Nghị quyết 175/2015/NQ-HĐND17 bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn theo Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 175/2015/NQ-HĐND17 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Nhân Chiến |
Ngày ban hành: | 24/04/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2015/NQ-HĐND17 |
Bắc Ninh, ngày 24 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
V/V BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN THEO NGHỊ QUYẾT 128/NQ-HĐND17 NGÀY 24/4/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách năm 2002;
Sau khi xem xét tờ trình số 63/Tr-UBND ngày 16/4/2015, số 67/Tr-UBND ngày 21/4/2015 của UBND tỉnh về việc “Bổ sung chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn theo Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh”; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung một số nội dung hỗ trợ vào Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
I - Bổ sung vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:
* Bổ sung vào điểm 4.2, khoản 4, Điều 1:
- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu cho diện tích chuyển đổi từ sản xuất lúa không hiệu quả sang trồng cây ăn quả (theo quy hoạch của địa phương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
* Bổ sung vào điểm 4.3, khoản 4, Điều 1:
- Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm cây ăn quả nằm trong vùng quy hoạch của địa phương.
* Bổ sung điểm 4.4 và 4.5 vào khoản 4, Điều 1 các nội dung:
4.4. Hỗ trợ 50% giá giống cho các vùng sản xuất lúa năng suất cao, chất lượng cao tập trung có quy mô từ 5 ha trở lên (danh mục giống lúa được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định hàng năm).
4.5. Hỗ trợ công chỉ đạo, nghiệm thu chi trả hỗ trợ sản xuất lúa, rau màu cho Ban quản lý HTX dịch vụ nông nghiệp với mức bằng 0,03 mức lương tối thiểu/ha/vụ.
* Bổ sung điểm 4.1, khoản 4, Điều 1 nội dung: Hỗ trợ 100% giá giống cây ăn quả có chất lượng cao (Danh mục giống do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định).
* Bổ sung điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 nội dung: Hỗ trợ 150.000.000 đ/ha/năm trong 3 năm đầu cho tổ chức, cá nhân sản xuất cây ăn quả chuyên canh từ 0,5 ha trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGap.
II - Bổ sung, làm rõ và sắp xếp lại các nội dung trong khoản 5:
5. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi.
5.1. Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực chăn nuôi:
5.1.1. Hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại tập trung:
Chủ đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chăn nuôi thường xuyên từ 500 con lợn nái hoặc từ 1.000 con lợn thịt hoặc từ 500 con trâu, bò (thịt, sữa, sinh sản), hoặc từ 10.000 con gà, vịt, ngan trở lên; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như sau:
a) 3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a, được hỗ trợ 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên (giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).
c) Ngoài hỗ trợ theo ý a, b nêu trên, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 30% chi phí nhập giống gốc (danh mục giống gốc cao sản vật nuôi do Bộ NN và PTNT quy định).
d) Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên các vùng đất bãi ven sông được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ngoài việc hỗ trợ theo ý a, c mục 5.1.1, điểm 5.1, khoản 5 Điều này còn được hỗ trợ:
- 100% kinh phí xây dựng đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước ngoài hàng rào dự án (trường hợp dự án chưa có các hạng mục trên đến hàng rào dự án, giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án);
- 60% lãi suất vốn vay ngân hàng 5 năm đầu, tiền lãi vay được hỗ trợ theo hóa đơn thực tế của các hợp đồng vay vốn ngân hàng (lãi suất vốn vay được tính bằng mức lãi suất chung do ngân hàng nhà nước công bố).
5.1.2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp có công suất giết mổ một ngày đêm đạt tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con gia cầm; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ như sau:
a) 2 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của ý a mục này, còn được hỗ trợ 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên (giao cho UBND xã, phường, thị trấn lập dự án đầu tư và thực hiện dự án).
c) Đối với các cơ sở giết mổ tập trung xây dựng điểm (cơ sở cụ thể do UBND tỉnh quyết định) thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại ý a, b mục này còn được ngân sách hỗ trợ 100% kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng theo đơn giá do nhà nước quy định.
5.1.3. Tổ chức, cá nhân hành nghề giết mổ gia súc, gia cầm trong các cơ sở giết mổ tập trung, được hỗ trợ 100% kinh phí thuê mặt bằng và lệ phí kiểm dịch trong năm đầu và 50% cho 01 năm tiếp theo (đơn giá thuê mặt bằng do Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và công bố hàng năm).
5.1.4. Hỗ trợ 100% kinh phí mua vắc xin, vật tư, công tiêm phòng 2 lần/năm các bệnh: bệnh lở mồm long móng cho lợn nái, lợn đực giống, trâu, bò; bệnh tai xanh và bệnh dịch tả cho lợn nái, lợn đực giống; bệnh dại cho đàn chó, mèo; bệnh cúm gia cầm cho đàn gà, vịt, ngan, chim cút.
