Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 10/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Lạc Dương; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
|
||||
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
94,5 |
76 |
47 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
2 |
Xã Lát |
85 |
68 |
43 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
3 |
Xã Đạ Sar |
90 |
72 |
45 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
4 |
Xã Đạ Nhim |
80 |
64 |
40 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
5 |
Xã Đạ Chais |
42 |
32 |
21 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
42 |
32 |
21 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
|
||||
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
121,5 |
97 |
61 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
2 |
Xã Lát |
108 |
86 |
54 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
3 |
Xã Đạ Sar |
115 |
92 |
57,5 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
4 |
Xã Đạ Nhim |
90 |
72 |
45 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
5 |
Xã Đạ Chais |
45 |
32 |
20 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
45 |
32 |
20 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
|
||||
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
54 |
43 |
27 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
2 |
Xã Lát |
54 |
43 |
27 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
3 |
Xã Đạ Sar |
54 |
43 |
27 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
4 |
Xã Đạ Nhim |
54 |
43 |
27 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
5 |
Xã Đạ Chais |
42 |
32 |
21 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
42 |
32 |
21 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
|
||||
|
||||||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
|
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
121,5 |
97 |
61 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
2 |
Xã Lát |
108 |
86 |
54 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
3 |
Xã Đạ Sar |
115 |
92 |
57,5 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
4 |
Xã Đạ Nhim |
90 |
72 |
45 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
5 |
Xã Đạ Chais |
45 |
32 |
20 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
45 |
32 |
20 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Xã Lát |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Đạ Sar |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Đạ Chais |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
16 |
14 |
9 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
I |
XÃ LÁT |
|
|
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Đường ĐT 726 (Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến giáp huyện Lâm Hà) |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến ngã 5 Đạ Nghịt |
500 |
1,2 |
1.2 |
Đoạn từ ngã 5 Đạ Nghịt đến UBND xã |
900 |
1,4 |
1.3 |
Đoạn từ UBND xã đến cổng trường Tiểu học Păng Tiêng |
850 |
1,4 |
1.4 |
Đoạn còn lại: Từ cổng trường tiểu học Păng Tiêng đến giáp huyện Lâm Hà |
655 |
1,2 |
2 |
Đường ĐT 722 (đường Trường Sơn Đông) |
|
|
2.1 |
Đoạn từ giáp thị trấn Lạc Dương đến cầu Suối Cạn |
575 |
1,0 |
2.2 |
Đoạn từ cầu Suối Cạn đến hết địa giới hành chính xã |
330 |
1,0 |
|
* Khu vực II |
|
|
1 |
Đường thôn Đạ Nghịt tiếp giáp Đường ĐT 726 |
|
|
1.1 |
Đường nhựa |
485 |
1,0 |
1.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
435 |
1,0 |
1.3 |
Đường đất. đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
270 |
1,0 |
2 |
Đường thôn Păng Tiêng tiếp giáp đường ĐT 726 |
|
|
2.1 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
315 |
1,0 |
2.2 |
Đường đất đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
235 |
1,0 |
3 |
Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 |
|
|
3.1 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
310 |
1,0 |
3.2 |
Đường đất đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
230 |
1,0 |
|
* Khu vực III |
|
|
1 |
Khu vực còn lại của thôn Đạ Nghịt. |
190 |
1,0 |
2 |
Khu vực còn lại của thôn Păng Tiêng |
150 |
1,0 |
II |
XÃ ĐƯNG K'NỚ |
|
|
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Đường Trường Sơn Đông |
|
|
1.1 |
Từ trạm QLBV rừng Lán Tranh đến Khu dân cư K'Nớ 5 |
275 |
1,2 |
1.2 |
Từ giáp ranh giới huyện Đam Rông đến hết đất Trạm QLBV rừng thôn 1 (vị trí mới) |
290 |
1,0 |
1.3 |
Từ giáp trạm QLBV rừng Thôn 1 (vị trí mới) đến hết đất nhà ông Lịch |
260 |
1,2 |
1.4 |
Đoạn từ hết đất nhà ông Lịch đến hết đường |
140 |
1,0 |
2 |
Đường giao thông ĐT 722 |
|
|
2.1 |
Từ giáp đường Trường Sơn Đông đến đường vào UBND xã |
200 |
1,2 |
2.2 |
Đoạn còn lại |
175 |
1,0 |
|
* Khu vực II |
|
|
1 |
Đường nhánh tiếp giáp đường Trường Sơn Đông |
|
|
1.1 |
Đường bê tông đường nhựa rộng từ 3m trở lên |
165 |
1,0 |
1.2 |
Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên |
160 |
1,0 |
1.3 |
Đường thôn 1: Đường bê tông (cả hai nhánh) |
130 |
1,0 |
1.4 |
Đường vào khu dân cư Đưng K'Nớ 5 |
120 |
1,0 |
2 |
Đường thôn 2 |
|
|
2.1 |
Nhánh 1 (đường nhựa): Từ giáp đường ĐT 722 đến cổng trường cấp 1, 2 |
105 |
1,0 |
2.2 |
Nhánh 2 (đường bê tông): Từ giáp đường nhánh 1 đến hết đường |
100 |
1,0 |
2.3 |
Nhánh 3 (đường bê tông): Từ cổng UBND xã cũ đến hết đường |
100 |
1,0 |
3 |
Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 còn lại |
|
|
3.1 |
Đường bê tông, đường nhựa rộng từ 3m trở lên |
110 |
1,0 |
3.2 |
Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên |
90 |
1,0 |
|
* Khu vực III |
|
|
|
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
80 |
1,0 |
III |
XÃ ĐẠ SAR |
|
|
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Đường Quốc lộ 27C |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp Thái Phiên phường 12, TP Đà Lạt đến ngã ba đường 79 |
980 |
1,2 |
1.2 |
Đoạn từ ngã ba đường 79 đến ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) |
1.250 |
1,2 |
1.3 |
Từ ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) đến giáp ranh xã Đạ Nhim |
750 |
1,2 |
2 |
Đường 79 từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến giáp ranh giới thị trấn Lạc Dương. |
520 |
1,2 |
|
* Khu vực II |
|
|
1 |
Từ ngã ba Đạ Sar đến cổng trường mẫu giáo thôn 5 |
965 |
1,0 |
2 |
Từ cổng trường Mẫu giáo thôn 5 đến cuối Thôn 6. |
670 |
1,0 |
3 |
Đường từ Ngã ba Nhà thờ đi lên Bể nước. |
610 |
1,0 |
4 |
Đường từ Thôn 3 đi Thôn 4 |
|
|
5 |
Đoạn đường nhựa (đối diện cổng trường Tiểu học) |
520 |
1,0 |
6 |
Đoạn đường bê tông |
345 |
1,0 |
7 |
Nhánh thôn 1: Từ đầu đường (giáp đường đi UBND xã) đến hết đất nhà ông Ha K' Râng |
560 |
1,0 |
8 |
Đường từ Thôn 2 đi Thôn 4 |
|
|
8.1 |
Đoạn đường nhựa (từ giáp đường nhựa đi lên Bể nước) |
510 |
1,0 |
8.2 |
Đoạn đường bê tông |
330 |
1,0 |
9 |
Đường nhánh thôn 1: Đi vào Công ty Thung Lũng Nắng. |
|
|
9.1 |
Đoạn đường bê tông |
540 |
1,0 |
9.2 |
Đoạn còn lại |
380 |
1,0 |
10 |
Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa): Từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến hết đường bê tông |
360 |
1,0 |
11 |
Đường quy hoạch trong khu nông nghiệp công nghệ cao Ấp Lát (cả hai nhánh) |
|
|
11.1 |
Đoạn đã trải nhựa |
270 |
1,0 |
11.2 |
Đoạn chưa trải nhựa |
185 |
1,0 |
12 |
Nhánh tiếp đường thôn trục chính |
|
|
12.1 |
Đoạn vào sâu đến 200m. |
260 |
1,0 |
12.2 |
Đoạn còn lại đến hết đường |
200 |
1,0 |
13 |
Đường đi mỏ đá Công ty 7/5 |
215 |
1,0 |
14 |
Đường vào khu quy hoạch định canh định cư xen ghép |
270 |
1,0 |
15 |
Đường ĐT 723 cũ |
|
|
15.1 |
Đoạn thuộc Đạ Đum 1 |
270 |
1,0 |
15.2 |
Đoạn thuộc Đạ Đum 2: từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến mép suối |
210 |
1,0 |
16 |
