Quyết định 15/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 15/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 20/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2019 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định giá đất cụ thể các loại đất (đất nông nghiệp, đất ở, đất phi nông nghiệp không phải đất ở) theo quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 114, Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức phải nộp tiền sử dụng đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
g) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
2. Xác định giá thuê đất thu tiền hàng năm cho trường hợp phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, quyền cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị nhỏ hơn 10 tỷ đồng tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Đính kèm Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
51 |
41 |
25 |
2,7 |
2,6 |
2,5 |
2 |
Xã Lát |
41 |
33 |
21 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
3 |
Xã Đạ Sar |
41 |
33 |
21 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
41 |
33 |
21 |
2,2 |
2,1 |
2,0 |
5 |
Xã Đạ Chais |
25 |
21 |
12 |
1,9 |
1,8 |
1,7 |
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
25 |
21 |
12 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
45 |
36 |
22 |
2,7 |
2,6 |
2,5 |
2 |
Xã Lát |
36 |
29 |
19 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
3 |
Xã Đạ Sar |
36 |
29 |
19 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
36 |
29 |
19 |
2,0 |
1,9 |
1,8 |
5 |
Xã Đạ Chais |
22 |
19 |
10 |
1,9 |
1,8 |
1,7 |
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
22 |
19 |
10 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá đất |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
46 |
37 |
23 |
2,7 |
2,6 |
2,5 |
2 |
Xã Lát |
37 |
30 |
19 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
3 |
Xã Đạ Sar |
37 |
30 |
19 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
37 |
30 |
19 |
2,0 |
1,9 |
L8 |
5 |
Xã Đạ Chais |
23 |
19 |
11 |
1,9 |
1,8 |
1,7 |
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
23 |
19 |
11 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
4. Đất nông nghiệp khác:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
51 |
41 |
25 |
2,7 |
2,6 |
2,5 |
2 |
Xã Lát |
41 |
33 |
21 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
3 |
Xã Đạ Sar |
41 |
33 |
21 |
2,5 |
2,2 |
2,0 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
41 |
33 |
21 |
2,2 |
2,1 |
2,0 |
5 |
Xã Đạ Chais |
25 |
21 |
12 |
1,9 |
1,8 |
1,7 |
6 |
Xã Đưng K'Nớ |
25 |
21 |
12 |
1,6 |
1,5 |
1,4 |
5. Đất lâm nghiệp:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Đơn giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
||
1 |
Thị trấn Lạc Dương |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
2 |
Xã Lát |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
3 |
Xã Đạ Sar |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
4 |
Xã Đạ Nhim |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
