Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 12/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 21/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2018/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương về phát triển và quản lý chợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Quy định này quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (bao gồm chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước) trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ (gọi chung là Ban quản lý chợ) và các doanh nghiệp, hợp tác xã (gọi chung là doanh nghiệp), hộ kinh doanh quản lý, kinh doanh chợ.
2. Các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Phạm vi chợ: là khu vực được quy hoạch dành cho hoạt động chợ, bao gồm diện tích để bố trí các điểm kinh doanh, khu vực dịch vụ như: bãi để xe, kho hàng, khu ăn uống, vui chơi giải trí, các dịch vụ khác sân chợ và đường nội bộ của chợ.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Điểm kinh doanh tại chợ:
a) Điểm kinh doanh cố định: bao gồm quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng được bố trí cố định trong phạm vi chợ theo thiết kế xây dựng chợ, có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 m2/điểm.
b) Điểm kinh doanh không cố định: là các điểm kinh doanh được bố trí tại khu vực sân chợ, ngoài trời hoặc tại khu vực không phân chia cụ thể cho một hộ kinh doanh nào.
4. Đơn vị thu tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (gọi tắt là đơn vị quản lý chợ):
a) Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ: là do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.
b) Thương nhân đầu tư, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: là hộ kinh doanh, hợp tác xã, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao hoặc trúng thầu về kinh doanh, khai thác và quản lý hoặc thực hiện đầu tư xây dựng chợ, sau đó tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
5. Khu vực trong chợ:
a) Khu bách hóa, tổng hợp: bao gồm các ngành hàng lương thực, thực phẩm, tạp hóa, bách hóa, thực phẩm mới qua sơ chế, quần áo, giày dép, mùng mền vải sợi, đồ gia dụng, đồng hồ, mỹ nghệ, dụng cụ học sinh, kính mát, nón, giỏ, dây nịt, kim, chỉ, dụng cụ nông, ngư nghiệp, sành sứ nhôm nhựa, mỹ phẩm, thuốc tây, thuốc bắc, trang sức…
b) Khu nông sản: bao gồm các ngành hàng rau, củ, quả, trái cây, hoa tươi…
c) Khu thực phẩm: bao gồm các ngành hàng thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế biến, gạo, nếp; ăn uống, giải khát…
6. Hệ số lợi thế thương mại về vị trí và khu vực:
a) Hệ số lợi thế thương mại về vị trí (hệ số k): là hệ số được áp dụng đối với điểm kinh doanh có vị trí kinh doanh thuận tiện, lợi thế kinh doanh trong chợ.
b) Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ (hệ số h): là hệ số được áp dụng đối với các khu vực được phân chia theo địa giới hành chính.
GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ
1. Chợ Long Xuyên tại thành phố Long Xuyên:
a) Khu bách hóa, tổng hợp:
- Tầng trệt:
+ Điểm kinh doanh thuận lợi 02 mặt tiền (hoặc 01 mặt tiền quay về phía sân chợ): 135.000 đồng/m2/tháng.
+ Các điểm kinh doanh còn lại: 114.000 đồng/m2/tháng.
- Tầng lầu:
+ Điểm kinh doanh thuận lợi 02 mặt tiền: 99.000 đồng/m2/tháng.
+ Điểm kinh doanh 01 mặt tiền: 68.000 đồng/m2/tháng.
b) Khu nông sản thực phẩm, khu hoa tươi - trái cây và các khu khác tại chợ Long Xuyên: 114.000 đồng/m2/tháng.
c) Đối với điểm kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ (ngoài nhà lồng chợ): 3.000 đồng/m2/ngày.
2. Chợ Châu Đốc tại thành phố Châu Đốc:
a) Khu bách hóa, tổng hợp:
- Điểm kinh doanh thuận lợi (khu nhà lồng chợ sắt): 80.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh không thuận lợi (khu nhà lồng chợ sắt, diện tích 3,99 m2): 66.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh không thuận lợi (khu nhà lồng chợ sắt, diện tích 2,66 m2): 50.000 đồng/m2/tháng.
b) Khu bán rau, củ, quả; trái cây, hoa tươi: 120.000 đồng/m2/tháng.
c) Khu bán thủy, hải, sản; tạp hóa; thực phẩm qua chế biến; gạo, nếp; ăn uống, giải khát: 105.000 đồng/m2/tháng.
d) Khu bán sản phẩm theo thời vụ (khô, mắm, thốt lốt, đặc sản…): 135.000 đồng/m2/tháng.
đ) Đối với điểm kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ (ngoài nhà lồng chợ): 3.000 đồng/m2/ngày.
3. Chợ Tân Châu tại thị xã Tân Châu:
a) Khu bán ngành hàng trang sức (vàng, bạc…):
- Điểm kinh doanh (đường 4 m - 6 m): 65.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh (đường 2 m): 60.000 đồng/m2/tháng.
b) Khu bách hóa, tổng hợp:
- Điểm kinh doanh có 02 mặt tiền (đường 4 m): 60.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh có 01 mặt tiền (đường 4 m): 50.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh có 01 mặt tiền hoặc 02 mặt tiền (đường 2 m): 45.000 đồng/m2/tháng.
c) Khu nông sản, ăn uống, giải khát:
- Điểm kinh doanh có 02 mặt tiền (đường 4 m): 54.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh có 01 mặt tiền (đường 4 m): 45.000 đồng/m2/tháng.
- Điểm kinh doanh có 01 mặt tiền hoặc 02 mặt tiền (đường 2 m): 41.250 đồng/m2/tháng.
d) Đối với điểm kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ (ngoài nhà lồng chợ): 3.000 đồng/m2/ngày.