Đường vào nhà máy thủy điện Đạ Khai (thuộc ranh giới hành chính xã) |
200 |
1,0 |
17 |
Các đường tiếp giáp đường QL 27C còn lại |
|
|
17.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào đến 500m |
245 |
1,0 |
17.2 |
Đoạn còn lại |
175 |
1,0 |
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại |
150 |
1,0 |
IV |
XÃ ĐẠ NHIM |
|
|
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Trục đường quốc lộ 27C |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh xã Đạ Sar đến (đầu sân vận động xã) đầu thôn ĐaRaHoa |
690 |
1,2 |
1.2 |
Đoạn từ sân vận động xã đến cầu Đạ Chais (đầu thôn ĐaRaHoa đến cuối thôn Đạ Chais) |
1.265 |
1,2 |
1.3 |
Từ cầu Đạ Chais đến giáp ranh giới hành chính xã Đạ Chais |
525 |
1,1 |
|
* Khu vực II |
|
|
1 |
Đường vào khu quy hoạch trung tâm cụm xã Đạ Nhim (đường nhựa trục chính) |
385 |
1,0 |
2 |
Đường vào Nhà máy thủy điện Đạ Khai (đoạn thuộc ranh giới hành chính xã) |
225 |
1,0 |
3 |
Đường thôn Đa Ra Hoa |
|
|
3.1 |
Đường Nhựa: Từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 162. 164 tờ bản đồ số 13 |
415 |
1,0 |
3.2 |
Đoạn từ giáp đường quốc lộ 27C đến 200m |
390 |
1,0 |
3.3 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
235 |
1,0 |
4 |
Đường thôn Đạ Tro |
|
|
4.1 |
Đường Nhựa |
|
|
4.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 37. 38 tờ bản đồ số 13 |
375 |
1,0 |
4.1.2 |
Đoạn còn lại |
230 |
1,0 |
4.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
4.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
360 |
1,0 |
4.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
250 |
1,0 |
5 |
Đường thôn Liêng Bông |
|
|
5.1 |
Đường Nhựa |
|
|
5.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 196. 198 tờ bản đồ số 13 |
395 |
1,0 |
5.1.2 |
Đoạn còn lại |
265 |
1,0 |
5.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
5.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
345 |
1,0 |
5.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
240 |
1,0 |
5.3 |
Đường liên thôn Liêng Bông - Đạ Chais |
180 |
1,0 |
6 |
Đường thôn Đáb Lah |
|
|
6.1 |
Đường Nhựa |
|
|
6.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 46. 57 tờ bản đồ số 12 |
390 |
1,0 |
6.1.2 |
Đoạn còn lại |
285 |
1,0 |
6.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
6.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
340 |
1,0 |
6.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
250 |
1,0 |
7 |
Đường thôn Đạ Chais |
|
|
7.1 |
Đường Nhựa |
|
|
7.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 170. 35 tờ bản đồ số 12 |
400 |
1,0 |
7.1.2 |
Đoạn còn lại |
270 |
1,0 |
7.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
7.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
350 |
1,0 |
7.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
250 |
1,0 |
8 |
Đường nhánh rộng từ 3m trở lên còn lại tiếp giáp đường QL 27C |
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
250 |
1,0 |
8.2 |
Đoạn còn lại (từ trên 200m đến hết đường) |
180 |
1,0 |
9 |
Đường vào khu hành chính Vườn quốc gia Biđoúp-Núi bà |
|
|
9.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu qua suối Đa Chais |
315 |
1,0 |
9.2 |
Đoạn còn lại (từ cầu cầu qua suối Đa Chais đến hết đường) |
285 |
1,0 |
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại |
150 |
1,0 |
V |
XÃ ĐẠ CHAIS |
|
|
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Tuyến đường QL 27C |
|
|
1.1 |
Từ giáp ranh xã Đa Nhim đến đầu thôn Đông Mang (giáp đất nhà Kơ Să K'Huy) |
325 |
1,2 |
1.2 |
Từ đầu thôn Đông Mang (đất nhà Kơ Să K'Huy) đến cầu Đông Mang |
410 |
1,2 |
1.3 |
Từ cầu Đông Mang đến ngã ba giáp đường Đông Du. |
290 |
1,2 |
1.4 |
Từ đầu thôn Tu Pó (ngã ba giáp đường Đông Du) đến cuối thôn Tu Pó (cầu Tu Pó) |
445 |
1,2 |
1.5 |
Từ đầu thôn Long Lanh (cầu Tu Pó) đến cuối thôn Klong Klanh |
590 |
1,2 |
1.6 |