5 |
Xã Đạ Chais |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
6 |
Xã Đưng K’Nớ |
14 |
12 |
8 |
1,5 |
1,4 |
1,3 |
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
I |
XÃ LÁT |
|
|
|
* Khu vực I: |
|
|
1 |
Đường ĐT 726 |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp thành phố Đà Lạt đến cổng trường Tiểu học Păng Tiêng |
450 |
2,5 |
1.2 |
Đoạn còn lại: Từ cổng trường Tiểu học Păng Tiêng đến giáp huyện Lâm Hà |
320 |
1,7 |
2 |
Đường ĐT 722 (đường Trường Sơn Đông) |
|
|
2.1 |
Đoạn từ giáp thị trấn Lạc Dương đến cầu suối cạn |
400 |
1,2 |
2.2 |
Đoạn từ cầu suối cạn đến hết địa giới hành chính xã |
230 |
1,2 |
|
* Khu vực II: |
|
|
1 |
Đường thôn Đạ Nghịt tiếp giáp Đường ĐT 726 |
|
|
1.1 |
Đường nhựa |
210 |
2,1 |
1.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
180 |
1,7 |
1.3 |
Đường đất, đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
150 |
1,4 |
2 |
Đường thôn Păng Tiêng tiếp giáp đường ĐT 726 |
|
|
2.1 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
160 |
1,7 |
2.2 |
Đường đất, đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
130 |
1,4 |
3 |
Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 |
|
|
3.1 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
160 |
1,7 |
3.2 |
Đường đất, đường đá cấp phối rộng từ 3 m trở lên |
130 |
1,4 |
|
* Khu vực III: |
|
|
1 |
Khu vực còn lại của thôn Đạ Nghịt. |
90 |
1,7 |
2 |
Khu vực còn lại của hai thôn Păng Tiêng và Lán Tranh. |
85 |
1,5 |
II |
XÃ ĐƯNG K'NỚ |
|
|
|
* Khu vực I: |
|
|
1 |
Đường Trường Sơn Đông |
|
|
1.1 |
Từ giáp ranh giới huyện Đam Rông đến hết đất Trạm QLBV rừng Thôn 1 (vị trí mới) |
210 |
1,2 |
1.2 |
Từ giáp trạm QLBV rừng Thôn 1 (vị trí mới) đến hết đất nhà ông Lịch |
180 |
1,3 |
1.3 |
Đoạn từ hết đất nhà ông Lịch đến hết đường |
100 |
1,2 |
2 |
Đường giao thông ĐT 722: |
|
|
2.1 |
Từ giáp đường Trường Sơn Đông đến đường vào UBND xã |
145 |
1,2 |
2.2 |
Đoạn còn lại |
100 |
1,2 |
|
* Khu vực II: |
|
|
1 |
Đường nhánh tiếp giáp đường Trường Sơn Đông |
|
|
1.1 |
Đường bê tông, đường nhựa rộng từ 3m trở lên |
120 |
1,2 |
1.2 |
Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên |
100 |
1,4 |
1.3 |
Đường thôn 1: Đường bê tông (cả hai nhánh) |
90 |
1,3 |
2 |
Đường thôn 2: |
|
|
2.1 |
Nhánh 1 (đường nhựa): Từ giáp đường ĐT 722 đến cổng trường cấp 1, 2. |
80 |
1,3 |
2.2 |
Nhánh 2 (đường bê tông): Từ giáp đường nhánh 1 đến hết đường |
75 |
1,3 |
2.3 |
Nhánh 3 (đường bê tông): Từ cổng UBND xã cũ đến hết đường |
75 |
1,3 |
3 |
Đường nhánh tiếp giáp đường ĐT 722 còn lại |
|
|
3.1 |
Đường bê tông, đường nhựa rộng từ 3m trở lên |
80 |
1,2 |
3.2 |
Đường đất, đá cấp phối rộng từ 3m trở lên |
70 |
1,2 |
|
* Khu vực III: |
|
|
|
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
60 |
1,2 |
III |
XÃ ĐẠ SAR |
||
|
* Khu vực I |
|
|
1 |
Đường Quốc lộ 27C |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp Thái Phiên, phường 12, TP Đà Lạt đến ngã ba đường 79. |
480 |
1,7 |
1.2 |
