Quyết định 05/2008/QĐ-UBND quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu: | 05/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 18/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước);
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang".
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Thuế hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang: Quyết định số 2720/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2005 về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định số 48/2007/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2007 về việc điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao.
Riêng việc miễn thu thủy lợi phí tại Điều 5 của Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Để duy trì và khai thác tốt các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất và dân sinh, bảo đảm sự đóng góp công bằng, hợp lý của những tổ chức và cá nhân được hưởng lợi về nước, khuyến khích sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất và nước phục vụ sinh hoạt của nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (hay còn gọi là phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này điều chỉnh các quan hệ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ nước hoặc làm các dịch vụ khác thuộc phạm vi phục vụ của các hệ thống công trình thủy lợi do nhà nước quản lý (bao gồm: hồ chứa, đập, cống, kênh, rạch tạo nguồn nước…) kể cả nguồn nước từ sông rạch tự nhiên trên địa bàn tỉnh nhưng do nhà nước đầu tư nạo vét.
Điều 2. Các khoản thu thủy lợi phí, tiền nước được sử dụng để tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên các công trình thủy lợi thuộc nhà nước quản lý và nạo vét các kênh, rạch…
Chương 2:
ĐỐI TƯỢNG NỘP VÀ MIỄN GIẢM THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
Điều 3. Thủy lợi phí là khoản thu từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, sử dụng nguồn nước để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, bao gồm:
1. Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân.
2. Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiền nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thủy điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thủy lợi.
Điều 4. Tiền nước là khoản thu từ các tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất nông nghiệp như: cấp nước sinh hoạt, cấp nước cho sản xuất kinh doanh, kinh doanh du lịch, giải trí.
Điều 5. Miễn thu thủy lợi phí đối với:
1. Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong hạn mức giao đất nông nghiệp, bao gồm: đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư được miễn thủy lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
Điều 6. Không miễn thủy lợi phí đối với các tổ chức, cá nhân nộp thủy lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thỏa thuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
Chương 3:
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ VÀ TIỀN NƯỚC
Điều 7. Thủy lợi phí và tiền nước được thu bằng đồng Việt Nam. Mức thu được quy định cụ thể như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước trồng lúa, nếp, rau, hoa màu, cây công nghiệp, cây ăn trái, nuôi trồng thủy sản:
a) Trường hợp tưới tiêu bằng trọng lực (nguồn nước tự nhiên hoặc công trình thủy lợi tạo nguồn do nhà nước đầu tư như kênh, mương):
- Đất trồng lúa, nếp: mức thu lấy diện tích đất của vụ sản xuất chính trong năm để thu, không thu theo từng vụ; đối với các vùng đất trồng lúa, nếp có tận dụng nuôi cá trong mùa nước nổi thì không thu thủy lợi phí cho vụ nuôi cá. Cụ thể mức thu như sau:
+ Đất sản xuất 2 vụ - 3 vụ/năm: 120.000 đồng/ha/năm.
+ Đất sản xuất 1 vụ/năm: 60.000 đồng/ha/năm.
- Đất trồng lúa, màu hoặc lúa, tôm: 120.000 đồng/ha/năm.
- Đất chuyên trồng màu, rau, cây công nghiệp, ăn trái: 60.000 đồng/ha/năm.
- Ao, hầm nuôi cá: 350 đồng/m2 mặt nước/năm.
b) Trường hợp tưới tiêu bằng động lực (máy bơm, trạm bơm): tổ chức làm dịch vụ cung ứng nguồn nước nộp thủy lợi phí theo mức nêu trên (hộ dùng nước không nộp thủy lợi phí); còn phí cung cấp nước tưới tiêu đối với hộ sử dụng nước do tổ chức làm dịch vụ thỏa thuận với hộ dùng nước.
2. Mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước, hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi không phải sản xuất nông nghiệp:
a) Cấp nước cho nhà máy nước để cung cấp nước cho sinh hoạt, cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ: mức thu bằng 100 đồng/m3. Tiền nước được đưa vào giá bán nước của nhà máy cấp nước.
b) Bè cá trên sông, rạch, kênh: 350 đồng/m2 mặt nước/năm.
c) Diện tích mặt nước trên các sông, rạch để khai thác nuôi trồng thủy sản: 350 đồng/m2 mặt nước/năm.
d) Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, giải trí: 4% doanh thu.
đ) Các đối tượng khác theo quy định tại Nghị định 143/2003/NĐ-CP tạm thời chưa thu.
Chương 4:
TỔ CHỨC THU VÀ SỬ DỤNG THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC
Điều 8. Tổ chức thu nộp và tỷ lệ điều tiết cho từng cấp ngân sách:
1. Tiền thu thủy lợi phí và tiền nước do cơ quan thuế tổ chức thu nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Tỷ lệ điều tiết cho từng cấp ngân sách như sau:
a) Đối với diện tích đất nằm ngoài vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao: ngân sách tỉnh hưởng 40%; ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 60%.
b) Đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao: ngân sách tỉnh hưởng 80%; ngân sách huyện hưởng 20%.