Từ cuối thôn Klong Klanh (đầu Đưng K’Si) đến cuối thôn Đưng K'Si |
470 |
1,2 |
1.7 |
Từ cầu cuối thôn Đưng K'Si đến hết ranh giới hành chính xã |
225 |
1,0 |
|
* Khu vực II |
|
|
1 |
Khu dân cư Đưng K'si |
|
|
1.2 |
Đường trục chính: Tiếp giáp đường QL 27C đến hết đường |
265 |
1,0 |
1.3 |
Các đường nhánh tiếp giáp đường trục chính |
200 |
1,0 |
2 |
Đường vào UBND xã (cả hai đầu giáp đường QL 27C) |
495 |
1,0 |
3 |
Các đoạn đường còn lại tiếp giáp đường QL 27C |
|
|
3.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) vào sâu đến 200m. |
225 |
1,0 |
3.2 |
Đoạn còn lại (trên 200m) |
175 |
1,0 |
4 |
Đường vào Công ty Rau nhà xanh: Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu. |
215 |
1,0 |
5 |
Đường thôn Đông Mang |
|
|
5.1 |
Đoạn từ giáp đường QL27C đến Trường Mầm non Đông Mang |
185 |
1,0 |
5.2 |
Đoạn từ Trường Mầm non Đông Mang đến hết đường |
160 |
1,0 |
6 |
Đường đi đài tưởng niệm liệt sĩ (từ giáp đường QL 27C đến giáp đường vào UBND xã) |
375 |
1,0 |
7 |
Đường thôn KLong KLanh: Từ giáp đường QL 27C đến hết đất nhà ông Cil Ha Ba |
210 |
1,0 |
8 |
Đường vào khu sản xuất Liêng Su |
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m |
200 |
1,0 |
8.2 |
Đoạn còn lại |
160 |
1,0 |
9 |
Đường vào khu sản xuất Long Treng |
|
|
9.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m |
250 |
1,0 |
9.2 |
Đoạn còn lại |
200 |
1,0 |
|
* Khu vực III: |
|
|
|
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
130 |
1,0 |
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
I |
THỊ TRẤN LẠC DƯƠNG |
|
|
1 |
Đường Lang Biang: |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp TP.Đà Lạt (thửa đất số 11 tờ bản đồ số 39) đến giáp đầu đường Phạm Hùng (hết thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) |
4.680 |
1,2 |
1.2 |
Đoạn từ giáp đầu đường Phạm Hùng (thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) đến giáp cổng khu du lịch Lang Biang |
6.450 |
1,2 |
2 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật: Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 27 tờ 38) đến hết đường |
2.000 |
1,2 |
3 |
Đường Phạm Hùng: Từ thửa đất số 335 đến hết thửa đất số 247 và 258 tờ bản đồ số 37 |
2.910 |
1,0 |
4 |
Đường Lạc Long Quân: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 155, 177 tờ bản đồ số 37) đến đường Thăng Long (thửa đất số 537 và 353 tờ bản đồ số 37) |
2.900 |
1,0 |
5 |
Đường Tố Hữu: Từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 358, 385 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Thăng Long (đến thửa đất số 45, 87 tờ bản đồ số 37) |
2.350 |
1,2 |
6 |
Đường Thăng Long: Từ giáp đường Bi Đoup (thửa đất số 314, 302 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Lạc Long Quân (thửa đất số 538, 334 tờ bản đồ số 37) |
2.850 |
1,0 |
7 |
Đường Bi Đóup |
|
|
7.1 |
Đoạn từ ngã tư giáp đường Lang Biang (thửa đất số 297, 304 tờ bản đồ số 34) đến cầu Đăng Lèn (thửa đất số 42 tờ bản đồ số 35) |
5.000 |
1,0 |
7.2 |
Đoạn từ cầu Đăng Lèn (thửa đất số 595 tờ bản đồ số 4) đến đường giáp đường Văn Lang (thửa đất số 504, 871 tờ bản đồ số 4) |
2.950 |
1,2 |
7.3 |
Đoạn từ đường Văn Lang (giáp thửa đất số 504, 871 tờ bản đồ số 4) đến hết ranh khu quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) |
1.850 |
1,2 |
7.4 |
Đoạn còn lại: từ giáp ranh quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) đến giáp ranh giới xã Đạ Sar. |
800 |
1,0 |
8 |
Đường Văn Cao: |
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 72 tờ bản đồ số 34) đến giáp trụ sở UBND thị trấn (hết thửa 121 tờ bản đồ số 33) |
1.850 |
1,0 |
8.2 |
Đoạn từ thửa đất số 14. thửa đất số 45 tờ bản đồ số 34 đến hết các lô đất 01, lô đất 06 và lô đất 09 tờ bản đồ phân lô khu dân cư khu ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông Thôn |
1.350 |
1,0 |
9 |
Đường Vạn Xuân: |
|
|
9.1 |