Đoạn từ ngã ba đường 79 đến ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa). |
520 |
2,2 |
1.3 |
Từ ngã ba Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa) đến giáp ranh xã Đạ Nhim. |
350 |
1,8 |
2 |
Đường 79 từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến giáp ranh giới thị trấn Lạc Dương. |
300 |
1,5 |
|
* Khu vực II: |
|
|
1 |
Từ ngã ba Đạ Sar đến cổng trường Mẫu giáo Thôn 5 |
350 |
2,5 |
2 |
Từ cổng trường Mẫu giáo thôn 5 đến cuối Thôn 6. |
280 |
2,0 |
3 |
Đường từ Ngã ba Nhà thờ đi lên Bể nước. |
280 |
1,8 |
4 |
Đường từ Thôn 3 đi Thôn 4: |
|
|
5 |
Đoạn đường nhựa (đối diện cổng trường Tiểu học) |
240 |
1,8 |
6 |
Đoạn đường bê tông |
200 |
1,5 |
7 |
Nhánh thôn 1: Từ đầu đường (giáp đường đi UBND xã) đến hết đất nhà ông Ha K' Râng |
260 |
1,8 |
8 |
Đường từ Thôn 2 đi Thôn 4: |
|
|
8.1 |
Đoạn đường nhựa (từ giáp đường nhựa đi lên Bể nước) |
240 |
1,8 |
8.2 |
Đoạn đường bê tông |
200 |
1,5 |
9 |
Đường nhánh thôn 1: Đi vào Công ty Thung Lũng Nắng. |
|
|
9.1 |
Đoạn đường bê tông |
250 |
1,8 |
9.2 |
Đoạn còn lại |
220 |
1,5 |
10 |
Đường nhánh thôn 1 (đối diện nghĩa địa): Từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến hết đường bê tông |
190 |
1,8 |
11 |
Đường quy hoạch trong Khu nông nghiệp CNC Ấp Lát (cả hai nhánh) |
|
|
11.1 |
Đoạn đã trải nhựa |
150 |
1,5 |
11.2 |
Đoạn chưa trải nhựa |
100 |
1,5 |
12 |
Nhánh tiếp đường thôn trục chính |
|
|
12.1 |
Đoạn vào sâu đến 200m. |
145 |
1,5 |
12.2 |
Đoạn còn lại đến hết đường |
110 |
1,5 |
13 |
Đường đi mỏ đá Công ty 7/5 |
120 |
1,5 |
14 |
Đường vào khu quy hoạch định canh, định cư xen ghép |
150 |
1,5 |
15 |
Đường 723 cũ |
|
|
15.1 |
Đoạn thuộc Đạ Đum 1 |
150 |
1,5 |
15.2 |
Đoạn thuộc Đạ Đum 2: từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến mép suối |
120 |
1,5 |
16 |
Đường vào nhà máy thủy điện Đạ Khai (thuộc ranh giới hành chính xã) |
130 |
1,3 |
17 |
Các đường tiếp giáp đường QL 27C còn lại |
|
|
17.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào đến 500m |
115 |
1,7 |
17.2 |
Đoạn còn lại |
85 |
1,7 |
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại |
85 |
1,5 |
IV |
XÃ ĐẠ NHIM |
||
|
* Khu vực I: |
|
|
1 |
Trục đường quốc lộ 27C |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp ranh xã Đạ Sar đến (đầu sân vận động xã) đầu thôn ĐaRaHoa. |
340 |
1,7 |
1.2 |
Đoạn từ sân vận động xã đến cầu Đạ Chais (đầu thôn ĐaRaHoa đến cuối thôn Đạ Chais). |
500 |
2,2 |
1.3 |
Từ cầu Đạ Chais đến giáp ranh giới hành chính xã Đạ Chais |
280 |
1,5 |
|
* Khu vực II: |
|
|
1 |
Đường vào khu quy hoạch trung tâm cụm xã Đạ Nhim (đường nhựa trục chính) |
190 |
1,7 |
2 |
Đường vào Nhà máy thủy điện Đạ Khai (đoạn thuộc ranh giới hành chính xã) |
120 |
1,5 |
3 |
Đường thôn Đa Ra Hoa |
|
|
3.1 |
Đường Nhựa: Từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 162, 164 tờ bản đồ số 13. |
180 |
2,0 |
3.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m |
|
|
3.3 |
Đoạn từ giáp đường quốc lộ 27C đến 200m |
170 |
2,0 |
3.4 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
130 |
