Quyết định 15/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND
Số hiệu: 15/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Tống Quang Thìn
Ngày ban hành: 25/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 25 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NẾP SỐNG VĂN MINH TRONG VIỆC CƯỚI, VIỆC TANG VÀ LỄ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2015/QĐ-UBND NGÀY 13/2/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 308/2005/QĐ-TTg ngày 25/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 26/TTr-SVHTT ngày 24/4/2019 của Sở Văn hóa và Thể thao.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 13/2/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Điểm c, khoản 1, Điều 6 được sửa đổi như sau:

“c) Địa điểm cưới do hai gia đình lựa chọn; thời gian tổ chức tiệc cưới không làm ảnh hưởng đến thời gian lao động của Nhà nước; nên mời khách dự tiệc cưới trong phạm vi gia đình, họ tộc thân thích, bạn bè và đồng nghiệp thân thiết.”

2. Khoản 2, Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Trường hợp cần sử dụng hè phố vào việc cưới như: Dựng rạp cưới, để phương tiện giao thông của người tham gia việc cưới hoặc sử dụng vào mục đích khác liên quan đến việc cưới không được gây mất an toàn giao thông và phải thông báo với Ủy ban nhân dân phường, xã sở tại trước khi sử dụng tạm thời hè phố. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ.”

3. Điều 8 được sửa đổi như sau:

“Điều 8: Khi có người qua đời, gia đình hoặc thân nhân phải làm thủ tục khai tử theo quy định của pháp luật.”

4. Điểm e, khoản 1, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“e) Trường hợp cần sử dụng hè phố vào việc tang như: Dựng rạp, để phương tiện giao thông của người tham gia việc tang hoặc sử dụng vào mục đích khác liên quan đến việc tang không được gây mất an toàn giao thông và phải thông báo với Ủy ban nhân dân phường, xã sở tại trước khi sử dụng tạm thời hè phố. Thời gian sử dụng tạm thời hè phố không quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ.”

5. Điểm f, khoản 1, Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“f) Hạn chế tối đa việc rắc vàng mã, tiền âm phủ; không rắc tiền Việt Nam, các loại tiền của nước ngoài trên đường đưa tang.”

6. Điểm h, khoản 1, Điều 10 được sửa đổi như sau:

“h) Việc tổ chức ăn uống trong lễ tang nên thực hiện trong nội bộ gia đình, dòng họ và đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,
VP6, 2, 7, 11.
TN/qd05

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn