Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 112/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Duy Cường |
Ngày ban hành: | 31/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
* Các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
2. Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản;
3. Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
4. Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản;
5. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
6. Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;
7. Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản;
8. Thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản;
9. Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
10. Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
11. Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
12. Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
13. Đóng cửa mỏ khoáng sản.
* Các thủ tục hành chính bãi bỏ
1. Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản;
2. Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản;
3. Trả lại Giấy phép khảo sát khoáng sản;
4. Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản;
5. Xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản;
6. Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản;
7. Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản;
8. Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản;
9. Xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản;
10. Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản;
11. Trả lại Giấy phép chế biến khoáng sản;
12. Báo cáo công nhận kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn.
13. Thẩm định báo cáo trình công nhận chỉ tiêu trữ lượng;
1.1. Thủ tục: Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ theo quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
* Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được thực hiện như sau:
- Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở UBND tỉnh Yên Bái và trên trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Thời gian tiếp nhận và thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân khác là 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.
- Hết thời gian 30 ngày thông báo, Sở Tài nguyên và Môi trường không tiếp nhận hồ sơ và tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.
- Thời gian để lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thông báo.
- Hết thời hạn lựa chọn nêu trên, trường hợp lựa chọn được hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh và trên trang thông tin điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn.
* Việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nộp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật Khoáng sản và đáp ứng về thành phần, số lượng hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 29 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận.
* Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện 01 lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản
Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành các công việc sau:
Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp phải lấy ý kiến.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.
- Trình tự thẩm định đề án thăm dò khoáng sản được thực hiện như sau:
Trong thời hạn không quá 20 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đề án thăm dò khoáng sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định khi cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Uỷ ban nhân tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò
Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc quy định tại Bước 3, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường:
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
2) Đề án thăm dò khoáng sản phù hợp với quy hoạch quy định (bản chính);
3) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
4) Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam;
6) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 40 của Luật Khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
7) Trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản thì phải có văn bản xác nhận trúng đấu giá (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ tối đa 90 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ (trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn giải quyết trên).
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : UBND tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011.
+ Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản - Mẫu số 03.
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện sau đây:
a) Được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lựa chọn theo quy định tại Điều 36 Luật Khoáng sản hoặc trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của Luật này; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản.
b) Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản, đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản.
c) Có vốn chủ sỡ hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
(Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................
Trụ sở tại:............................... Điện thoại:..................... Fax:................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)......(nếu có).
Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ............ tại xã.............., huyện.................. tỉnh............................................................
Diện tích là.....................(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc ................ có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Thời gian thăm dò …… (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với (tên tổ chức lập đề án thăm dò)…… (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.2. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Cấp gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản
Việc thẩm định hồ sơ thực hiện như sau: Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh gia hạn giấy phép thăm dò
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính);
2) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến thời điểm đề nghị gia hạn và kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính);
3) Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản đã loại trừ ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp (bản chính).
4) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản: TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tương ứng.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản – Mẫu số 04.
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày, trong đó, giải trình rõ lý do việc đề nghị gia hạn
b) Tại thời điểm đề nghị gia hạn chưa thực hiện hết khối lượng các hạng mục công việc theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp hoặc có sự thay đổi về cấu trúc địa chất, phương pháp thăm dò so với đề án thăm dò đã được chấp thuận
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép thăm dò khoáng sản đã thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điểm b, c, d, đ và e Khoản 2 của Luật Khoáng sản
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)..........................................................................
Trụ sở tại:..............................................................................................
Điện thoại:........................................ Fax.............................................
Được phép thăm dò (tên khoáng sản)............. tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của ... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ...)
Đề nghị được gia hạn Giấy phép thăm dò, thời gian gia hạn ....... tháng.
Diện tích trả lại là ........... (ha, km2).
Diện tích tiếp tục thăm dò .......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc....... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo.
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lại lại một phần diện tích thăm dò khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (bản chính);
2) Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính)
3) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
4) Trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò thì phải có bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản, kế hoạch thăm dò khoáng sản tiếp theo (bản chính).
5) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: các văn bản thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản – Mẫu số 05
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 05
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân):..........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:......................................., Fax:...............................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản (một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của Giấy phép thăm dò khoáng sản) số......, ngày.... tháng ... năm ... của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép thăm dò (khoáng sản).... tại khu vực... thuộc xã....huyện...tỉnh...