1,5 |
4 |
Đường thôn Đạ Tro |
|
|
4.1 |
Đường Nhựa: |
|
|
4.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 37, 38 tờ bản đồ số 13. |
180 |
1,7 |
4.1.2 |
Đoạn còn lại |
140 |
1,5 |
4.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
4.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
170 |
1,7 |
4.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
130 |
1,5 |
5 |
Đường thôn Liêng Bông |
|
|
5.1 |
Đường Nhựa: |
|
|
5.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 196, 198 tờ bản đồ số 13. |
180 |
1,7 |
5.1.2 |
Đoạn còn lại. |
140 |
1,5 |
5.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
5.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
170 |
1,7 |
5.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
130 |
1,5 |
6 |
Đường thôn Đáb Lah |
|
|
6.1 |
Đường Nhựa: |
|
|
6.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 46, 57 tờ bản đồ số 12. |
180 |
1,7 |
6.1.2 |
Đoạn còn lại. |
140 |
1,5 |
6.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
6.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
170 |
1,7 |
6.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
130 |
1,5 |
7 |
Đường thôn Đạ Chais |
|
|
7.1 |
Đường Nhựa: |
|
|
7.1.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến hết thửa đất số 170, 35 tờ BĐ số 12. |
180 |
1,7 |
7.1.2 |
Đoạn còn lại. |
140 |
1,5 |
7.2 |
Đường bê tông rộng từ 3m trở lên |
|
|
7.2.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
170 |
1,7 |
7.2.2 |
Đoạn còn lại (bao gồm các nhánh bê tông rộng từ 3m trở lên) |
130 |
1,5 |
8 |
Đường nhánh rộng từ 3m trở lên còn lại tiếp giáp đường QL 27C |
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C đến 200m |
130 |
1,5 |
8.2 |
Đoạn còn lại (từ trên 200m đến hết đường) |
110 |
1,4 |
9 |
Đường vào khu hành chính Vườn quốc gia Biđoúp-Núi bà |
|
|
9.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu qua suối Đa Chais |
190 |
1,5 |
9.2 |
Đoạn còn lại (từ cầu đến đến hết đường) |
170 |
1,3 |
|
* Khu vực III: Đất thuộc các vị trí còn lại |
80 |
1,5 |
V |
XÃ ĐẠ CHAIS |
||
|
* Khu vực I: |
|
|
1 |
Tuyến đường QL 27C: |
|
|
1.1 |
Từ giáp ranh xã Đa Nhim đến đầu thôn Đông Mang (giáp đất nhà Kơ Să K'Huy). |
225 |
1,2 |
1.2 |
Từ đầu thôn Đông Mang (đất nhà Kơ Să K'Huy) đến cầu Đông Mang. |
200 |
1,7 |
1.3 |
Từ cầu Đông Mang đến ngã ba giáp đường Đông Du. |
185 |
1,3 |
1.4 |
Từ đầu thôn Tu Pó (ngã ba giáp đường Đông Du) đến cuối thôn Tu Pó (cầu Tu Pó). |
210 |
1,7 |
1.5 |
Từ đầu thôn Long Lanh (cầu Tu Pó) đến cuối thôn Klong Klanh. |
300 |
1,7 |
1.6 |
Từ cuối thôn Klong Klanh (đầu Đưng K’Si) đến cuối thôn Đưng K'Si. |
230 |
1,7 |
1.7 |
Từ cầu (C.Ty Yang Ly) đến hết ranh giới hành chính xã |
170 |
1,2 |
|
* Khu vực II: |
|
|
1 |
Khu dân cư Đưng K'si |
|
|
1.2 |
Đường trục chính: Tiếp giáp đường QL 27C đến hết đường |
200 |
1,2 |
1.3 |
Các đường nhánh tiếp giáp đường trục chính |
150 |
1,2 |
2 |
Đường vào UBND xã (cả hai đầu giáp đường QL 27C) |
165 |
2,4 |
3 |
Các đoạn đường còn lại tiếp giáp đường QL 27C |
|
|