Cụ thể 20 xã và thị trấn sau có nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) thực hiện theo tỷ lệ điều tiết này:
- Huyện Tân Châu: bao gồm các xã và thị trấn: Lê Chánh, Phú Vĩnh, Long Phú và thị trấn Tân Châu.
- Huyện Phú Tân: bao gồm các xã và thị trấn: Long Sơn, Long Hòa, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú An, Phú Thọ, Phú Hiệp, Phú Bình, Phú Long, Phú Thành, Phú Xuân, Phú Hưng, Hòa Lạc, Hiệp Xương, Bình Thạnh Đông và thị trấn Chợ Vàm.
3. Sở Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn thu từ thủy lợi phí và tiền nước.
4. Cục Thuế hướng dẫn việc tổ chức quản lý thu thủy lợi phí, tiền nước; thỏa thuận và quyết định ủy nhiệm thu thủy lợi phí; hướng dẫn ủy nhiệm thu thanh toán kịp thời thủy lợi phí đúng chế độ ủy nhiệm thu.
Điều 9. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
1. Kinh phí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên các công trình thủy lợi được lấy từ nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước và nguồn ngân sách.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Trung tâm Khai thác bảo vệ công trình thủy lợi lập kế hoạch chi sự nghiệp thủy lợi hàng năm thông qua Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Nội dung sử dụng nêu tại Điều 2 Chương I Quy định này. Việc đầu tư, sửa chữa các kênh mương… theo phân cấp quản lý công trình thủy lợi của tỉnh được sử dụng từ nguồn thu theo tỷ lệ điều tiết tại khoản 2 Điều 8 Chương IV Quy định này và ngân sách của từng cấp.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
1. Những tổ chức, cá nhân làm tốt việc thu nộp thủy lợi phí, tiền nước được xét khen thưởng theo chế độ chung của nhà nước.
2. Những tổ chức, cá nhân làm thất thoát, chiếm dụng, không trả đủ thủy lợi phí, tiền nước, sử dụng sai mục đích hoặc gây cản trở cho việc thu nộp thủy lợi phí, tiền nước thì tùy theo mức độ vi phạm mà xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 11. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phối hợp với các tổ chức đoàn thể, quần chúng tuyên truyền sâu rộng trong nội bộ và nhân dân quán triệt mục đích của việc thu thủy lợi phí, tiền nước để mọi tổ chức và công dân thực hiện đúng quy định./.
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc thông qua báo cáo tình hình thu - chi ngân sách năm 2007 và phê duyệt dự toán thu - chi và phân bổ ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Thủ Đức ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND điều chỉnh điểm 2.1 Nghị quyết 26/2005/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng nâng cao thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 25/06/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2010, có xét đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý; kinh phí hoạt động và chính sách hỗ trợ cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường; thành lập phường, xã thuộc thị xã Bến Tre, huyện Mỏ Cày, huyện Chợ Lách; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Chợ Lách, huyện Mỏ Cày để thành lập huyện Mỏ Cày Nam, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 04/04/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách đào tạo và thu hút nhân tài do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND Quy chế về hoạt động quản lý khai thác, vận chuyển thủy sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 16/12/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2006/NQ-HĐND Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 09/03/2012
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND thông qua kết quả phân loại đơn vị hành chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ điều tiết nguồn thu thủy lợi phí, tiền nước giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện đối với diện tích đất nằm trong vùng thuộc hệ thống Kiểm soát lũ Bắc Vàm Nao Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp thực hiện các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 28/2007/QĐ-UBND do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/09/2007 | Cập nhật: 14/10/2009
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND sửa đổi thủ tục, trình tự và thời hạn giải quyết công việc hộ tịch, quốc tịch và lý lịch tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/10/2007 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 17/10/2007 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về ủy quyền, cấp sửa đổi, gia hạn Giấy phép hoạt động Điện lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 17/10/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về quy định khen thưởng và xử lý vi phạm đối với cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết yêu cầu của tổ chức và công dân Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 22/03/2010
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 11/08/2010
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về đề án xã hội hóa hoạt động thể thao giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng hiệu quả, bền vững Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 các công trình khắc phục hậu quả bão số 9 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách năm 2006 và điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của chương trình đào tạo sau đại học giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 03/12/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội sáu tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 12/06/2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm, người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2006-2010 Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND quy định về số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của quỹ ưu đãi khuyến khích các nhà khoa học đầu ngành, chuyên gia giỏi, người có trình độ cao tham gia cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô – thu hút sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng tài năng trẻ và nguồn nhân lực chất lượng cao do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 30/11/2007
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 48/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Phú Nhuận trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 26/03/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007 - 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2015
Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận Bình Tân năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận Bình Tân ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 04/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND phê chuẩn phương án thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2007 do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 2720/2005/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 30/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND quy định tạm thời việc thực hiện chính sách Dân số và Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2005 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí dự thi, dự tuyển, ban hành khung thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt va khung thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) Ban hành: 29/06/2005 | Cập nhật: 05/04/2013
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 04/2005/NQ-HĐND quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh Nội trú dân nuôi Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 04/2005/NQ-HĐND về Chương trình Dân số tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 20/07/2005 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012