Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 25/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Thanh Khiết |
Ngày ban hành: | 07/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/NQ-HĐND |
Long Xuyên, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC (PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 10
(Từ ngày 05 đến ngày 07/12/2007)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc sửa đổi Quy định thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang theo Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, như sau:
a. Đối tượng nộp thủy lợi phí:
Thủy lợi phí là khoản thu từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, sử dụng nguồn nước để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, bao gồm:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân;
- Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiền nước cho sản xuất công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thủy điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trìng thủy lợi;
b. Miễn thu thủy lợi phí đối với:
- Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong hạn mức giao đất nông nghiệp, bao gồm: đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư được miễn thủy lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
c. Không miễn thủy lợi phí đối với: Các tổ chức, cá nhân nộp thủy lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng nước theo thỏa thuận để phục vụ cho hoạt động của các tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống đầu kênh của hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung các văn bản đã ban hành trước đây quy định về thu thủy lợi phí, tiền nước (phí sử dụng nguồn nước) trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 7 tháng 12 năm 2007 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 154/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012