3.1 |
Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) vào sâu đến 200m. |
130 |
1,5 |
3.2 |
Đoạn còn lại (trên 200m) |
120 |
1,2 |
4 |
Đường vào Công ty Rau nhà xanh: Đoạn từ đầu đường (giáp đường QL 27C) đến cầu. |
150 |
1,2 |
5 |
Đường thôn Đông Mang |
|
|
5.1 |
Đoạn từ giáp đường QL27C đến Trường Mầm non Đông Mang |
140 |
1,2 |
5.2 |
Đoạn từ Trường Mầm non Đông Mang đến hết đường |
120 |
1,2 |
6 |
Đường đi đài tưởng niệm liệt sĩ (từ giáp đường QL 27C đến giáp đường vào UBND xã) |
145 |
2,0 |
7 |
Đường thôn KLong KLanh: Từ giáp đường QL 27C đến hết đất nhà ông Cil Ha Ba |
140 |
1,3 |
8 |
Đường vào khu sản xuất Liêng Su |
|
|
8.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m |
150 |
1,2 |
8.2 |
Đoạn còn lại |
120 |
1,2 |
9 |
Đường vào khu sản xuất Long Treng |
|
|
9.1 |
Đoạn từ giáp đường QL 27C vào sâu đến 200m |
150 |
1,4 |
9.2 |
Đoạn còn lại |
120 |
1,4 |
|
* Khu vực III: |
|
|
|
Đất thuộc các vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
70 |
1,5 |
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
I |
THỊ TRẤN LẠC DƯƠNG |
|
|
1 |
Đường Lang Biang: |
|
|
1.1 |
Đoạn từ giáp TP.Đà Lạt (thửa đất số 11, tờ bản đồ số 39) đến giáp đầu đường Phạm Hùng (hết thửa đất số 32 tờ bản đồ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37). |
1.300 |
3,0 |
1.2 |
Đoạn từ giáp đầu đường Phạm Hùng (thửa đất số 32 tờ BĐ số 38 và thửa 409 tờ bản đồ số 37) đến giáp cổng khu du lịch Lang Biang. |
1.600 |
3,5 |
1.4 |
Đường Nguyễn Thiện Thuật |
|
|
1.4.1 |
Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 27) đến giáp đường 19 tháng 5 (hết thửa đất số 12 tờ bản đồ số 38). |
650 |
2,2 |
1.4.2 |
Từ giáp thửa đất số 12 tờ bản đồ số 38 đến hết thửa 367, 344 tờ bản đồ số 6 đến hết đường |
180 |
4,0 |
1.5 |
Đường Phạm Hùng: Từ thửa đất số 335 đến hết thửa đất số 247 và 258, tờ bản đồ số 37. |
1.150 |
2,2 |
1.6 |
Đường Lạc Long Quân: Từ giáp đường LangBiang (thửa đất số 155, 177, tờ bản đồ số 37) đến đường Thăng Long (thửa đất số 537 và 353, tờ bản đồ số 37) |
1.150 |
2,2 |
1.7 |
Đường Tố Hữu: Từ giáp đường LangBiang (thửa đất số 358, 385, tờ BĐ số 34) đến giáp đường Thăng Long (đến thửa đất số 45, 87, tờ BĐ số 37). |
820 |
2,3 |
1.8 |
Đường Thăng Long: Từ giáp đường BiĐoup (thửa đất số 314, 302 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường Lạc Long Quân (thửa đất số 538, 334, tờ bản đồ số 37) |
1.150 |
2,2 |
2 |
Đường Biđóup: |
|
|
2.1 |
Đoạn từ ngã tư giáp đường Lang Biang (thửa đất số 297, 304, tờ bản đồ số 34) đến cầu Đăng Lèn (thửa đất số 42, tờ bản đồ số 35); |
1.300 |
3,5 |
2.2 |
Đoạn từ cầu Đăng Lèn (thửa đất số 595, tờ BĐ số 4) đến đường giáp đường Văn Lang (thửa đất số 504, 871, tờ BĐ số 4). |
950 |
2,6 |
2.3 |
Đoạn từ đường Văn Lang (giáp thửa đất số 504; 871, tờ BĐ số 4) đến hết ranh khu quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) |
700 |
2,2 |
2.4 |
Đoạn còn lại: từ giáp ranh quy hoạch dân cư thị trấn Lạc Dương (26 ha) đến giáp ranh giới xã Đạ Sar. |
400 |
1,6 |
3 |
Đường Văn Cao: |
|
