Quyết định 318/QĐ-UBND năm 2016 Quy định nội dung và mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tại thành phố Hải Phòng
Số hiệu: | 318/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 29/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 29 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự trù cấp phát, sử dụng, quyết toán kinh phí bầu cử Đại biểu quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 14/TTR-STC ngày 23/02/2016 về việc ban hành Quy định mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tại Hải Phòng; sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nội dung và mức chi bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tại thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Sở Nội vụ căn cứ nội dung và mức chi tại Quyết định này hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, cấp phát và thanh quyết toán, kinh phí bầu cử theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TẠI TP HẢI PHÒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
I. Quy định chung
1. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do ngân sách Trung ương và ngân sách thành phố đảm bảo.
2. Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các tổ chức, cơ quan quản lý chặt chẽ, chi tiêu theo đúng chế độ, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện được trang bị ở các cơ quan, đơn vị để phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho ngân sách nhà nước.
3. Kết thúc bầu cử, các tổ chức, cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí phải quyết toán số kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Căn cứ vào tổng kinh phí bầu cử do Trung ương đảm bảo và khả năng cân đối của ngân sách thành phố, các mức chi cho công tác bầu cử cấp thành phố đảm bảo tương ứng bằng mức chi tại Trung ương được quy định tại Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ Tài chính về lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021. Mức chi tại các quận, huyện và xã, phường, thị trấn tối đa bằng 70% mức chi cấp thành phố trong phạm vi kinh phí được phân bổ.
II. Nội dung chi
Kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 được sử dụng chi cho các nội dung sau:
1. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử.
2. Chi in ấn tài liệu phục vụ công tác bầu cử:
- Chi mua, in ấn các tài liệu như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử;
- Chi in ấn: Thẻ cử tri, thẻ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, phiếu bầu cử, nội quy phòng/khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác có liên quan phục vụ cho công tác bầu cử.
3. Chi cho công tác đảm bảo an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử.
4. Chi tổ chức hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị trực tuyến, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri, vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng.
5. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử:
- Chi phương tiện đi lại, công tác phí;
- Chi kiểm phiếu và vận chuyển phiếu bầu;
- Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.
6. Chi công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử.
7. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử.
8. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử:
- Chi văn phòng phẩm, chi phí hành chính trong đợt bầu cử;
- Chi thông tin liên lạc phục vụ bầu cử;
- Chi thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu;
- Chi trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử;
- Chi làm hòm phiếu, bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử;
- Chi bồi dưỡng người trực tiếp phục vụ bầu cử;
- Chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử (chi trang bị cơ sở vật chất cho cơ quan thường trực Ủy ban bầu cử nếu thực sự cần thiết, chi tiếp khách…).
Trong phạm vi kinh phí phục vụ bầu cử được cơ quan có thẩm quyền phân bổ và tình hình thực tế, các đơn vị và tổ chức được giao sử dụng kinh phí thực hiện bố trí kinh phí chi tiêu theo các nội dung trên đây cho phù hợp và đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
III. Mức chi
1. Mức chi tại thành phố:
1.1. Chi tổ chức hội nghị và chi công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1946/QĐ-UBND ngày 17/11/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách cấp.
1.2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
- Các cuộc họp của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Tổ công tác phục vụ bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố:
+ Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự đại biểu và khách mời: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ (lái xe, tạp vụ): 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
1.3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Tổ công tác phục vụ bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
- Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát như sau:
+ Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát (các thành viên tham dự và khách mời): 80.000 đồng/người/buổi.
+ Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ, lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:
+ Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo kết quả trình Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử: 2.500.000 đồng/báo cáo.
+ Chi tham gia ý kiến của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử đối với báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra, giám sát: 200.000 đồng/người/lần nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/người/báo cáo.
+ Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 600.000 đồng/báo cáo.
1.4. Chi xây dựng văn bản:
- Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
- Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14/7/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử).
+ Xây dựng văn bản: 2.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
+ Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản.
1.5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
- Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
+ Chủ tịch Ủy ban bầu cử thành phố: 2.000.000 đồng/ người/tháng;
+ Các Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử thành phố, Thư ký Ủy ban bầu cử thành phố: 1.800.000 đồng/người/tháng;
+ Các thành viên Ủy ban bầu cử, Tổ trưởng, Tổ phó các tổ giúp việc Ủy ban bầu cử thành phố: 1.500.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng các chế độ bồi dưỡng trên theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất.
- Đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát, phục vụ trực tiếp dân: 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày. Trường hợp huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử trên 15 ngày, thực hiện bồi dưỡng theo mức chi tối đa 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử.
1.6. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động:
- Thành viên Ủy ban bầu cử, trưởng, phó các Tổ giúp việc cho Ủy ban bầu cử, Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố, thường trực giúp việc cho Giám đốc Sở Nội vụ: 300.000 đồng/người/tháng. Các trường hợp khác (được Chủ tịch Ủy ban bầu cử đồng ý) mức khoán không quá 200.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng.
1.7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
1.8. Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử thành phố (nếu có): Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
1.9. Chi đóng hòm phiếu:
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu.
1.10. Chi khắc dấu:
Trường hợp cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu (mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, lệ phí khắc dấu vì được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận và đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành). Trường hợp mức chi khắc dấu cao hơn mức quy định trên phải được Chủ tịch Ủy ban bầu cử thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý bằng văn bản.
1.11. Chi công tác in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
1.12. