Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 12/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lê Thành Trí |
Ngày ban hành: | 18/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành của một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 5 năm 2018.
2. Bãi bỏ Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước và một số nội dung có liên quan đến việc tổ chức thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh, khai thác và sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Một số từ ngữ sử dụng trong Quy định này được hiểu như sau:
1. Điểm kinh doanh cố định: Bao gồm quầy, sạp, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3m2/điểm.
2. Điểm kinh doanh không cố định: Là các điểm kinh doanh được bố trí tại khu vực sân chợ, ngoài trời hoặc tại khu vực không phân chia cố định cho một chủ hàng nào.
3. Phân hạng chợ: Việc phân hạng chợ được áp dụng theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
4. Vị trí các điểm kinh doanh tại chợ
a) Vị trí 1: Là các điểm kinh doanh nằm ở khu vực mặt tiền chợ hoặc có hai mặt tiền tiếp giáp đường bên ngoài chợ hoặc các cửa ra vào chợ (kể cả bãi giữ xe).
b) Vị trí 2: Là các điểm kinh doanh có một đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng chợ.
c) Vị trí 3: Là các điểm kinh doanh nối tiếp sau các điểm kinh doanh vị trí 1 và vị trí 2.
d) Vị trí 4: Là các điểm kinh doanh tại các vị trí không thuận lợi: góc khuất của chợ, xa cửa ra vào nhà lồng chợ.
Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ căn cứ tình hình thực tế tại chợ tổ chức thống kê, xác định từng loại vị trí kinh doanh để áp dụng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
Điều 3. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (gọi tắt là Đơn vị thu tiền) bao gồm:
1. Ban Quản lý chợ.
2. Thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp và các thành phần kinh tế khác được thành lập theo quy định của pháp luật thực hiện đầu tư xây dựng chợ hoặc trúng thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 4. Phân loại nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ
1. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Là chợ có tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước chiếm từ 50% trở lên.
2. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Là chợ có tỷ lệ vốn đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước chiếm trên 50%.
Điều 5. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được cấu thành bởi hai khoản: Giá các khoản chi phí đầu tư xây dựng chợ và giá các khoản chi phí phục vụ công tác quản lý chợ.
1. Giá các khoản chi phí đầu tư xây dựng chợ: Là tiền thuê đất (trường hợp thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được ưu đãi đầu tư, miễn tiền thuê đất thì không tính chi phí này) và chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng chợ bao gồm: Xây dựng nhà lồng chợ, đường nội bộ trong chợ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống điện, xây dựng quầy hàng, ki-ốt, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, nhà vệ sinh, bãi đậu xe, khu tập trung rác, khu tự sản tự tiêu.
2. Giá các khoản chi phí phục vụ công tác quản lý chợ là các khoản chi phí để phục vụ cho công tác quản lý chợ, bao gồm: Trả công lao động nhân viên quản lý, nhân viên quản lý trật tự chợ, sửa chữa nhỏ chợ và chi phí quản lý khác phục vụ việc quản lý chợ,...
Điều 6. Giá cụ thể sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1 1. Mức giá áp dụng cụ thể đối với chợ hạng 1
a) Giá thu bù đắp chi phí đầu tư xây dựng chợ đối với điểm kinh doanh cố định
Vị trí 1: 70.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 2: 60.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 3: 30.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 4: 20.000 đồng/m2/tháng.
b) Giá thu phục vụ công tác quản lý chợ
Giá đối với điểm kinh doanh cố định: 2.000đ/ngày/điểm.
Giá đối với điểm kinh doanh không cố định: 3.500 đồng/ngày/điểm.
2. Mức giá áp dụng cụ thể đối với chợ hạng 2
a) Giá thu bù đắp chi phí đầu tư xây dựng chợ đối với điểm kinh doanh cố định
Vị trí 1: 45.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 2: 35.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 3: 20.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 4: 10.000 đồng/m2/tháng.
b) Giá thu phục vụ công tác quản lý chợ
Giá đối với điểm kinh doanh cố định: 2.000đ/ngày/điểm.