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội dung sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:….. (ha, km2)
- Diện tích khu vực tiếp tục thăm dò là:....................... (ha, km2).
Diện tích đề nghị trả lại và diện tích đề nghị tiếp tục thăm dò có toạ độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ khu vực kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại...............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.4. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp đề nghị chuyển nhượng không được Uỷ ban nhân dân tỉnh chấp thuận thì tổ chức, cá nhân chuyển nhượng được tiếp tục thực hiện Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò khoảng sản (bản chính);
3) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (bản chính);
4) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh việc tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ quy định tại các Điểm b, c, d và e Khoản 2 Điều 42; Khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản;
5) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp nước ngoài (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Tối đa 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Có
- Lệ phí chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản: Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản tương ứng.
- Ngoài lệ phí chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản còn phải nộp thuế chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản – Mẫu số 06
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Khoáng sản; nếu không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Khoản 1 Điều 35 Luật Khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò.
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại các Điểm b, c, d và e Khoản 2 Điều 42; Khoản 3 Điều 43 Luật Khoáng sản và quy định trong Giấy phép thăm dò khoáng sản.
c) Tại thời điểm chuyển nhượng không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động thăm dò.
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép thăm dò khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân).........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:......................................... Fax:..........................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo Giấy phép thăm dò số......, ngày.... tháng.... năm.....của .... Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái cho phép hoạt động thăm dò (khoáng sản)........ tại xã..........., huyện.........., tỉnh...................
Thời hạn thăm dò....... tháng (năm),
Tổ chức nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)...... ....................
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:.................................. Fax:....................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)……….(nếu có)
Hợp đồng chuyển nhượng số........... ngày.... tháng.... năm...... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản:..............................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
1.5. Thủ tục: Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu có trong hồ sơ đảm bảo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật Khoáng sản và Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 60 Luật Khoáng sản.
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý.
Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trả cấp phép khai thác khoáng sản khoáng sản
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
3) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt và bản sao giấy chứng nhận đầu tư (bản chính);
4) Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5) Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
6) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
7) Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
8) Giấy chứng nhận đầu tư (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
9) Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 53 của Luật khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa 90 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Cấp giấy phép khai thác khoáng sản thực hiện theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản – Mẫu số 07
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Điều 10 của Luật này. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
b) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
(Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân
Trụ sở tại:............Điện thoại:............................................... Fax
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư)...... cho dự án ... của Công ty ....
Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã.............. do............ thành lập năm........ đã được............ phê duyệt theo Quyết định số........ ngày.... tháng.... năm....của...
Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực ... thuộc xã............. huyện............ tỉnh..........................
Diện tích khu vực khai thác:............... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:.......... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng khai thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai thác: ...
Thời hạn khai thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:.........................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu, C.sâu Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú
GK GK(m) X Y (m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.6. Thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính);
3) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại; diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác (bản chính);
4) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản: Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tương ứng.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản – Mẫu số 08
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 45 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
b) Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, c và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt theo quy định tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản 1 điều 10 Luật Khoáng sản.
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:......................................, Fax…………………………........
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của UBND tỉnh Yên Bái cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại: xã...... huyện......., tỉnh.........................................
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác:......... năm.
Diện tích đề nghị tiếp tục khai thác: .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng còn lại:...... (tấn, m3,...).
Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại (bản chính);
3) Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
4) Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại (bản chính);
5) Đề án đóng cửa mỏ trong trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính).
6) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan đến việc trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì thời gian lấy ý kiến không tính vào thời hạn quy định trên.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn: Có
- Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản – Mẫu số 09
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 09
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:....................................., Fax.................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép số...... ngày.... tháng..... năm...... do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....
Đối với trường hợp trả lại một phần diện tích khai thác cần bổ sung các thông tin sau:
- Diện tích đề nghị trả lại là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác là:...... (ha, km2).
Khu vực đề nghị trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
Lý do đề nghị trả lại................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.8. Thủ tục: Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
2) Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoảng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng (bản chính);
3) Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng (bản chính);
4) Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính);
5) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
6) Bản chính hoặc bản sao có chứng tực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, đ và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng.
