Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2014 về duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng)
Số hiệu: | 1109/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày ban hành: | 11/03/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1109/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 về nội dung hướng dẫn Thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3258/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4909/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
a) Vị trí đồ án: đi qua 5 quận và 12 phường của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đi qua quận Tân Bình : Phường 2.
- Đi qua quận Gò Vấp : Phường 3, Phường 1, Phường 4.
- Đi qua quận Phú Nhuận : Phường 9.
- Đi qua quận Bình Thạnh : Phường 11, Phường 13.
- Đi qua quận Thủ Đức : Phường Hiệp Bình Chánh, phường Linh Đông, phường Linh Tây, phường Linh trung, phường Tam Phú.
b) Chiều dài tuyến đường: 15,33 km.
c) Diện tích khu vực nghiên cứu thiết kế đô thị: 527,3 ha.
d) Tính chất của khu vực quy hoạch: Trục giao thông mới phát triển đô thị quan trọng của thành phố kết hợp thương mại dịch vụ và phát triển giao thông công cộng, cải tạo cảnh quan kiến trúc đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến Trúc).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án:
Trung tâm Thông tin Quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến Trúc).
4. Danh mục, hồ sơ, bản vẽ đồ án:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí, mối quan hệ giữa khu vực thiết kế với đô thị và khu vực xung quanh; sơ đồ đánh giá lịch sử phát triển; sơ đồ phân tích hiện trạng sử dụng đất.
+ Sơ đồ phân tích hiện trạng giao thông, kiến trúc, cảnh quan.
+ Sơ đồ phân tích ý tưởng phân khu chức năng và tổ chức không gian.
+ Sơ đồ định hướng phân khu chức năng và tổ chức không gian.
+ Bản vẽ hướng dẫn thiết kế đô thị tỷ lệ 1/2000 các khu A, B, C, D-E-G, H, L-M, N-O, P, Q-R.
5. Quy hoạch phân khu chức năng và sử dụng đất:
5.1. Phân khu chức năng:
STT |
Tên khu |
Khu vực đô thị |
Mô tả tính chất - chức năng - đặc thù kiến trúc cảnh quan đô thị |
1 |
Khu A |
Khu cửa ngõ hàng không |
Khu vực mang đặc trưng là cửa ngõ hàng không Quốc tế, một phần là công viên Gia Định và 2 dự án thương mại Tân Sơn Nhất |
2 |
Khu B |
Khu đa chức năng xây dựng mới và chỉnh trang khu hiện hữu |
Khu vực có nút giao thông quan trọng ngã 5 Nguyễn Thái Sơn cùng với các công trình tôn giáo, giáo dục tập trung khá nhiều ở vị trí này |
3 |
Khu C |
Khu đa chửc năng và ở cao tầng kết hợp chỉnh trang khu ở hiện hữu |
Khu vực tập trung nhiều khu nhóm nhà ở, chung cư với nút giao thông thường xảy ra ùn tắc Lê Quang Định - Nguyên Hồng. Với lưu lượng giao thông tập trung cao cần đề xuất sử dụng đất thích hợp và phân luồng hợp lý lại cho khu vực này |
4 |
Khu D-E-G |
Khu đa chức năng và chỉnh trang đô thị kết hợp khai thác tối đa yếu tố cảnh quan rạch Lăng và sông Sài Gòn |
Sử dụng đất ở khu vực này khá đa dạng với các loại đất ở, cây xanh, trường học, tôn giáo. Nhóm đất ở phân cấp làm 2 dạng: nhà ở thấp tầng và cao tầng. Khu vực thích hợp với việc phát triển thêm loại hình sử dụng đất hỗn hợp kết hợp với các không gian mở vốn có. Ngoài ra còn có thể tận dụng cảnh quan tự nhiên từ rạch Lăng và vùng cảnh quan sông nước cầu Bình Lợi |
5 |
Khu H |
Khu vực đầu mối giao thông đường sắt quốc gia, khu ở cao tầng và chỉnh trang đô thị hiện hữu |