|
3.1 |
Đoạn từ giáp đường Lang Biang (thửa đất số 72, tờ bản đồ số 34) đến giáp trụ sở UBND thị trấn (hết thửa 121, tờ bản đồ số 33). |
800 |
2,0 |
3.2 |
Đoạn từ thửa đất số 14, thửa đất số 45 tờ bản đồ số 34 đến hết các lô đất 01, lô đất 06 và lô đất 09 tờ BĐ phân lô khu dân cư Khu Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT. |
650 |
1,8 |
4 |
Đường Vạn Xuân: |
|
|
4.1 |
Đoạn từ đường Lang Biang (thửa 279 và 295 tờ BĐ 32) đến hết thửa đất số 393, 360 tờ bản đồ số 32. |
1.120 |
2,7 |
4.2 |
Đoạn từ giáp thửa đất số 393, 360 tờ bản đồ số 32 đến đường Bi Đoúp (thửa đất số 359 và 450, tờ BĐ số 4). |
550 |
2,7 |
4.3 |
Đường Đăng Gia (đoạn từ giáp đường LangBiang (thửa đất 122, 125 tờ BĐ số 34) đến giáp đường Duy Tân (thửa đất số 1387, 375, tờ bản đồ số 5) |
900 |
2,7 |
5 |
Đường 19 tháng 5 |
|
|
5.1 |
Đoạn từ đường Lang Biang (từ thửa đất số 320, 293 tờ BĐ số 34) đến hết đất Phòng Tài chính Kế hoạch huyện (lô A1, tờ BĐ khu QH đồi 19/5). |
1.300 |
3,2 |
5.2 |
Đoạn từ giáp đất phòng Tài chính Kế hoạch huyện (lô A1, tờ BĐ QH đồi 19/5) đến hết lô F18 (giai đoạn 2), tờ BĐ QH đồi 19/5. |
1.120 |
3,0 |
5.3 |
Đoạn từ giáp lô F 18, tờ BĐ Quy hoạch dân cư Đồi 19/5 (giai đoạn 2) đến cổng Trường Tiểu Học Kim Đồng (thửa đất số 32, 37 tờ BĐ số 1). |
900 |
2,4 |
5.4 |
Đoạn từ giáp cổng Trường Tiểu học Kim Đồng (thửa đất số 32 và 37 tờ bản đồ số 1) đến cầu (giáp thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) |
760 |
2,2 |
5.5 |
Đoạn từ cầu (thửa đất số 615, 974 tờ bản đồ số 7) đến giáp đường Nguyễn Đình Thi (hết thửa đất số 646, 1329 tờ bản đồ số 16) |
700 |
2,2 |
6 |
Đường Hàn Mặc Tử: |
|
|
6.1 |
Đoạn từ giáp đường 19/5 (thửa đất số 470, 462, tờ bản đồ số 05) đến cầu B' Nơr C (thửa đất số 484, 454, tờ bản đồ số 05) |
390 |
3,0 |
6.2 |
Đoạn từ cầu B’Nơr C (thửa đất số 484, 454 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Duy Tân (thửa đất số 423 tờ bản đồ số 5 và thửa đất số 286 tờ bản đồ số 6). |
490 |
2,5 |
7 |
Đường Đam San: Từ thửa đất số 122, tờ BĐ số 33 và thửa đất số 139 tờ BĐ số 34 đến hết thửa đất số 86 tờ BĐ số 32. |
780 |
1,8 |
8 |
Đường Thống Nhất: Từ giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 300, 290 tờ bản đồ số 34) đến giáp đường LangBiang (hết thửa 75, 76 tờ bản đồ 31) |
1.150 |
2,7 |
9 |
Đường Điện Biên Phủ |
|
|
9.1 |
Đoạn từ đường BiĐóup (từ thửa đất số 561, 560 tờ BĐ số 4) đến Cầu sắt. |
740 |
2,0 |
9.2 |
Đoạn từ Cống hộp Đăng Lèn đến hết đường |
420 |
1,7 |
11 |
Đường Văn Lang. |
|
|
11.1 |
Đoạn từ đầu đường (thửa đất số 506, 504 tờ bản đồ số 4) đến hết thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4. |
480 |
2,0 |
11.2 |
Đoạn từ giáp thửa đất số 644, 645 tờ bản đồ số 4 đến đập hồ thủy lợi số 7. |
350 |
2,0 |
11.3 |
Từ đập hồ thủy lợi số 7 đến giáp đường Bi Đoúp (thửa đất số 33 tờ bản đồ 23) |
350 |
1,7 |
12 |
Đường vào trụ sở Điện Lực Lạc Dương: Từ thửa đất số 506, 562 tờ BĐ số 4 đến hết đường. |
700 |
2,0 |
13 |
Đường lên đồi Ra Đa |
|
|
13.1 |