+) Số lượng hồ sơ: Không quy định
d. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Có
- Lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản: TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản tương ứng .
- Ngoài lệ phí chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản trên, tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản còn phải nộp thuế chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Thông tư số 38/2010/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn: có
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản – Mẫu số 10
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Đđiều 51 và Khoản 2 Điều 53 Luật Khoáng sản.
b) Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại Khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, c và g Khoản 2 Điều 55 của Luật Khoáng sản.
c) Khu vực được phép khai thác khoáng sản không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản
d) Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 10
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)..........................................................................
Trụ sở tại:.............................................................................................
Điện thoại:................................................, Fax....................................
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác số... ngày... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép khai thác (tên khoáng sản) tại khu vực ........, thuộc xã..... huyện....., tỉnh......
Thời hạn được khai thác.... năm,
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng: (Tên tổ chức, cá nhân)……....
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:..............................................., Fax:.......................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp cho dự án ... của Công ty ...
Kèm theo Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản.................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng (Ký tên, đóng dấu) |
1.9. Thủ tục: Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật Khoáng sản và Điều 30 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết.
Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của các chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia.
Thời gian tổ chức, cá nhân đang hoàn chỉnh báo cáo trữ lượng khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản
Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường kết thúc công việc tổng hợp ý kiến của các chuyên gia, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật quy định tại Khoản 2 Điều 21 Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của các tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt trữ lượng theo quy định.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện nghĩa vụ khác có liên quan.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (bản chính);
2) Biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò (bản chính);
3) Phụ lục luận giải chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản (bản chính);
4) Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản kèm theo các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thuỷ có liên quan (bản chính).
5) Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn tối đa 06 tháng kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h. Lệ phí: Thu theo Quyết định 27/2005/QĐ-BTC ngày 13 tháng 05 năm 2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản – Mẫu số 14
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 14
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:....................................., Fax................................................
Đã hoàn thành công tác thi công các công trình thăm dò …….theo Giấy phép thăm dò khoáng sản số ....... ngày.... tháng..... năm...... của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái).
(Tên tổ chức, cá nhân)...... đã thành lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (tên báo cáo).....
(Tên tổ chức, cá nhân)......xin chịu trách nhiệm trước (Hội đồng Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)......về tính trung thực, chính xác của các tài liệu nguyên thuỷ trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)...... kính đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái…..thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.10. Thủ tục: Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu có trong hồ sơ đảm bảo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 70 Luật Khoáng sản và Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị khai thác tận thu khoáng sản chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác tận thu khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị cấp phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
- Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
2) Bản đồ khu vực khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
3) Dự án đầu tư khai thác tận thu khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt (bản chính);
4) Giấy chứng nhận đầu tư (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
5) Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
6) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: Tối đa 30 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: Theo Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Mức thu 5.000.000 đ/01 Giấy phép.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị cấp phép khai thác tận thu khoáng sản – Mẫu số 11
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 11
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................
Trụ sở tại.................................................................................................
Điện thoại:............................................... Fax ..........................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm....
Giấy chứng nhận đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cho dự án ... của Công ty ....
Đề nghị được cấp phép khai thác tận thu (tên khoáng sản).......... tại mỏ............. thuộc xã............. huyện............ tỉnh.....................................................
Diện tích khu vực khai thác:.................. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:................... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Trữ lượng khai thác: .................... (tấn, m3,...)
Công suất khai thác:................. (tấn, m3,...)
Thời hạn khai thác............... năm, kể từ ngày ký giấy phép
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.11. Thủ tục: Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
2) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn (bản chính).
3) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực gồm: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các Điểm a, b, c, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h. Lệ phí: Lệ phí gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: TheoThông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15/9/2011. Tính bằng 50% mức thu lệ phí cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Mẫu số 12
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản được gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Đã nộp đủ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 15 ngày; trong đó giải trình rõ lý do đề nghị gia hạn.
b) Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e và g Khoản 2 Điều 55 Luật Khoáng sản.
d) Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
đ) Tại thời điểm đề nghị gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với quy hoạch khoáng sản đã phê duyệt theo quy định tại Điểm c hoặc Điểm d Khoản 1 Điều 10 Luật Khoáng sản.
(Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ)
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 12
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)............................................................................
Trụ sở tại:................................................................................................
Điện thoại:......................................, Fax…………………………........
Đề nghị được gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng... năm....của Uỷ ban nhân dân tỉnh... cho phép khai thác (tên khoáng sản)........... tại xã...... huyện.......,
Thời gian đề nghị được tiếp tục khai thác......... năm.
Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác .... ha. Được giới hạn bởi các điểm góc..... có toạ độ xác định trên bản đồ kèm theo.
Công suất khai thác:......... (tấn, m3,...)
Lý do xin gia hạn......................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.12. Thủ tục: Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ thực hiện một lần.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, kể cả kiểm tra thực địa.
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành các công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận kết quả.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
+) Thành phần hồ sơ:
1) Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính);
2) Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (bản chính)
3) Báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép (bản chính);
4) Đề án đóng cửa mỏ (bản chính);
5) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả lại.
+) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản, Mẫu số 13
(Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 13
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân).......................................................................
Trụ sở tại:...........................................................................................
Điện thoại:....................................., Fax.............................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... do Uỷ ban nhân dân tỉnh... cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ..... kể từ ngày.... tháng..... năm.....
Lý do đề nghị trả lại:...............................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
1.13. Thủ tục: Đóng cửa mỏ khoáng sản
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Đóng cửa mỏ khoáng sản đến trực tiếp Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc tìm hiểu qua Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn làm hồ sơ đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện gửi về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường
Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đóng cửa mỏ
- Trong thời gian không quá 28 (hai tám) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc: xem xét hồ sơ; tổ chức kiểm tra tại thực địa; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia về đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan và tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan.
- Trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng phải tổ chức phiên họp Hội đồng.
- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định. Trường hợp phải bổ sung, hiệu chỉnh để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo bản sao biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định.
Bước 4: Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định đóng cửa mỏ
Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được thông qua, trong thời gian không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành biên bản họp Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt đề án đóng cửa mỏ.
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Bước 5: Nhận và trả kết quả
Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Tổ chức cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+) Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
2) Giấy phép khai thác khoáng sản (bản chính);
3) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (bản chính);
4) Bản đồ hiện trạng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (bản chính);
5) Các văn bản chứng minh thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ.
+) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không quá 60 (sáu mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành có liên quan
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản – Mẫu số 15
(Thông tư số 16/2012/TT/BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Mẫu số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
....., ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................
Điện thoại:....................................., Fax..................................................
Thực hiện Quyết định số...............ngày......tháng........năm .......của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; biên bản kiểm tra thực địa ngày......tháng........năm .......của .....
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) theo Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... của (UBND tỉnh...) tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh ....
(Đối với trường hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa là:.............. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp tục hoạt động khai thác là:...... (ha, km2).
Diện tích khu vực đề nghị đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) |
STT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện TTHC |
Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên CSDLQG |
Văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ, thay thế |
1 |
Cấp Giấy phép khảo sát khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124646-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
2 |
Gia hạn Giấy phép khảo sát khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124755-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
3 |
Trả lại Giấy phép khảo sát khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124773-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
4 |
Cấp lại Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124854-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
5 |
Xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124864-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
6 |
Xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124991-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
7 |
Cấp Giấy phép chế biến khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124995-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
8 |
Gia hạn Giấy phép chế biến khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-124999-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
9 |
Xin tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-125003-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
10 |
Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-125008-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
11 |
Trả lại Giấy phép chế biến khoáng sản |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-125012-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
12 |
Báo cáo công nhận kết qảu chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-125879-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
13 |
Thẩm định báo cáo trình công nhận chỉ tiêu trữ lượng |
Khoáng sản |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
T-YBA-125896-TT |
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 không còn quy định, điều chỉnh |
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Thông tư 16/2012/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về Danh mục mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông trên đất 2 lúa từ năm 2012 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 22/2012/QÐ-UBND về Quy định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hưởng sinh hoạt phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về giá nước sạch và phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước sản xuất kinh doanh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình thuận ban hành Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 83/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 09/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Thông tư 129/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 27/09/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 38/2010/TT-BTC hướng dẫn Quy định về thuế đối với tổ chức, cá nhân chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 27/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản Ban hành: 13/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006