Khu vực mang đặc trưng là đầu mối giao thông đường sắt quốc gia. Khu vực có nhiều đất công nghiệp vẫn còn đang hoạt động sản xuất. Tuy nhiên, theo định hướng chung của Thành phố sẽ di dời các cơ sở này. Do đó, đây sẽ là quỹ đất dự trữ để phát triển các chức năng sử dụng đất khác. Bên cạnh đó còn có nút giao với Quốc lộ 13 là một nút giao thông quan trọng không kém khi mà lưu lượng xe cộ tập trung khá cao và thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông. Cũng tiếp giáp khá lớn với diện tích mặt sông Sài Gòn, đây cũng là một khu vực thích hợp để phát triển các tuyến điểm cảnh quan đẹp trên toàn bộ trục đường |
6 |
Khu K |
Khu vực đặc trưng cảnh quan du lịch sông nước, tập trung phát triển nhà ở, chỉnh trang khu hiện hữu |
Khu vực mang đặc trưng cảnh quan du lịch sông nước, chủ yếu là đất ở và tiếp giáp với vùng cửa ngõ đường sắt có đường liên khu vực đi qua. Trong khu vực có các công ty vật tư, đầu tư phát triển nhà ở chung cư |
7 |
Khu L-M |
Khu vực nhà ở biệt thự (đặc trưng truyền thống làng mai) - kết hợp du lịch sông nước, giáp rạch Gò Dưa |
Khu vực mang đặc trưng văn hóa xã hội (làng mai) - kết hợp du lịch sông nước, hình thái đất bị rạch Gò Dưa chia nhỏ với đất ở chiếm đa số |
8 |
Khu N-O |
Khu vực cửa ngõ đường bộ, khu ở cao tầng kết hợp cải tạo chỉnh trang đô thị hiện hữu |
Có nút giao với trục chính đô thị - đường Vành đai 2. Đây là cửa ngõ đường bộ và là nút giao thông quan trọng trong khu vực |
9 |
Khu P |
Khu vực nút giao đường Tô Ngọc Vân, chỉnh trang đô thị hiện hữu |
Có nút giao đường Tô Ngọc Vân là nút giao thông thường xuyên ùn tắc. Khu vực có đất ở chiếm đa phần nhưng mật độ dân cư thấp tương tự khu N và khu O |
10 |
Khu Q-R |
Khu vực cửa ngõ giao thông đường bộ - nút giao Linh Xuân, khu đô thị mới và chỉnh trang |
Khu vực mang đặc trưng là cửa ngõ giao thông đường bộ của Thành phố Hồ Chí Minh. Tập trung hầu hết là đất công nghiệp với các cơ sở sản xuất. Đây sẽ là quỹ đất dự trữ để khai thác giá trị đất đúng mức tương xứng với cửa ngõ ở điểm cuối trục đường là nút giao cầu vượt Linh Xuân |
5.2. Quy hoạch sử dụng đất:
- Phương án sử dụng đất được dựa trên cơ sở tác động của tuyến giao thông công cộng - BRT, mô hình phát triển đô thị theo định hướng giao thông (TOD - Transit Oriented Development), nghiên cứu tổng hợp tình hình hiện trạng và đề xuất của quy hoạch chi tiết, cập nhật tình hình đầu tư phát triển dự án và định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Bên cạnh đó, còn dựa trên tính khả thi về tài chính và các hạn chế tác động đến kinh tế - xã hội - môi trường, đặc biệt là các khu vực được chuyển đổi chức năng sử dụng đất hoặc xây dựng mới.
- Sử dụng đất hướng đến phát triển hỗn hợp dựa trên việc bảo tồn và phát huy những giá trị sử dụng đất có sẵn hoặc hình thành từ việc phát triển giao thông công cộng, tăng cường giá trị sử dụng đất, tăng cường quỹ đất dành cho không gian mở, công viên cây xanh và các công trình dịch vụ công cộng.
- Khai thác hiệu quả các giá trị sử dụng đất sẵn có để tạo lập một hành lang đô thị đa chức năng, kết nối hiệu quả, là nguồn cung ứng các dịch vụ đô thị cho khu vực cũng như cho toàn thành phố. Từ việc xác định các khu vực ưu tiên dựa vào thế mạnh của từng khu vực và đưa ra các chiến lược phát triển đô thị tập trung vào các thế mạnh đó, như khai thác hiệu quả giao thông, hiệu quả của các dự án đầu tư xây dựng dựa vào các điều kiện ưu đãi về hệ số sử dụng đất, do đó các chỉ tiêu sử dụng đất đề xuất có thể thay đổi tùy theo thực trạng đầu tư dự án nhưng phải dựa theo các điều kiện ưu đãi đã nêu trong quy định quản lý của đồ án này.