Giá đối với điểm kinh doanh không cố định: 3.000 đồng/ngày/điểm.
3. Mức giá áp dụng cụ thể đối với chợ hạng 3
a) Giá thu bù đắp chi phí đầu tư xây dựng chợ đối với điểm kinh doanh cố định
Vị trí 1: 20.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 2: 15.000 đồng/m2/tháng.
Vị trí 3: 8.000 đồng/m2/tháng.
b) Giá thu phục vụ công tác quản lý chợ
Giá đối với điểm kinh doanh cố định: 2.000/ngày/điểm.
Giá đối với điểm kinh doanh không cố định: 2.500 đồng/ngày/điểm.
4. Mức giá quy định nêu tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Mức giá các khoản chi phí đầu tư xây dựng chợ đối với điểm kinh doanh cố định
a) Đối với Chợ hạng 1 mức giá tối đa không quá 250.000đ/m2/tháng.
b) Đối với Chợ hạng 2 mức giá tối đa không quá 200.000đ/m2/tháng.
c) Đối với Chợ hạng 3 mức giá tối đa không quá 150.000đ/m2/tháng.
Mức giá các khoản chi phí đầu tư xây dựng chợ cụ thể cho từng vị trí, hạng chợ được xây dựng dựa trên sự thống nhất của thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ với tiểu thương và phải được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không được vượt mức giá tối đa theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
2. Mức giá các khoản chi phí phục vụ công tác quản lý chợ
a) Mức giá áp dụng từ bằng đến cao hơn tối đa không quá 1,5 (một phẩy năm) lần mức giá quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 6 của Quy định này, áp dụng tùy theo từng hạng chợ.
b) Mức giá các khoản chi phí phục vụ công tác quản lý chợ cụ thể cho từng điểm cố định, không cố định tại chợ được xây dựng dựa trên sự thống nhất của thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ với tiểu thương và phải được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không được vượt mức giá tối đa theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Mức giá quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu tiền dịch vụ phải lập, lưu chứng từ và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân khi thu tiền dịch vụ phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ đặc thù như vé in sẵn mức giá thu thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành.
THỰC HIỆN THU TIỀN DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
Điều 9. Thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đơn vị thu tiền có thể thực hiện thu một lần hoặc nhiều lần đối với các khoản thu bù đắp chi phí đầu tư xây dựng chợ và khoản thu phục vụ công tác quản lý chợ.
b) Đơn vị thu tiền thực hiện thu hàng ngày hoặc thu hàng tháng (nếu hộ tiểu thương có nhu cầu) đối với điểm kinh doanh không cố định.
2. Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
a) Đối với chợ chưa hoàn thành việc thu hồi vốn:
Đơn vị thu tiền căn cứ Điều 7 Quy định này, lập báo cáo Phương án đầu tư chợ, hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ quan chức năng thẩm định, Phương án kinh doanh khai thác chợ (nêu rõ các nội dung chính như: tổng giá trị đầu tư chợ; phương thức đầu tư; thời gian dự kiến hoàn thành, hoạt động và bắt đầu thu tiền sử dụng diện tích bán hàng; mức thu, phương thức, hình thức, thời gian thu; khả năng thu hồi vốn,...) tổ chức lấy ý kiến người dân kinh doanh tại chợ, hoàn thiện phương án giá thu, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với chợ hạng 1) và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (đối với chợ hạng 2, 3) xem xét thẩm định, phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng chợ.
