Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: 38/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Trần Văn Vinh
Ngày ban hành: 18/12/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/NQ-ND

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 8 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 18 tháng 8 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 572/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 4 năm 2017, 1178/QĐ-BKHĐT ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020;

Trên cơ sở Báo cáo số 360/BC- UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020; Văn bản số 10053/UBND-KT2 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc rà soát một số nội dung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020, như sau:

1. Điều chỉnh tổng nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016- 2020 (nguồn cân đối ngân sách địa phương)

- Vốn cân đối ngân sách địa phương: 26.266 tỷ đồng[1], trong đó:

+ Vốn theo nguyên tắc, tiêu chí: 23.486 tỷ đồng (trong đó được phân khai chi tiết 90% là 21.137,4 tỷ đồng, dự phòng 10% là 2.348,6 tỷ đồng);

+ Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 2.680 tỷ đồng (phân khai chi tiết 90% là 2.412 tỷ đồng, dự phòng 10% là 268 tỷ đồng);

+ Đầu tư từ nguồn thu Xổ số kiến thiết: 100 tỷ đồng (phân khai chi tiết 90% là 90 tỷ đồng, dự phòng 10% là 10 tỷ đồng);

2. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.

- Theo quy định tại Khoản 5, Điều 75 Luật Đầu tư công: Hội đồng nhân dân tnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn phần cân đối ngân sách địa phương do thay đổi nhu cầu sử dụng hoặc khả năng triển khai thực hiện vốn kế hoạch giữa các cơ quan, đơn vị.

- Theo quy định tại điều 56 Luật Đầu tư công, chương trình dự án được bố trí vốn kế hoạch hàng năm phải có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn. Do vậy, đối với các dự án đã được bố trí vốn năm 2016, 2017 chưa có trong Nghị quyết số 51/NQ-HĐND cần được cập nhật, bổ sung trong kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh.

- Theo quy định của Điều 52 Luật Đầu tư công, kế hoạch đầu tư công phải được phân khai chi tiết đến từng danh mục dự án với mức vốn cụ thể.

- Theo quy định của Điều 55 Luật Đầu tư công: Điều kiện để bố trí vốn cho các chương trình, dự án là đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trước thời điểm phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn. Do vậy các dự án thuộc các ngành lĩnh vực UBND tỉnh đã cho chủ trương thực hiện thủ tục đầu tư công, nhưng đến ngày 15/11/2017 (ngày UBND tỉnh thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn) chưa có quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư sẽ thu hồi chuyển cho các công trình trọng điểm và công trình hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc.

- Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công quy định không áp dụng tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư dự án đã được nêu tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ đối với các dự án đã đấu thầu và giá trị đấu thầu đạt trên 90%, các dự án có khối lượng hoàn thành trên 90%, các dự án hoàn thành đã bàn giao đưa vào sử dụng, các dự án mua sắm trang thiết bị, các dự án đã có Quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, các dự án đã thực hiện tiết kiệm 10% trong Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, các dự án chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, các dự án đầu tư từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước. Do vậy cần phải cập nhật điều chỉnh nguồn vốn bố trí cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh.

- Căn cứ theo Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của BCH Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về Đề án hoàn thiện kết cấu hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025;

- Công trình được bổ sung kế hoạch đầu tư công là công trình đã có chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Nguồn vốn bố trí, mức vốn bố trí cho các công trình, dự án phù hợp với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phần vốn chưa phân khai chi tiết trong Nghị quyết 51/NQ-HĐND và phần điều chỉnh, bổ sung bố trí vốn cho các công trình, dự án theo thứ tự như sau:

+ Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản;

+ Bố trí đủ vốn cam kết đối ứng các dự án sử dụng vốn NSTW nhằm tranh thủ, khai thác các khoản hỗ trợ khác từ NSTW và vốn vay nước ngoài trong giai đoạn 2016-2020.

+ Bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp;

+ Đầu tư các công trình dự án mới cấp thiết, dự án nhằm hoàn thiện hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc;

- Không bố trí vốn cho các dự án, công trình không thuộc thuộc nhiệm vụ đầu tư công.

3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020.

a. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:

- Cơ cấu các ngành, lĩnh vực đã được HĐND tỉnh quyết nghị theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND được cập nhật, điều chỉnh giảm 15% tổng vốn đầu tư của từng ngành, lĩnh vực đối với các dự án chưa thực sự cấp thiết với số vốn giãn tiến độ tương ứng 1.119,033 tỷ đồng.