5.3. Định hướng sử dụng đất cho toàn tuyến:
- Căn cứ theo đề xuất của quy hoạch chung thành phố, quy hoạch chung quận huyện và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội, các khu vực phát triển cho mục đích công cộng được giữ nguyên.
- Các khu vực phát triển đa chức năng được đề xuất ở những vị trí tiếp giáp với hệ thống bến trạm của các loại hình giao thông công cộng hoặc những vị trí có giá trị sử dụng đất cao, những đầu mối giao thông quan trọng,... Các khu vực này được ưu tiên về hệ số sử dụng đất do được đảm bảo năng lực giao thông, đảm bảo tính khả thi về tài chính, đồng thời hệ số sử dụng đất cao sẽ tăng cường hiệu quả hoạt động của khu vực, tạo động lực thúc đẩy phát triển cho các khu vực lân cận.
- Các khu vực dân cư - bao gồm khu dân cư tự cải tạo và khu dân cư xây dựng mới - được bố trí triển xen kẽ với các khu trung tâm và các khu vực đa chức năng nhằm khai thác triệt để các dịch vụ đô thị với bán kính tiếp cận hợp lý, cung cấp nguồn việc làm, nâng cao chất lượng sống cho người dân.
- Tăng cường bố trí không gian mở, không gian xanh dọc theo bờ kênh và len lỏi vào bên trong các khu vực chức năng, tăng cường kết nối các khu chức năng đô thị bằng mảng xanh, bảo tồn đặc thù cảnh quan mang sắc thái riêng nhằm đảm bảo chức năng sinh thái đô thị, giúp điều hòa tác động ngập lụt, gia tăng tiện ích giải trí cho người dân.
6. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
Đối với từng phân khu chức năng trong đồ án, các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc được đề xuất trong các bản vẽ sơ đồ hướng dẫn thiết kế đô thị mang tính chất tham khảo và gợi ý định hướng không gian kiến trúc cảnh quan. Trong trường hợp các chỉ tiêu trong đồ án thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) có khác so với đồ án quy hoạch chung, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt thì các chỉ tiêu này sẽ được Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch Thành phố, Hội đồng quy hoạch tại địa phương xác định khi tiến hành thực hiện quy hoạch.
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Định hướng không gian:
- Tổ chức không gian đô thị dọc theo Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) theo hướng hình thành trục phát triển đô thị hiện đại, hài hòa giữa cải tạo, chỉnh trang đô thị trên cơ sở di dời các cơ sở công nghiệp cũ, chỉnh trang các khu dân cư chưa được đầu tư đồng bộ về hạ tầng và cấu trúc đô thị chưa hoàn thiện và phát triển các cụm công trình nhà ở kết hợp chức năng thương mại, dịch vụ, phát huy tốt lợi thế về giao thông, cải tạo không gian, cảnh quan và môi trường đô thị.
- Tổ chức không gian đô thị nén dần về hướng Tân Sơn Nhất (quận Tân Bình, quận Bình Thạnh) và giãn dần về hướng quận Thủ Đức, thể hiện qua hệ số sử dụng đất và tổ chức tầng cao xây dựng (đường chân trời).
- Phát triển các cụm công trình chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ tại các khu vực có quỹ đất chuyển đổi lớn thuận tiện về giao thông công cộng.
- Giữ lại và cải tạo nâng cấp một số khu dân cư hiện hữu có hạ tầng giao thông tương đối đồng bộ, mật độ xây dựng cao, cảnh quan và kiến trúc đô thị tương đối khang trang.
- Bảo tồn và phát huy những khu vực cảnh quan, các khu vực công trình có ý nghĩa về lịch sử và văn hóa như: khu vực cảnh quan sông Sài Gòn, làng mai, đường Kinh Lý,….
7.2. Định hướng kiến trúc:
- Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) là một trục phát triển đô thị mới quan trọng của Thành phố với kết cấu hạ tầng hiện đại, đồng bộ, giao thông công cộng là chủ đạo, kết nối với nhiều đầu mối giao thông quan trọng của Thành phố. Vì vậy, kiến trúc đô thị chung của toàn tuyến cũng theo hướng hiện đại và hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
- Công trình kiến trúc tượng đài nằm ở vị trí ngã 5 đường Nguyễn Thái Sơn và các công trình điểm nhấn được bố trí tại khu vực góc của các giao lộ lớn giúp định hướng, dẫn dắt người lưu thông trên toàn trục đường.
- Trên sơ đồ còn thể hiện một số tuyến nhìn quan trọng từ các công trình tôn giáo hoặc công trình công cộng về phía các công trình điểm nhấn. Tại các vị trí này cần tổ chức không gian hợp lý để khai thác hết các điểm nhìn.
- Các loại hình kiến trúc phù hợp chức năng và ý đồ tổ chức cảnh quan cho từng khu vực:
+ Khu phức hợp, nhà ở cao tầng kết nối với giao thông công cộng, hiện đại, có khoảng lùi lớn, bố trí không gian đi bộ tầng trệt,….
+ Khu biệt thự, nhà liên kế thấp tầng, kiến trúc hài hòa, đồng bộ.
+ Khu công trình công cộng, tầng cao trung bình, công trình thoáng, không gian mở.
- Các công trình điểm nhấn có quy mô tầng cao vượt trội so với các công trình lân cận kết hợp với khoảng lùi lớn tại khối đế, tạo điều kiện tổ chức không gian và cảnh quan đẹp và sinh động, thuận lợi cho sinh hoạt của người dân. Các công trình điểm nhấn cần có kiến trúc hiện đại, đẹp, hài hòa với không gian và cảnh quan đô thị xung quanh nhưng vẫn đảm bảo tính đặc thù của từng khu vực. Các công trình điểm nhấn trên trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) được chia làm hai cấp độ (cấp độ toàn tuyến và cấp độ khu vực).
- Bảo tồn và phát huy giá trị các công trình kiến trúc, có giá trị như cầu Bình Lợi, chùa Phổ Minh, chùa Long Nhiễu, làng mai Thủ Đức. Đối với các công trình trên, cần có sự quan tâm duy tu, tôn tạo để giữ gìn công trình đồng thời quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình cao tầng (trên 9 tầng), quy mô lớn xung quanh công trình. Các công trình xây dựng xung quanh bán kính ảnh hưởng cần được nghiên cứu kỹ và thông qua Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch Thành phố.
7.3. Định hướng cảnh quan:
- Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) không chỉ là một hành lang phát triển chủ đạo, năng động, trục giao thông quan trọng mà còn là trục cảnh quan quan trọng, cửa ngõ đối ngoại hướng tâm của Thành phố kết nối với trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Dựa trên đặc điểm hiện trạng cũng như quy hoạch phát triển, việc tổ chức cảnh quan trục đường có những nội dung chính như sau:
+ Tạo lập trục đường cửa ngõ Thành phố đẹp, hiện đại, xanh, khai thác tối đa các yếu tố cảnh quan sông nước, các nút giao thông lớn, các khoảng cách ly cây xanh nhằm tăng không gian mở, cây xanh cho Thành phố.
+ Bảo tồn, phát huy giá trị của các công trình văn hóa, lịch sử.
+ Cân nhắc bố trí các công trình kiến trúc tượng đài, kiến trúc điểm nhấn ở những vị trí quan trọng.
+ Bảo tồn cảnh quan khu vực trồng mai truyền thống tại phường Linh Đông, quận Thủ Đức kết hợp cảnh quan sông nước và công trình công viên cây xanh dọc sông Sài gòn.
trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng)
8. Định hướng phát triển giao thông cho toàn tuyến:
8.1. Mạng lưới đường bộ:
- Nhằm hỗ trợ hoạt động chung của tuyến giao thông công cộng có hiệu quả, tạo điều kiện cho người dân đi bộ thuận tiện tới các trạm xe buýt và cầu vượt. Trên các trục đường này nên kết hợp các hoạt động thương mại, dịch vụ, phối hợp với hoạt động giao thông, tạo thành trung tâm da chức năng cho khu vực dân cư. Thiết kế các tuyến này ngắn, có vỉa hè phù hợp, các công trình có khoảng lùi tầng trệt tối thiểu 3m so với lộ giới để tổ chức cửa hàng và lối đi cho khách bộ hành.
- Lối vào các công trình cao tầng, trung tâm thương mại, đa chức năng, nhà ở cao tầng bao gồm cả cổng chính và lối ra vào tầng hầm được khuyến khích mở ra các trục đường nhánh, trục đường bên trong nhằm giảm tối đa ảnh hưởng đến giao thông trên Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng). Trong trường hợp công trình chỉ tiếp giáp với trục đường thì chỉ tổ chức một lối ra vào duy nhất với chiều rộng tối thiểu và cách xa tối đa các giao lộ.