Trường hợp điều chỉnh mức thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Đơn vị thu tiền có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến tiểu thương đang kinh doanh tại chợ xây dựng phương án kinh doanh khai thác chợ kèm theo tờ trình (nêu rõ nguyên nhân của việc thay đổi, thời gian dự kiến bắt đầu thay đổi; mức thu, phương thức, hình thức, thời gian bắt đầu điều chỉnh thu, khả năng thu hồi vốn...) để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với chợ hạng 1), Ủy ban nhân dân - huyện, thị xã, thành phố (đối với chợ hạng 2, 3) xem xét, phê duyệt và chỉ được triển khai thực hiện thu theo mức thu mới sau khi được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không được cao hơn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Quy định này;
Phương thức thu: Đơn vị thu tiền có thể thực hiện như quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đối với chợ đã hoàn thành việc thu hồi vốn theo phương án tài chính được duyệt: Đơn vị đầu tư chợ bàn giao lại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, thực hiện đánh giá lại giá trị và tiếp tục tổ chức đấu thầu kinh doanh khai thác.
Điều 10. Phân cấp thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Đối với chợ được Nhà nước đầu tư xây dựng, sau đó chuyển giao quản lý và kinh doanh khai thác chợ bằng hình thức đấu thầu thì đơn vị trúng thầu sẽ thực hiện thu. Thời gian và số tiền nộp vào ngân sách nhà nước cùng cấp được thực hiện theo hợp đồng giao nhận thầu chợ; đồng thời có trách nhiệm kê khai thuế theo quy định hiện hành.
b) Đối với chợ chưa tổ chức đấu thầu thì do Ban Quản lý chợ thực hiện thu. Ban quản lý chợ thực hiện việc quản lý và sử dụng các khoản thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các khoản thu khác theo quy định tại Quy định này và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước thì do thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thực hiện thu và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Sóc Trăng hướng dẫn các đối tượng thực hiện và kiểm tra xử lý vi phạm việc thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
b) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án tài chính đối với chợ hạng 1 do thương nhân đầu tư.
2. Cục Thuế tỉnh: Kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức đấu thầu và chuyển giao các chợ đã đầu tư xây dựng cho thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ để quản lý và kinh doanh khai thác đối với chợ hạng 2, hạng 3.
b) Đối với chợ chưa tổ chức đấu thầu hoặc chuyển giao quản lý và kinh doanh khai thác chợ thì giao cho Ban Quản lý chợ tiếp tục quản lý và tổ chức thu.
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ của các đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ.
d) Chủ trì, phối hợp đơn vị đầu tư chợ tổ chức lấy ý kiến tiểu thương kinh doanh tại chợ về giá thu mặt bằng chợ và phương thức thu.
e) Thẩm định dự án (Phương án đầu tư, Phương án kinh doanh, khai thác chợ) do thương nhân đầu tư, trước khi cho phép thực hiện đầu tư, quản lý, khai thác chợ đối với chợ hạng 2, hạng 3.
g) Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Có trách nhiệm giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn.
5. Thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ:
a) Phối hợp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã phường thị trấn tổ chức lấy ý kiến tiểu thương đang kinh doanh tại chợ hoặc tiểu thương đăng ký điểm kinh doanh tại chợ về phương án đầu tư và phương án giá thu tại chợ trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phê duyệt phương án đầu tư, phương án kinh doanh (phương án tài chính) trước khi tiến hành thi công xây dựng chợ.
c) Thông báo công khai, rộng rãi mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thực hiện niêm yết và thu đúng theo mức giá và các phương thức thu theo quy định này, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh tại chợ.
e) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo các quy định hiện hành.
6. Ban Quản lý chợ: Thông báo công khai, rộng rãi mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thực hiện niêm yết và thu đúng theo mức giá và các phương thức thu theo quy định này, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh tại chợ.
7. Hộ kinh doanh trong phạm vi chợ: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ có quyền khiếu nại nếu đơn vị thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ thực hiện các khoản thu không đúng quy định tại Quyết định này hoặc không đúng theo hợp đồng ký kết giữa hai bên; đồng thời có trách nhiệm nộp đầy đủ các khoản tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ đúng thời gian quy định theo hợp đồng đã ký kết.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổng hợp, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về phân cấp việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1751/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Phương hướng Thập niên Chất lượng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006-2015” Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 200/2001/QĐ-UB; 75/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 108/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013