cấp xã |
Không |
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013; - Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 hướng dẫn Luật Hòa giải ở cơ sở. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1] - Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luât TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
[2] - Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
[3] - Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
[4] Các trường hợp được miễn lệ phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 693/QĐ-UBND về phê duyệt phương án ấn định thuế năm 2020 đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/04/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh Khoản 3 và Khoản 5 Điều 1 Quyết định 1426/QĐ-UBND Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 21/09/2020
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực biển và hải đảo, môi trường, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, nhà ở và công sở thuộc phạm vi chức năng quản lý và trách nhiệm thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 27/05/2020
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông thôn mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình liên thông đối với từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực quản lý, khai thác công trình thủy lợi Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 945/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư và thông tin, tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 4300/QĐ-UBND và Quyết định 5355/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 2244/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 12/09/2018
Quyết định 2338/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1442/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Thông tư 04/2018/TT-BTP về biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới lĩnh vực hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Xét duyệt sáng kiến tỉnh An Giang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chi tiết và biện pháp, chính sách thi hành các Luật được Quốc hội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước được tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục tài liệu quý, hiếm của tỉnh Thừa Thiên Huế và về tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên giai đoạn 2010-2015” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 845/QĐ-UBND về chương trình tổng thể thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 của tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 về quy định cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của sở tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích của 08 sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, bồi thường nhà nước, nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 23/05/2017
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế Quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2017-2018 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành Công thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 14/12/2016
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 04/08/2016
Quyết định 945/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 841/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2016 Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 693/QĐ-UBND điều chỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 (nguồn kinh phí ngân sách trung ương) Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân thường xuyên, định kỳ, đột xuất tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 845/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2015 cho Chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu SP-RCC Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và phê duyệt Điều lệ hoạt động Quỹ Khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Dự án cấp nước thị trấn Nà Phặc huyện Ngân Sơn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Dự án cấp nước thị trấn Bằng Lũng huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Vĩnh Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt kinh phí phục vụ điều dưỡng tập trung người có công với cách mạng năm 2014 Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, giai đoạn 2013-2017 của huyện Đăk Glei do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định số 693/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sang Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 đính chính văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khung bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đối với các chức danh Bí thư, Phí Bí thư Đảng ủy và Chủ tịch, Phú Chủ tịch UBND cấp xã Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Pháp y tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 841/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quyết định 381/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Tư vấn công nghiệp và tiết kiệm năng lượng thuộc Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng ban hành Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 841/QÐ-UBND năm 2011 công bố hủy bỏ hai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chính sách hỗ trợ phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2008 về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2008 hủy các quyết định ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản để chuyển sang hình thức công bố áp dụng trên địa bàn thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định việc phân cấp quản lý và sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 693/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch quản lý vịt chạy đồng và các cơ sở ấp trứng gia cầm năm 2007 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/03/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020 Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2006 về việc cho phép cán bộ đi nước ngoài do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 18/05/2006 | Cập nhật: 20/05/2006