- Nhà ở riêng lẻ, nhất là nhà ở liên kế thường đi kèm các hoạt động thương mại nhỏ lẻ, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến tổ chức giao thông đô thị và mỹ quan đô thị. Đối với nhà ở liên kế trên Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) và các tuyến đường thương mại dịch vụ trong thiết kế này cần có khoảng lùi 3m so với lộ giới để bố trí hành lang đi bộ công cộng.
8.2. Hệ thống giao thông công cộng:
a) Tổ chức thêm các tuyến xe buýt công cộng:
- Nghiên cứu đầu tư hệ thống xe buýt tốc độ cao BRT dọc theo trục đường, với cự ly bến hợp lý, kết hợp với các Trung tâm thương mại dịch vụ, công trình công cộng và nhà ở cao tầng.
- Kết nối với các điểm giao thông cấp thành phố và vùng.
b) Khuyến khích xây dựng nhà để xe công cộng:
- Ưu tiên xây dựng các nhà để xe công cộng kết hợp bến xe buýt trong bán kính dưới 100m đến trạm xe buýt hoặc trong bán kính 100m gần chân cầu vượt đi bộ.
- Khuyến khích các dự án cao tầng, khu thương mại dịch vụ xây dựng thêm chỗ để xe (nhiều hơn so với Tiêu chuẩn) sử dụng cho mục đích công cộng (được thu phí) trong bán kính 200m gần chân cầu vượt đi bộ.
- Bố trí một số trạm buýt thủy tại các khu vực cảnh quan sông nước. Tại mỗi trạm cần quy hoạch gắn liền với các điểm dịch vụ thương mại khai thác giá trị cảnh quan ven sông có hình thức đa dạng và thu hút các đối tượng đến sử dụng.
- Tuyến xe buýt với vị trí các trạm cho lượt đi và về trong bán kính 200m đi bộ (khoảng 2,5 phút) được phân bố đều dọc theo trục đường với khoảng cách thích hợp đáp ứng được nhu cầu phát triển các khu vực thương mại dịch vụ hỗn hợp, tăng giá trị sử dụng trong mối tương quan giữa hệ thống giao thông với sử dụng đất. Việc phát triển mạnh giao thông công cộng còn tạo điều kiện thuận lợi cho hành khách tiếp cận tốt các dịch vụ thương mại của khu vực.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư, các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
Trên cơ sở định hướng phát triển đô thị, các chương trình, công trình trọng điểm của khu vực quy hoạch; đồ án đã xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư và đưa vào chương trình hành động như sau:
9.1. Công tác quy hoạch chi tiết: Đẩy mạnh công tác quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị tỷ lệ 1/500 một số khu vực đặc biệt dọc trục đường, như sau:
- Khu vực xung quanh các nút giao thông quan trọng: Nút giao đường Trường Sơn, nút ngã năm Nguyễn Thái Sơn, nút giao Lê Quang Định - Nguyên Hồng, nút giao Quốc lộ 13, nút giao với đường Vành đai 2, nút giao Quốc lộ 1.
- Các khu vực cần bảo tồn: làng mai, các công trình tôn giáo,...
- Các khu vực cần chỉnh trang: khu dân cư hiện hữu dọc tuyến.
- Các không gian cảnh quan đặc biệt: khu vực dọc sông rạch: sông Sài Gòn, rạch Lăng, Gò Dưa,...
- Chuyển đổi chức năng các khu đất công nghiệp dọc Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng).
9.2. Công tác phát triển hạ tầng kỹ thuật:
Hiện nay hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến không được triển khai đồng bộ giữa các quận, gây khó khăn trong công tác triển khai thực hiện đồ án.
- Ủy ban nhân dân các quận, Sở Giao thông vận tải, các khu quản lý giao thông đô thị cần phối hợp triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Triển khai hệ thống giao thông công cộng.
- Triển khai hạ tầng kỹ thuật: quảng trường, cầu vượt đi bộ,...
- Tổ chức công viên cảnh quan trong hành lang cách ly sông Sài Gòn, cầu Bình Lợi, rạch Lăng, rạch Gò Dưa.
9.3. Công tác đầu tư:
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư triển khai các dự án trọng điểm dọc tuyến.
- Các dự án trọng điểm dọc tuyến cần tổ chức kêu gọi đầu tư như: tổ chức không gian cảnh quan quanh các nút giao thông quan trọng.