Đoạn từ đường Lang Biang (thửa 279 và 295 tờ bản đồ 32) đến nhà Thờ |
3.570 |
1,0 |
9.2 |
Đoạn từ nhà Thờ đến đường Bi Đoúp (thửa đất số 359 và 450. tờ bản đồ số 4) |
1.780 |
1,0 |
10 |
Đường Đăng Gia |
|
|
10 |
Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất 122, 125 tờ bản đồ số 34) đến cầu |
1.860 |
1,0 |
10 |
Đoạn từ cầu đến giáp đường Duy Tân (thửa đất 1387, 375 tờ bản đồ số 5) |
1.300 |
1,0 |
11 |
Đường 19 tháng 5 |
|
|
11.1 |
Đoạn từ đường Lang Biang (từ thửa đất số 320, 293 tờ bản đồ số 34) đến hết đất Phòng Tài chính Kế hoạch huyện (lô A1 tờ bản đồ khu QH đồi 19/5) |
4.750 |
1,0 |
11.2 |
Đoạn từ giáp đất phòng Tài chính kế hoạch huyện (lô A1, tờ bản đồ QH đồi 19/5) đến hết lô F18 (giai đoạn 2). tờ bản đồ QH đồi 19/5 |
3.700 |
1,0 |
11.3 |
Đoạn từ giáp lô F 18 tờ bản đồ quy hoạch dân cư Đồi 19/5 (giai đoạn 2) đến cổng trường tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32, 37 tờ bản đồ số 1) |
2.590 |
1,0 |
11.4 |
Đoạn từ giáp cổng Trường Tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32 và 37 tờ bản đồ số 1) đến cầu (giáp thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) |
2.000 |
1,0 |
11.5 |
Đoạn từ cầu (thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) đến giáp đường Nguyễn Đình Thi (hết thửa đất số 646, 1329 tờ bản đồ số 16) |
1.850 |
1,0 |
12 |
Đường Hàn Mặc Tử: |
|
|
12.1 |
Đoạn từ giáp đường 19/5 (thửa đất số 470, 462 tờ bản đồ số 05) đến cầu B' Nơr C (thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 05) |
1.400 |
1,0 |
12.2 |
Đoạn từ cầu B’Nơr C (thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Duy Tân (thửa đất số 423 tờ bản đồ số 5 và thửa đất số 286 tờ bản đồ số 6) |
1.470 |
1,0 |
13 |
Đường Đam San: Từ thửa đất số 122, 139 tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 86 tờ bản đồ số 32 |
1.685 |
1,0 |
14 |
Đường Thống Nhất: Từ giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 300, 290 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường LangBiang (hết thửa 75, 76 tờ bản đồ 31) |
3.570 |
1,0 |
15 |
Đường Điện Biên Phủ |
|
|
15.1 |
Đoạn từ đường Bi Đóup (từ thửa đất số 561, 560 tờ bản đồ số 4) đến Cống hộp Đăng Lèn |
1.850 |
1,0 |
15.2 |
Đoạn từ Cống hộp Đăng Lèn đến hết đường |
855 |
1,0 |
16 |
Đường Văn Lang |
|
|
16.1 |
Đoạn từ đầu đường (thửa đất số 506, 504 tờ bản đồ số 4) đến hết thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4. |
1.345 |
1,0 |
16.2 |
Đoạn từ giáp thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4 đến đập hồ thủy lợi số 7 |
950 |
1,0 |
16.3 |
Từ đập hồ thủy lợi số 7 đến giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 33 tờ bản đồ 23) |
715 |
1,0 |
17 |
Đường vào trụ sở Điện Lực Lạc Dương: Từ thửa đất số 506, 562 tờ bản đồ số 4 đến hết đường |
1.960 |
1,0 |
18 |
Đường lên đồi Ra Đa |
|
|
18.1 |
Đoạn từ cổng khu du lịch Lang Biang đến ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm (bao gồm cả đường xuống thung lũng trăm năm) |
1.980 |
1,0 |
18.2 |
Đoạn từ giáp ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm |
1.380 |
1,0 |
19 |
Đường Văn Tiến Dũng |
|
|
19.1 |
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (thửa đất số 534. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 437 tờ bản đồ số 18 |
1.250 |
1,0 |
19.2 |
Đoạn từ giáp thửa đất số 437 tờ bản đồ số 18 đến hết thửa đất số 235, 182 tờ bản đồ số 19 |
650 |
1,2 |
20 |
Đường Bon Nơr B (vòng hai đầu đấu nối đường 19 tháng 5: Từ thửa đất số 27, 28 tờ bản đồ số 1 đến hết thửa 344, 776 tờ bản đồ số 6) |
1.200 |
1,0 |
21 |
Đường vào Trạm điện 110KV: Từ đầu đường (thửa 747,332 tờ bản đồ số 7) đến hết đường |
1.150 |
1,0 |
22 |
Đường Tổ dân phố B’Nơr B (B’Nơr B 2): |
|
|
22.1 |
Đoạn đường từ giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 266, 575 tờ bản đồ số 7) đến hết thửa đất số 258, 259 tờ bản đồ số 7 |
775 |
1,0 |
22.1 |
