Nghị quyết 148/2018/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 148/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Xuân Thu |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2018/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên liến, tiết kiệm nước;
Xét Tờ trình số 458/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành Quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Bãi bỏ các quy định về hỗ trợ hạ tầng nông thôn ban hành theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh và các quy định trước đây trái với Nghị quyết này, kể từ ngày 01/01/2019.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2018 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 148/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này quy định cụ thể về hỗ trợ các dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, tu bổ, sửa chữa các công trình kết cấu hạ tầng trên địa bàn các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) thuộc các lĩnh vực: Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; giao thông; các trường học công lập (trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non); trụ sở UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã); nhà văn hóa; trạm y tế; kiên cố hóa kênh mương, trạm bơm cục bộ; chợ; nghĩa trang nhân dân; cơ sở vật chất hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân có các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc các lĩnh vực tại Điều 1 Quy định này được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;
2. Các cơ quan, đơn vị có liên quan đến điều hành, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ theo các mức hỗ trợ tại Quy định này, phần còn lại sử dụng từ ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn khác;
2. Trong trường hợp cùng thời gian, nếu có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau, thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất;
3. Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hỗ trợ và trình tự, thủ tục theo Quy định này;
4. Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ phải được công khai trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và của Sở, ngành liên quan;
5. Các công trình, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn phải tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành của nhà nước.
Mục 1. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG NGHIỆP
Các đối tượng thuộc quy định tại Nghị định 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ về Hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước thì thực hiện theo mức tối đa theo Nghị định trên.
Điều 5. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở vật chất hợp tác xã nông nghiệp:
Hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, cửa hàng vật tư nông nghiệp, xưởng sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản với mức hỗ trợ 70% giá trị quyết toán của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tối đa không quá 5 tỷ đồng/hợp tác xã.
Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN
Điều 6. Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng công trình nước sạch nông thôn tập trung:
1. Đối với các dự án do nhà nước trực tiếp đầu tư:
Ngân sách nhà nước đầu tư 100% giá trị quyết toán dự án được phê duyệt bao gồm: Khu đầu mối và hệ thống đường ống cấp nước (hệ thống đường ống chính và đường ống nhánh);
Nhân dân đóng góp để đấu nối với các hệ thống đường ống nhánh bao gồm: Cụm đồng hồ đo nước, đường ống dẫn nước từ đường ống nhánh đến đồng hồ và từ đồng hồ vào đến hộ gia đình và các phụ kiện kèm theo.
2. Đối với các dự án do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư: Mức hỗ trợ tối đa theo quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn và các hướng dẫn kèm theo.
Điều 7. Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp đường giao thông:
Hỗ trợ đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đường trục cấp xã, đường trục thôn, đường ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng, được hỗ trợ 100% giá trị quyết toán dự án được phê duyệt, nhưng không lớn hơn tổng mức đầu tư theo thiết kế mẫu do Sở Giao thông vận tải công bố;
Cấp kỹ thuật đường trục cấp xã, đường trục thôn, đường ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng tối thiểu đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới”.
Điều 8. Hỗ trợ xây dựng mới, cải tạo nâng cấp trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và nhà văn hóa cấp thôn:
Hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, nhà văn hóa cấp thôn, được hỗ trợ 100% giá trị quyết toán dự án được phê duyệt, nhưng không lớn hơn tổng mức đầu tư theo thiết kế mẫu do Sở Xây dựng công bố.
Điều 9. Xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp trường học:
Xây dựng mới và nâng cấp, sửa chữa trường học được hỗ trợ 100% giá trị quyết toán dự án được phê duyệt, nhưng không lớn hơn tổng mức đầu tư theo thiết kế mẫu do Sở Xây dựng công bố.
Điều 10. Xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp trạm y tế:
Xây dựng mới và nâng cấp, sửa chữa trạm y tế được hỗ trợ 100% giá trị quyết toán dự án được phê duyệt, nhưng không lớn hơn tổng mức đầu tư theo thiết kế mẫu do Sở Xây dựng công bố.
Xây dựng chợ mới được hỗ trợ 70% giá trị quyết toán được phê duyệt, nhưng không quá 1,5 tỷ đồng/chợ, nâng cấp cải tạo chợ không quá 0,8 tỷ đồng/chợ.
Điều 12. Hỗ trợ xây dựng nghĩa trang nhân dân:
Xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân phải thực hiện theo Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Địa điểm xây dựng mới nghĩa trang phải phù hợp với quy hoạch nghĩa trang vùng tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn mới được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Đầu tư xây dựng nghĩa trang mới hoặc mở rộng nghĩa trang hiện có (tính trên phần diện tích mở rộng) được hỗ trợ 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng.
Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN VỐN VÀ PHƯƠNG THỨC CẤP PHÁT, THANH TOÁN
Điều 13. Lập kế hoạch vốn và giao dự toán:
1. Lập kế hoạch vốn được thực hiện theo Quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 04/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Ưu tiên bố trí vốn xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn cho các xã đăng ký về đích nông thôn mới.
2. Việc giao dự toán, phân bổ kinh phí, quản lý sử dụng, phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ: Thực hiện theo Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các quy định hiện hành của tỉnh về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh và các văn bản hướng dẫn khác.
3. Các đơn vị cấp xã có hành vi vi phạm pháp luật, ngoài xử lý theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xem xét đình chỉ kế hoạch vốn vào năm tiếp theo.