- Các tuyến đường đi bộ, các dự án cải tạo không gian - kiến trúc - cảnh quan dọc tuyến,...
- Khuyến khích đầu tư bằng việc tăng các chỉ tiêu xây dựng hợp lý.
9.4. Những công trình đặc biệt:
- Xác định một số công trình đặc biệt khuyến khích đầu tư:
- Tổ chức cảnh quan quanh khu vực các nút giao thông lớn;
- Các công trình điểm nhấn dọc tuyến Tân Sân Nhất - Bình Lợi;
- Các công trình bảo tồn, có giá trị dọc tuyến Tân Sân Nhất - Bình Lợi.
- Tăng cường công tác quản lý triển khai đồng bộ trên tất cả các mặt.
Lưu ý: Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất 2 bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Duyệt Quy định quản lý kèm theo đồ án thiết kế đô thị (riêng) tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng), với các nội dung chính như sau:
1. Quy định chung:
- Quy định quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan theo đồ án thiết kế đô thị nhằm giúp nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, tăng cường tính công khai, minh bạch; đáp ứng nhanh chóng các nhu cầu về đầu tư phát triển. Cung cấp các quy định, hướng dẫn thiết kế cho từng khu vực không gian, kiến trúc, cảnh quan, tổ chức giao thông.
- Quy định quản lý này được sử dụng kết hợp với hệ thống bản vẽ, sơ đồ của đồ án để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong ranh thiết kế của đồ án.
2. Quy định quản lý cấu trúc đô thị và không gian toàn tuyến:
- Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) không chỉ là một hành lang phát triển chủ đạo, năng động, trục giao thông quan trọng mà còn là trục cảnh quan quan trọng, cửa ngõ đối ngoại hướng tâm của Thành phố kết nối với trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Hệ số sử dụng đất được phân bố theo hướng cao tại vị trí các công trình kiến trúc cao tầng điểm nhấn, các công trình giáp mặt tiền Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng), giảm dần về các khu dân cư hiện hữu, biệt thự, về phía bờ sông. Hệ số sử dụng đất cần phối hợp với mật độ xây dựng để đảm bảo phù hợp với cảnh quan từng khu vực và sẽ được xem xét cụ thể khi thực hiện dự án.
3. Quy định quản lý kiến trúc và cảnh quan toàn tuyến:
3.1. Quy định chung về quản lý kiến trúc:
Các quy định về quản lý kiến trúc là những đề xuất tham khảo về quản lý kiến trúc cần được lưu ý thực hiện khi xây dựng công trình dọc tuyến. Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau của dự án sẽ được xem xét cụ thể thông qua các Hội đồng kiến trúc - Quy hoạch cấp Thành phố hoặc cấp địa phương khi tiến hành thực hiện dự án.
3.2. Quy định quản lý kiến trúc đối với từng loại công trình:
Đối với từng loại công trình kiến trúc cần dựa trên các văn bản qui định pháp luật hiện hành để kết hợp với một số lưu ý riêng trong quy định quản lý về kiến trúc để xem xét đối với từng trường hợp cụ thể. Tùy thuộc vào điều kiện khác nhau của dự án sẽ được xem xét cụ thể thông qua các Hội đồng kiến trúc - Quy hoạch cấp Thành phố hoặc cấp địa phương khi tiến hành thực hiện dự án.
3.3. Quy định cảnh quan toàn tuyến:
Các quy định về quản lý kiến trúc là những đề xuất tham khảo về cảnh quan toàn tuyến, nên khi thực hiện dự án cần được lưu ý quan tâm thực hiện khi xây dựng công trình dọc tuyến, nhằm hoàn thiện, nâng cao chất lượng không gian cảnh quan dọc tuyến.
4. Quy định quản lý thiết kế đô thị riêng hoặc quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 từng khu:
Đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) đề xuất các phương án tham khảo về tổ chức kiến trúc cảnh quan cho từng phân khu. Do đó, khi tiến hành thực hiện đầu tư xây dựng các dự án thuộc các khu vực này cần tiến hành lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/500 hoặc được xem xét tại các hội đồng chuyên môn các cấp để đảm bảo tính khả thi cho dự án.
Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận và các đơn vị có liên quan:
1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc triển khai quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Khu vực xung quanh các nút giao thông quan trọng: nút giao ngã 5 đường Nguyễn Thái Sơn, nút giao Quốc lộ 13, nút giao đường Vành đai 2, nút giao Quốc lộ 1K.