Đoạn từ đường giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 270A, 271 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa đất số 1001, 262 tờ bản đồ số 7) |
880 |
1,0 |
23 |
Đường Nguyễn Đình Thi |
|
|
23.1 |
Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (giáp thửa 646, 534 tờ bản đồ số 16) đến hết đoạn trải nhựa (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 8) |
1.210 |
1,0 |
23.2 |
Đoạn từ đoạn trải nhựa (giáp thửa đất số 3. tờ bản đồ số 8) cho đến giáp hồ Đan Kia |
450 |
1,2 |
24 |
Đường Jriêng Ồt : Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (từ thửa 651,652 tờ bản đồ 16) đến hết thửa số 75 tờ bản đồ số 8 |
680 |
1,0 |
25 |
Đường Hoàng Cầm: Từ giáp đường Jriêng Ồt (thửa đất số 44 tờ bản đồ số 8) đến hết đường (hết thửa đất số 406, 412 tờ bản đồ số 7) |
485 |
1,0 |
26 |
Đường KLong Ngơr A: Từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa đất số 396. 535 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 347. 217 tờ bản đồ 16) |
860 |
1,0 |
27 |
Đường đi Đăng Kơr Nach |
|
|
27.1 |
Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa 2,9 tờ bản đồ 15) đến suối (thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) |
740 |
1,0 |
27.2 |
Đoạn từ suối (giáp thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) đến giáp đường trục chính đi hồ Đan Kia (thửa đất số 367, 371 tờ bản đồ 16) |
560 |
1,0 |
28 |
Đường Duy Tân: từ giáp đường Hàn Mặc Tử (thửa đất số 423 (nhà thờ) tờ bản đồ số 5) đến giáp đường 14 tháng 3 (hết thửa đất số 703,1395 tờ bản đồ số 05) |
1.770 |
1,0 |
29 |
Đường Tây Sơn: từ giáp đường Đăng Gia (thửa đất số 1262, 1389 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Hàn Mạc Tử (hết thửa 421 và 1356 tờ bản đồ số 5) |
1.525 |
1,0 |
30 |
Đường 14 tháng 3 |
|
|
30.1 |
Đoạn từ giáp đường Duy Tân (thửa đất số 703, 1395 tờ bản đồ số 5) đến (thửa đất số 745, 624 tờ bản đồ 6A). |
1.350 |
1,0 |
30.2 |
Đoạn từ thửa đất số 744, 745 tờ bản đồ 6A đến giáp đường 19 tháng 5 (thửa đất số 326 tờ bản đồ số 06) |
1.155 |
1,0 |
31 |
Đường ĐT 722 |
|
|
31.1 |
Từ giáp TP Đà Lạt đến ngã 3 đường ĐT 726 |
1.125 |
1,0 |
31.2 |
Từ ngã 3 đường ĐT 726 đến hết địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương |
660 |
1,0 |
32 |
Trọn hẻm 14 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 44, 45 tờ bản đồ 38 đến hết đường (thửa đất số 17, 24 tờ bản đồ số 39). |
830 |
1,0 |
33 |
Trọn hẻm 135 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 259. 227 đến thửa đất số 157, 180 tờ bản đồ 34 |
1.035 |
1,0 |
34 |
Trọn hẻm 137 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 199, 227 đến hết thửa đất số 118, 140 tờ bản đồ 34 |
950 |
1,0 |
35 |
Hẻm đường Điện Biên Phủ |
|
|
35.1 |
Từ thửa đất số 610, 590 tờ bản đồ số 4 đến hết thửa đất số 612, 651 tờ bản đồ số 4 |
620 |
1,0 |
35.2 |
Từ đất nhà ông Quế đến hết đường (cả hai nhánh) |
540 |
1,0 |
36 |
Hẻm đường 19 tháng 5: Từ đường 19 tháng 5 (thửa đất số 365, 1012 tờ bản đồ số 7) đến hết (thửa đất số 986, 367 tờ bản đồ số 7) |
505 |
1,0 |
37 |
Hẻm đường Tố Hữu: Từ thửa đất số 426 tờ bản đồ số 34 và thửa 19 tờ bản đồ số 37 đến hết thửa 413,414 tờ bản đồ số 34 |
1.340 |
1,0 |
38 |
Đường Lê Đức Thọ: Giáp đường Bi Đoúp đến hết đường theo hiện trạng |
800 |
1,0 |
39 |
Hẻm 74: Đoạn từ giáp đường Lang Biang đến hết Hội trường tổ dân phố Hợp Thành |
1.450 |
1,0 |
40 |
Đường Đoàn Kết: Từ giáp đường Biđoúp đến hết đường theo hiện trạng |
2.700 |
1,0 |
41 |
Đường Bon Đơng: Từ giáp đường Vạn Xuân (Nhà thờ) đến giáp đường Thống Nhất |
450 |
1,0 |
42 |
Đường nối từ đường Đăng Gia đến hội trường tổ dân phố Đăng Gia Rit B |
750 |
1,0 |
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu trên./-