Điều 14. Quyết toán và công khai vốn hỗ trợ:
1. Quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo hướng dẫn theo quy định của Bộ Tài chính;
2. Thực hiện công khai tài chính theo Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; công khai danh sách công trình được hỗ trợ, kế hoạch lựa chọn nhà thầu; kế hoạch vốn hỗ trợ trong năm; tổng vốn hỗ trợ lũy kế và quyết toán công trình trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 15. Công tác giám sát, đánh giá đầu tư và thanh tra, kiểm tra:
1. Định kỳ hoặc đột xuất, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư; các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn;
2. Giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật và Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 15/6/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác giám sát đầu tư của cộng đồng theo Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
1. Hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng đầu quý, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn với Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính chậm nhất vào ngày 10 của tháng đầu quý để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Các Sở, ngành liên quan báo cáo tình hình thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ 6 tháng và 01 năm, đối với báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 15/7 báo cáo năm gửi trước ngày 31/01 thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh;
2. Chỉ đạo các Sở, ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định và theo Quy định này;
3. Trong quá trình thực hiện chính sách nếu có các trường hợp phát sinh, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh để xem xét;
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, việc thực hiện Quy định này.
Điều 18. Trách nhiệm các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở chuyên ngành thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch hỗ trợ vốn đầu tư, đảm bảo theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì tổng hợp báo cáo định kỳ hằng tháng, quý theo quy định;
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
a) Hằng năm cân đối ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định này;
b) Quản lý, cấp phát nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và các đơn vị dự toán cấp tỉnh; đôn đốc giải ngân, thanh quyết toán, thanh tra, kiểm tra các nội dung hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao;
b) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thụ hưởng hoàn thiện hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo Quy định này trong phạm vi quản lý của ngành.
4. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh:
Định kỳ hằng năm tổ chức khảo sát, đánh giá tác động, hiệu quả trong triển khai thực hiện, quản lý chương trình hỗ trợ xây dựng hạ tầng nông thôn, thu thập ý kiến phản ánh của nhân dân, đánh giá mức độ hài lòng của người dân trong việc thực hiện Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các Sở, ngành khác liên quan:
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải: Xây dựng và hoàn thiện hướng dẫn áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình; suất đầu tư, thẩm định thiết kế, dự toán các hạng mục, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chuyên ngành quản lý theo phân công, phân cấp quản lý;
b) Các Sở ngành khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
Điều 19. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã:
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp khác, cùng với ngân sách tỉnh hỗ trợ cấp xã thực hiện tốt Nghị quyết này. Tuyên truyền, triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn và trực tiếp quản lý tốt các nguồn kinh phí;
Chịu trách nhiệm thẩm định dự án, thiết kế, dự toán các hạng mục theo phân công, phân cấp quản lý;
Chỉ đạo các phòng, đơn vị chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị, xây dựng kế hoạch dự toán kinh phí hỗ trợ đảm bảo trong khả năng ngân sách của tỉnh và địa phương; tổng hợp quyết toán khối lượng công việc đã thực hiện phù hợp với quyết định giao dự toán đầu năm; hoàn thiện các chứng từ pháp lý theo quy định, tiếp nhận và sử dụng đúng mục đích kinh phí hỗ trợ trên địa bàn;
Tổ chức kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện. Đối với những vi phạm nghiêm trọng phải báo cáo ngay Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở chuyên ngành.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng dự án, kế hoạch, huy động nguồn lực của địa phương thực hiện chính sách hỗ trợ và quản lý kinh phí hỗ trợ của chính sách này đúng theo quy định hiện hành.
Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân được tiếp nhận và sử dụng kinh phí hỗ trợ chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong việc tiếp nhận và sử dụng kinh phí hỗ trợ. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, các Tổ chức chính trị xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư thực hiện giám sát cộng đồng trong thực hiện chính sách hỗ trợ tại cấp xã theo quy định. Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động nhân dân, các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn;
Các cơ quan thông tin truyền thông từ tỉnh đến cơ sở có trách nhiệm tuyên truyền thường xuyên để nhân dân biết và thực hiện Quy định này.
Điều 21. Quy định chuyển tiếp:
Mức hỗ trợ đối với các công trình đã có quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu từ ngày 08/7/2014 đến ngày 31/12/2016, thực hiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 128/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 và Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các công trình có quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu từ ngày 01/01/2017 đến 31/12/2018 thực hiện hỗ trợ theo Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND18 ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với các công trình được hỗ trợ mua vật liệu theo Khoản 12, 13, Điều 1 của Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND18 nhưng chưa hoàn thành, phê duyệt quyết toán được áp dụng mức hỗ trợ tại quy định này.
Điều 22. Tổ chức triển khai thực hiện:
Người đứng đầu của các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, điều hành và sử dụng kinh phí, phải trực tiếp chỉ đạo các đơn vị, cá nhân, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm trong quá trình triển khai thực hiện chính sách. Nếu thực hiện tốt sẽ được khen thưởng, để xảy ra vi phạm hoặc có hành vi lợi dụng chính sách để trục lợi cá nhân, gây lãng phí, thất thoát tài sản và ngân sách nhà nước, thì người đứng đầu phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật;
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị định 77/2018/NĐ-CP quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Nghị Quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án không thuộc diện thu hồi đất nhưng chuyển mục đích sử dụng dưới 10ha đất trồng lúa vào mục đích khác thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua mức hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm y tế năm 2017 cho đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch khu bảo tồn vùng nước nội địa sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND18 về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ nhân ngày lễ Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển ngành nông, lâm nghiệp và thủy lợi tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách tại địa phương theo Luật dân quân tự vệ Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Đắk Nông từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND thông qua Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc đối tượng đầu tư trực tiếp và cho vay của Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 do tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn theo Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn Ban hành: 02/11/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Thông tư 21/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ Ban hành: 22/03/2005 | Cập nhật: 21/04/2007
Thông tư 10/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 02/02/2005 | Cập nhật: 15/12/2009