Đoạn từ cổng khu du lịch Lang Biang đến ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm (bao gồm cả đường xuống thung lũng trăm năm) |
1.100 |
1,5 |
13.2 |
Đoạn từ giáp ngã ba đường vào khu thung lũng trăm năm |
800 |
1,5 |
14 |
Đường Văn Tiến Dũng |
|
|
14.3 |
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (thửa đất số 534, 535 tờ BĐ số 16) đến hết thửa đất số 437, tờ bản đồ số 18. |
570 |
1,8 |
14.4 |
Đoạn từ giáp thửa đất số 437, tờ BĐ 18 đến hết thửa đất số 235, 182 tờ BĐ số 19. |
300 |
1,8 |
15 |
Đường Bon Nơr B (vòng hai đầu đấu nối đường 19 tháng 5: Từ thửa đất số 27, 28 tờ bản đồ số 1 đến hết thửa 344, 776 tờ bản đồ số 6) |
550 |
1,8 |
16 |
Đường vào Trạm điện 110KV: Từ đầu đường (thửa 747, 332, tờ BĐ số 7) đến hết đường. |
550 |
1,8 |
17 |
Đường Tổ dân phố B’Nơr B (B’Nơr B 2): |
|
|
17.1 |
Đoạn đường từ giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 266, 575 tờ BĐ số 7) đến hết thửa đất số 258, 259 tờ BĐ số 7. |
390 |
1,8 |
17.2 |
Đoạn từ đường giáp trục chính đi hồ Đan Kia (Thửa đất số 270A, 271 tờ BĐ số 7) đến hết thửa đất số 1001, 262 tờ BĐ số 7. |
490 |
1,5 |
18 |
Đường Nguyễn Đình Thi |
|
|
18.1 |
Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (giáp thửa 646, 534 tờ bản đồ số 16) đến hết đoạn trải nhựa (thửa đất số 3, tờ bản đồ số 8). |
560 |
1,8 |
18.2 |
Đoạn từ đoạn trải nhựa (giáp thửa đất số 3, tờ BĐ số 8) cho đến giáp hồ Đan Kia |
290 |
1,3 |
19 |
Đường Jriêng Ồt |
|
|
19.1 |
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Đình Thi (từ thửa 651, 652 tờ bản đồ số 16) đến hết thửa đất số 75 tờ bản đồ số 08 |
410 |
1,3 |
19.2 |
Đường Hoàng Cầm: Từ giáp đường Jriêng Ồt (thửa đất số 44, tờ bản đồ số 8) đến hết đường (hết thửa đất số 406, 412 tờ bản đồ số 7) |
310 |
1,3 |
19.3 |
Đường KLong Ngơr A: Từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa đất số 396, 535 tờ BĐ số 16) đến hết thửa đất số 347, 217 tờ BĐ 16). |
420 |
1,7 |
20 |
Đường đi Đăng Kơr Nach: |
|
|
20.1 |
Đoạn từ giáp đường Văn Tiến Dũng (thửa 2, 9 tờ bản đồ 15) đến suối (thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) |
440 |
1,3 |
20.2 |
Đoạn từ suối (giáp thửa 68, 49 tờ bản đồ 15) đến giáp đường Trục chính đi hồ Đan Kia (thửa đất số 367, 371 tờ bản đồ 16) |
345 |
1,3 |
21 |
Đường Tổ dân phố Đăng Gia Rít B và B’Nơr c |
|
|
21.2 |
Đường Duy Tân: từ giáp đường Hàn Mặc Tử (thửa đất số 423 (nhà thờ) tờ bản đồ số 5) đến giáp đường 14 tháng 3 (hết thửa đất số 703, 1395, tờ bản đồ số 05) |
590 |
2,5 |
21.3 |
Đường Tây Sơn: từ giáp đường Đăng Gia (thửa đất số 1262, 1389 tờ bản đồ số 5) đến giáp đường Hàn Mạc Tử (hết thửa 421 và 1356 tờ bản đồ số 5). |
530 |
2,5 |
22 |
Đường 14 tháng 3 |
|
|
22.1 |
Đoạn từ giáp đường Duy Tân (thửa đất số 703, 1395, tờ bản đồ số 5) đến (thửa đất số 745, 624 tờ bản đồ 6A). |
490 |
2,3 |
22.2 |
Đoạn từ thửa đất số 744, 745 tờ bản đồ 6A đến giáp đường 19 tháng 5 (thửa đất số 326, tờ bản đồ số 06) |
420 |
2,5 |
23 |
Đường ĐT 722. |
|
|
23.1 |
Từ giáp TP Đà Lạt đến ngã 3 đường ĐT 726 |
520 |
1,8 |
23.2 |