- Khu vực cần bảo tồn: làng mai Thủ Đức, các công trình có giá trị Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng).
- Khu vực cần chỉnh trang: khu dân cư hiện hữu dọc tuyến.
- Các không gian cảnh quan đặc biệt: khu vực dọc sông rạch: sông Sài Gòn, rạch Gò Dưa, rạch Lăng....
- Các công trình điểm nhấn dọc Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng).
2. Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận:
- Phối hợp triển khai các dự án nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Triển khai hệ thống giao thông công cộng: tuyến buýt nhanh dọc tuyến đường, các tuyến buýt gom kết nối với các khu vực dân cư lân cận,….
- Triển khai các hạng mục hạ tầng kỹ thuật: bãi đỗ xe, quảng trường, cầu vượt đi bộ,....
- Tổ chức công viên cảnh quan trong hành lang cách ly sông Sài Gòn, hành lang an toàn cầu Bình Lợi mới.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường công tác quản lý sử dụng đất công. Rà soát quỹ đất công, không tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê đất đối với các công trình công nghiệp gây ô nhiễm nôi trường, ách tắc giao thông, tiếng ồn, mỹ quan đối với đô thị và khu dân cư.
- Tăng cường quản lý sử dụng đất, bảo đảm đúng mục đích quy hoạch, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.
4. Ủy ban nhân dân các quận liên quan:
- Tăng cường quản lý xây dựng, bảo đảm không có các dự án xây dựng trái phép, xây dựng không đúng theo Giấy phép và Quy định quản lý theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) được duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Ủy ban nhân dân quận Phú nhuận, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng) theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan theo đồ án thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 Trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài (trục đường Phạm Văn Đồng), thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường liên quan và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 22/08/2020
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn các luật, bộ luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 08/01/2020
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện “Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 49/2015/QĐ-TTg Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng công trình giao thông 5 Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2013 công bố bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật không còn phù hợp và hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2012 duyệt nhiệm vụ “Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trục đường Tân Sơn Nhất - Bình Lợi - Vành đai ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với Trưởng Đài truyền thanh và quy định mức tiền công đối với các chức danh Văn phòng Đảng ủy, Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ ở cấp xã Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 07/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2012, thời kỳ ổn định 2011 – 2015 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định giao và điều hành kế hoạch Nhà nước năm 2012 Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND xác định hội có tính chất đặc thù và chính sách đối với các hội có tính chất đặc thù thuộc tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo tỉnh Lào Cai mắc bệnh phải điều trị nội trú và phụ nữ nghèo sinh con tại cơ sở khám chữa bệnh công lập Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc xã khu vực II, học sinh THPT xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 31/05/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về giá đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm kiểm tra đối với dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định vị trí cống đầu kênh của Tổ chức hợp tác dùng nước và mức trần phí dịch vụ thủy nông nội đồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 12/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 80/2007/QĐ-UBND về quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 14/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định thu tiền sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở đối với diện tích vượt hạn mức đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục kiểm kê bắt buộc nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND quy định bố trí ngành nghề sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 03/12/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Tiếp nhận và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em là nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm d Khoản 1 Điều 1 Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về uỷ quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 23/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên Ban hành: 24/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với sở, ban, ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND phê duyệt đề án “Ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em bị xâm hại tình dục giai đoạn 2011 – 2015” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu một phần viện phí kèm theo Quyết định 20/2009/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/08/2011 | Cập nhật: 05/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND ban hành quy trình tham gia ý kiến và thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên có quy định về thủ tục hành chính Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng – An ninh áp dụng trên toàn địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Biểu giá thu viện phí và phí dịch vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND ban hành khung giá cho thuê nhà ở xã hội được đầu tư từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa chính quyền (cấp tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường cây trồng và vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về sửa đổi chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND bổ sung phần I bảng giá tối thiểu các loại tài nguyên để tính thuế trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Đề án sử dụng hợp lý quỹ biệt thự thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2010/QĐ-UBND về “Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố” do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác phòng, chống - giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 28/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư và kiểm tra về đấu thầu trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND giải thể Ban Quản lý khu du lịch Ninh Chữ - Bình Sơn trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về phê duyệt và ban hành Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định sáng tác, đặt tượng tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 13/04/2011
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 Ban hành: 06/01/2010 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2008 thành lập Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012