- Điều chỉnh giảm 560,126 tỷ đồng của một số dự án thuộc các ngành, lĩnh vực chưa có đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công (gồm: Lĩnh vực Trọng điểm 60,337 tỷ đồng; Lĩnh vực Khoa học công nghệ và Công nghệ thông tin 19,876 tỷ đồng; Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo 380,799 tỷ đồng; Lĩnh vực Y tế 5,832 tỷ đồng; Lĩnh vực Công nghiệp thương mại: 0,45 tỷ đồng; Lĩnh vực Văn hóa thể thao: 69,224 tỷ đồng; Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT 18,376 tỷ đồng và Lĩnh vực Trụ sở QLNN 5,232 tỷ đồng).

b. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:

- Bổ sung tăng thêm 1.045,034 tỷ đồng so với Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2017, đề nghị chỉ bổ sung cho các công trình quan trọng, cần thiết phải đầu tư, đối ứng dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương;

- Số vốn giãn tiến độ 15% các dự án 1.119,033 tỷ đồng để lại dự phòng 10% là 111,9 tỷ đồng; 90% được phân bổ chi tiết là 1.007,132 tỷ đồng, dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ:

+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án vốn vay nước ngoài phát sinh: 237,332 tỷ đồng;

+ Vốn hoàn thiện Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 650 tỷ đồng.

+ Vốn cho các chương trình, Nghị quyết, nhiệm vụ còn thiếu (theo cơ cấu vốn của Nghị quyết số 51/NQ-HĐND hiện nay còn thiếu nguồn vốn dành cho các chương trình nghị quyết trong đó: Nghị quyết số 107/2013/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND và 115/2013/NQ-HĐND về các công trình văn hóa thuộc các phường và Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ Giao thông nông thôn; Nghị quyết số 02/2011/NQ-HĐND về giao thông nông thôn): 70 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ cho các xã không còn đất để trả đất dịch vụ cho hộ gia đình, cá nhân có đất nông nghiệp bị nhà nước thu hồi (giải quyết tồn tại về đất dịch vụ) dự kiến bố trí 30 tỷ đồng.

+ Kinh phí thực hiện chuẩn bị đầu tư cho giai đoạn 2021 - 2025: 20 tỷ đồng.

- Số vốn thu hồi 560,126 tỷ đồng của một số dự án thuộc các ngành, lĩnh vực chưa có đủ thủ tục đầu tư, dự kiến bố trí cho các nhiệm vụ:

+ Bổ sung nguồn vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn vay nước ngoài: 267,098 tỷ đồng.

+ Bổ sung đầu tư Bệnh viện Sản nhi: 74 tỷ đồng;

+ Bổ sung nguồn vốn cho Chương trình xây dựng NTM: 26,346 tỷ đồng;

+ Trả nợ vốn vay Jica thuộc dự án Cải thiện MTĐT: 55 tỷ đồng;

+ Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi Trung ương (khoản vay của tỉnh từ năm 2015 trở về trước cho KCH kênh mương...): 110 tỷ đồng;

+ Trả nợ XDCB các công trình (chốt nợ tại thời điểm 31/12/2014) thuộc trách nhiệm ngân sách tỉnh: 19,131 tỷ đồng;

+ Bổ sung cho các Nghị quyết còn thiếu vốn: 8,551 tỷ đồng;

c. Phân bổ nguồn Xổ số kiến thiết

Tổng nguồn vốn Xổ số kiến thiết giai đoạn 2016-2020 được phân bổ chi tiết là 90 tỷ đồng, trong đó:

- Năm 2016: 16,5 tỷ đồng (đã giao theo Quyết định số 44/2015, QĐ-UBND ngày 25/12/2015);

- Năm 2017: 18,0 tỷ đồng (đã giao theo Quyết định số 4129/QĐ-UBND ngày 21/12/2016);

- Trong giai đoạn 2018-2020 là: 55,5 tỷ đồng phân bổ cho các công trình y tế (được cập nhật bổ sung theo Nghị quyết này).

4. Hệ thống biểu chi tiết dự án theo Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 và điều chỉnh bổ sung lần này được cập nhật tại Biểu số 1 đến Biểu số 11 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ngoài các nội dung theo Nghị quyết này, các nội dung khác vẫn giữ nguyên như Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020.