Từ ngã 3 đường ĐT 726 đến hết địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương |
400 |
1,5 |
23.3 |
Trọn hẻm 14 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 44, 45 tờ BĐ 38 đến hết đường (thửa đất số 17, 24 tờ BĐ số 39). |
420 |
1,8 |
23.4 |
Trọn hẻm 145 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 259, 227 đến thửa đất số 157, 180 tờ BĐ 34. |
500 |
1,8 |
23.5 |
Trọn hẻm 147 đường Lang Biang: Từ thửa đất số 199, 227 đến hết thửa đất số 118, 140 tờ BĐ 34. |
480 |
1,8 |
23.6 |
Trọn hẻm đường Tố Hữu: Từ thửa đất số 409, tờ BĐ 34 đến hết thửa 82, tờ BĐ 37. |
450 |
1,8 |
24 |
Hẻm đường Điện Biên Phủ |
|
|
24.1 |
Từ thửa đất số 610, 590 tờ BĐ số 4 đến hết thửa đất số 612, 651 tờ BĐ số 4. |
360 |
1,5 |
24.2 |
Từ đất nhà ông Quế đến hết đường (cả hai nhánh) |
300 |
1,5 |
24.4 |
Hẻm đường 19 tháng 5: Từ đường 19 tháng 5 (thửa đất số 365, 1012 tờ bản đồ số 7) đến hết thửa đất số 986, 367 tờ bản đồ số 7. |
280 |
1,5 |
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 15/02/2019
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/11/2018 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, trong kiểm soát tải trọng phương tiện, quản lý hành lang an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc rà soát, cập nhật, công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 28/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 2202/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 của Quy định phân cấp quản lý cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu nối và hỗ trợ đấu nối vào hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 kèm theo Quyết định 458/2017/QĐ-UBND Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2008/QĐ-UBND quy định về khu vực cấp phép xây dựng đối với công trình thu, phát sóng thông tin di động loại 2 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 386/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết Định 02/2011/QĐ-UBND và 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy đối với người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao Bằng Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và đơn vị được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ điều hành dự án Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác kiểm tra; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất ở và đất sản xuất cho hộ dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã khu vực III, ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 12/2013/CT-UBND về chấn chỉnh công tác vận động, tiếp nhận và quản lý các chương trình, dự án nhận nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (iNGOs) trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế nguy hại của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị Hải Phòng Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh trưởng, phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1085/2005/QĐ-UBND, Chỉ thị 16/2006/CT-UBND, 02/CT-UBND Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014