5.1.5. Hỗ trợ lần đầu cho các cơ sở chăn nuôi trang trại tập trung 100% kinh phí chứng nhận chăn nuôi VietGAP trong vùng quy hoạch của địa phương (bao gồm kinh phí tư vấn, thẩm tra, đánh giá, lấy mẫu phân tích, tập huấn, cấp chứng nhận...), nhưng không quá 80 triệu đồng/trang trại.
5.2. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ:
5.2.1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo hàng năm đối với lợn, bò.
a) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn nái, có nhu cầu phối giống nhân tạo lợn, làm đơn đăng ký và được UBND xã xác nhận, được hỗ trợ 100% kinh phí mua tinh lợn thông qua cơ sở sản xuất tinh nhân tạo trên địa bàn tỉnh để thực hiện phối giống cho lợn nái (cơ sở cụ thể do Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ định, đặt hàng). Mức hỗ trợ không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm (loại tinh, đơn giá hỗ trợ do Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính thẩm định, công bố hàng năm);
b) Hộ chăn nuôi dưới hoặc 10 con bò sinh sản, có nhu cầu phối giống nhân tạo bò, làm đơn đăng ký và được UBND xã xác nhận, được hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân tạo: tinh đông lạnh (gồm cả tinh phân biệt giới tính), Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho bò. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/bò thịt/năm, 4 liều tinh/bò sữa/năm. Kinh phí hỗ trợ cấp thông qua Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư tỉnh để thực hiện.
5.2.2. Hỗ trợ mua gà, vịt giống bố mẹ.
Hộ chăn nuôi gà, vịt giống bố mẹ gắn với ấp nở cung cấp con giống, có nhu cầu mua giống, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có xác nhận của UBND xã được hỗ trợ một lần 50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị (trên 8 tuần tuổi). Mức hỗ trợ bình quân không quá 50.000đ/con; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
5.2.3. Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi và nước thải.
Các hộ chăn nuôi với quy mô thường xuyên từ 05 con lợn nái, hoặc từ 10 con lợn thịt, hoặc từ 500 con gia cầm trở lên (trừ các hộ chăn nuôi quy mô trang trại hoặc chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp) được hỗ trợ một lần như sau:
a) 50% giá trị xây dựng công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi (bể Bioga): Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/công trình/hộ (kể cả bể Biogas bằng chất liệu composite).
b) 50% giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi: Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/hộ.
Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ một lần kinh phí để xây dựng và được lựa chọn công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
5.2.4. Hỗ trợ 1 lần đến 100% giá trị mua bình chứa nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo trâu, bò:
- Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/bình/người.
- Điều kiện hỗ trợ: Người được hỗ trợ phải có chứng chỉ phối tinh nhân tạo trâu, bò; có đơn đề nghị có xác nhận của UBND xã; có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian từ 05 năm trở lên.
- Hỗ trợ 50% kinh phí mở rộng, thay thế đàn cá bố mẹ cho các cơ sở sản xuất giống cá trong tỉnh (cơ sở cụ thể và chủng loại cá bố mẹ được hỗ trợ do Sở Nông nghiệp & PTNT xác định hàng năm).
- Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm thủy sản nằm trong vùng quy hoạch của địa phương.
IV - Bổ sung vào khoản 7 nội dung:
- Máy cấy và khay cấy nhưng không quá 50 triệu đồng/máy.
V - Bổ sung vào khoản 9 nội dung:
9.2. Hỗ trợ 100% lãi suất tiền vay ngân hàng để đầu tư phát triển trang trại trong 3 năm đầu với mức tiền vay để tính lãi suất hỗ trợ không quá 500 triệu đồng (theo dự án, phương án sản xuất kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lãi suất vốn vay được tính bằng mức lãi suất chung do ngân hàng nhà nước công bố).
9.3. Các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế thuê ruộng để thực hiện sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, có giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm quy mô từ 3ha trở lên (đối với vùng chăn nuôi, trồng hoa, cây cảnh và sản xuất rau), 10 ha trở lên (đối với vùng sản xuất lúa) được hỗ trợ 5 triệu đồng/ha/năm trong 5 năm đầu.
VI - Bổ sung vào khoản 12 nội dung:
12.3. Làm mới đường trục chính nội đồng (bao gồm cầu và đường) hỗ trợ 750 triệu đồng/km (Tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp C trong Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011 của Bộ Giao thông - Vận tải, chi tiết từng tuyến đường nội đồng giao sở Nông nghiệp và PTNT xác định).
Điều 2. Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2016.
Điều 3. Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định bổ sung vào Quyết định 318/QĐ-UBND quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành của năm 2019 và còn hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt giá nước sạch công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xã Lăng Can, huyện Lâm Bình do Ban quản lý và dịch vụ đô thị huyện Lâm Bình quản lý, khai thác Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch sử dụng đất của huyện Tu Mơ Rông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế cộng tác viên kiểm tra văn bản Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa và bị bãi bỏ trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2016 Quy định nội dung và mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 02/03/2016
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Chỉ thị 17/2002/CT-UBND về chỉnh sửa giấy tờ, hộ tịch, hộ khẩu, văn bằng của công dân Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2014 hủy bỏ một phần nội dung trong Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc phạm vi giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Ninh Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 29/10/2010