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế bảo vệ người thực hiện và người thân thích của người thực hiện phản ánh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật và đấu tranh chống “suy thoái”, “tự diễn biễn”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2014/CT-UBND về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, hóa chất độc để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/1999/QĐ-UB về Điều lệ Khu công nghiệp Sa Đéc Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2005/QĐ-UBND về danh mục cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2307/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bổ sung về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô quy định Điều 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng được tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 21/2018/QĐ-UBND Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 1 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù thu hút đầu tư tại Khu công nghiệp Phú Hà, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/08/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 19/10/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 08/11/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Công ty cổ phần Cấp nước Sóc Trăng cung cấp Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2018/QĐ-UBND Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/08/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ công tác phòng, chống số đề và làm vé số giả của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 24/07/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/08/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã, địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/07/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2009/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1658/2011/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi nguyên liệu gỗ tròn là Keo các loại khi khai thác, tỉa thưa rừng trồng được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các doanh nghiệp chế biến tinh chế gỗ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp và trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thiệt hại và hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh ở lợn do mắc bệnh lở mồm long móng, tai xanh, dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/07/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 09/07/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh hạn mức, thời hạn cho vay đối với đối tượng có thu nhập thấp vay tiền tại Quỹ Phát triển nhà ở để tạo lập nhà ở Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 25/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ chuyên đề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý một số hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về quy định giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã An Khê và huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 24/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2018/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp và phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/05/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy cấp xã theo Đề án 02-ĐA/TU và Đề án sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ một số điều của quy định kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 23/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lưu học sinh Lào và Campuchia học tập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với các loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 Ban hành: 27/03/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng, trang thông tin điện tử và hệ thống đài truyền thanh cơ sở của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/02/2019 | Cập nhật: 06/03/2019
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động Đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021