2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh:
- Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
- Thường trực Huyện ủy, thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân
, Ủy ban nhân dân. Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo VP, Đài PTTH
, Cổng TTGTĐT, Công báo tỉnh;
- CPVP, CV HĐND;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh

 

 



[1] Trong đó: Được phân bổ chi tiết 23.639,4 tỷ đồng; dự phòng 10% 2.626,6 t đồng

- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018

Điều 1. Phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:

1. Phân khai chi tiết các nguồn vốn:

a) Phân bổ chi tiết tổng số 457,16 tỷ đồng nguồn vốn đầu tư công phân bổ sau thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)

b) Phân bổ chi tiết 225 tỷ đồng cho chương trình hỗ trợ hạ tầng các xã giao đất theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng và 107/2013/NQ-HĐND Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh. (Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo).

c) Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ các công trình quyết toán 11,821 tỷ đồng(Chi tiết theo biểu số 04 kèm theo).

d) Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật các xã nghèo 4,873 tỷ đồng (Chi tiết theo biểu số 05 kèm theo).

đ) Phân bổ chi tiết và điều chỉnh bổ sung nguồn vốn hỗ trợ chương trình xây dựng nông thôn mới 26,346 tỷ đồng (Chi tiết theo biểu số 06 kèm theo).

2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:

a) Điều chỉnh giữa các ngành, lĩnh vực: Điều chỉnh giảm vốn ngành Khoa học và Công nghệ 25,847 tỷ đồng để bổ sung cho ngành y tế 25,847 tỷ đồng nhưng giữ nguyên danh mục, mức vốn bố trí cho dự án Đầu tư thí điểm áp dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải y tế ở một số bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện đang có những bức xúc về môi trường.

b) Điều chỉnh giảm vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của một số ngành, lĩnh vực tổng số 444,131 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo).

c) Điều chỉnh tăng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của một số ngành, lĩnh vực, dự án: tổng số 444,131 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo).

3. Thu hồi 2.626,6 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đã phân khai theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 để bố trí cho các nhiệm vụ sau:

a) Đối với nguồn vốn dự phòng cấp tỉnh quản lý: Tổng số là 1.525,803 tỷ đồng, cụ thể:

- Bố trí vốn thực hiện Quy hoạch tỉnh: 50 tỷ đồng (theo Luật Quy hoạch);

- Nguồn vốn phân bổ sau:1.475,803 tỷ đồng.

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tiếp tục hoàn thiện thủ tục và xây dựng phương án phân bổ theo quy định của pháp luật.

b) Nguồn vốn dự phòng chuyển cân đối về ngân sách cấp huyện, thành phố: Tổng số là 411,374 tỷ đồng, cụ thể:

- Bố trí hỗ trợ thanh toán nợ XDCB cấp xã: 233,074 tỷ đồng hỗ trợ các huyện, thành phố để thanh toán nợ XDCB cấp xã (Theo Nghị quyết số: 54/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh).

- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng và 107/2013/NQ-HĐND Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh số tiền là 50 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 08 kèm theo).

- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh về về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 số tiền là 58,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).

- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND và 115/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về hỗ trợ hạ tầng các công trình văn hóa giai đoạn 2019 – 2020: 70 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).

c) Dự phòng ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND là 689,423 tỷ đồng chuyển về cân đối ngân sách huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định và văn bản hướng dẫn thi hành (Có danh mục tại Biểu số 01 kèm theo).

Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 và Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 – 2020.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 (nguồn cân đối ngân sách địa phương), như sau:

1. Điều chỉnh Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020

a) Điều chỉnh giảm vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 với số vốn 167,101 tỷ đồng, của 8 dự án do giảm nhu cầu đầu tư so với dự án được duyệt hoặc dư vốn sau khi quyết toán công trình (Chi tiết tại mục A Biểu số 01 kèm theo).

b) Điều chỉnh bổ sung tăng vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020: Bổ sung tăng vốn 70,101 tỷ đồng cho 27 dự án; Số vốn còn lại phân bổ sau 97 tỷ đồng (Chi tiết tại Mục B Biểu số 01 kèm theo).

2. Bổ sung danh mục phân bổ chi tiết Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 từ nguồn vốn chưa phân khai theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017, với tổng số là 1.142,926 tỷ đồng (theo Biểu số 02) trong đó: Cho 02 dự án đầu tư công đã đủ thủ tục (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
...
Biểu số 01 DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
...
Biểu số 02 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 38/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2018 CỦA HĐND TỈNH
...
Biểu Số 03 KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020 (DANH MỤC ĐỀ NGHỊ PHÂN BỔ CHI TIẾT)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 của HĐND tỉnh về kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2016-2020 cho các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các Ban quản lý dự án, các chủ đầu tư thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.

(Chi tiết tại các biểu kèm theo)

Xem nội dung VB