1. Đối với điểm kinh doanh cố định tại chợ:
a) Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Phân hạng |
Chợ tại phường, thị trấn |
Chợ tại các xã |
1 |
Chợ hạng 1 |
60.000 |
- |
2 |
Chợ hạng 2 |
50.000 |
40.000 |
3 |
Chợ hạng 3 |
40.000 |
30.000 |
Việc xác định tiêu chuẩn phân hạng chợ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương về phát triển và quản lý chợ và quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về ban hành quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Áp dụng hệ số lợi thế thương mại trong việc tính giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
- Hệ số lợi thế thương mại về vị trí (hệ số k): là hệ số được áp dụng đối với điểm kinh doanh có vị trí kinh doanh thuận tiện, lợi thế kinh doanh.
Hệ số lợi thế thương mại về vị trí 01 (k = 1,2): là các điểm kinh doanh có mặt tiền hướng đường chính xung quanh khu vực chợ hoặc có mặt tiền hướng đường nội bộ bên ngoài nhà lồng chợ.
Hệ số lợi thế thương mại về vị trí 02 (k = 1,1): là các điểm kinh doanh có hai mặt tiền đường nội bộ bên trong nhà lồng của chợ.
Hệ số lợi thế thương mại về vị trí 03 (k = 1): là các điểm kinh doanh còn lại trong chợ.
Việc xác định vị trí trên cơ sở khảo sát lấy ý kiến của hộ kinh doanh thông qua Ban quản lý chợ, đơn vị kinh doanh khai thác chợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.
- Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ (hệ số h): là hệ số được áp dụng đối với các khu vực được phân chia theo địa giới hành chính.
Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ 01 (h = 1,4): là các chợ có từ 100 điểm kinh doanh trở lên tại địa bàn phường thuộc thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc.
Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ 02 (h = 1,3): là các chợ có từ 100 điểm kinh doanh trở lên tại địa bàn phường thuộc thị xã Tân Châu.
Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ 03 (h = 1,2): là các chợ trên địa bàn thị trấn thuộc huyện và các chợ có dưới 100 điểm kinh doanh tại các phường thuộc thành phố Long Xuyên, thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu.
Hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ 04 (h = 1,1): là các chợ trên địa bàn xã thuộc huyện, thị xã, thành phố.
c) Phương pháp xác định số tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
Tiền thuê hàng tháng = (giá dịch vụ) x (k) x (h)
Trong đó:
- Giá dịch vụ: là giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ cụ thể được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- k: là hệ số lợi thế thương mại về vị trí.
- h: là hệ số lợi thế thương mại về khu vực hoạt động chợ.
2. Đối với điểm kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ (ngoài nhà lồng chợ):
Đơn vị tính: đồng/m2/ngày.
Số TT |
Phân hạng |
Chợ tại phường, thị trấn |
Chợ tại các xã |
1 |
Chợ hạng 1 |
3.000 |
- |
2 |
Chợ hạng 2 |
2.000 |
1.500 |
3 |
Chợ hạng 3 |
1.500 |
1.000 |
Việc xác định tiêu chuẩn phân hạng chợ được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công thương về phát triển và quản lý chợ và quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về ban hành quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Các chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: mức thu không quá 02 (hai) lần mức thu theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: nguồn thu từ việc cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là khoản thu nhằm bù đắp chi phí đầu tư, chi phí quản lý, lợi nhuận hợp lý; nguồn thu được ưu tiên đầu tư trở lại để nâng cấp, phát triển chợ.
2. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
Các hợp đồng đã được ký kết giữa Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Ban quản lý chợ, doanh nghiệp quản lý chợ với tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (theo hình thức phí chợ) đang còn hiệu lực thì tiếp tục thực hiện. Khi kết thúc hợp đồng thì điều chỉnh sang hình thức giá dịch vụ theo Quy định này.
1. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các Sở, Ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có thay đổi văn bản nguồn, diễn biến tình hình giá cả thị trường và những tác động khác ảnh hưởng đến mặt bằng giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo Quy định này, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương./.
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 06/04/2020
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2019 hợp nhất Thông tư quy định về thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2018 về thương mại điện tử Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2017 hợp nhất Thông tư quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Phà Bính Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình lập, thẩm định phương án giá, thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan đơn vị trong việc lập, thẩm định phương án giá; phân cấp quản lý giá đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 10/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định xây dựng và quy chuẩn kỹ thuật địa phương Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không qua hình thức đấu giá; đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước; khung giá cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định nội dung trong công tác quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND đính chính Quyết định 38/2016/QĐ-UBND mức chi trả chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin điện tử Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bổ sung và đính chính Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định Quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá của dịch vụ được chuyển từ phí sang cơ chế giá theo quy định tại Luật phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 227/2014/QĐ-UBND Quy định thu hút đầu tư theo quy hoạch đường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và quản lý công chức tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND ban hành bảng giá đất điều chỉnh của một số đoạn đường, tuyến đường, vị trí đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy trình xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất đối với dân tộc thiểu số ít người ở xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng và thanh toán, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định việc phân cấp cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Tiêu chí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước để thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức và viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 27/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và Ban Quản lý dự án thuộc tỉnh Bắc Kạn quản lý Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về phân công thực hiện thẩm định giá của nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi giao Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 10/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 28/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2012/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/02/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác và vận chuyển đất san lấp khi san gạt cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ và việc sử dụng, thuê điểm kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2012/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 23/02/2017
Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2016 hợp nhất Thông tư Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Văn bản hợp nhất 11/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013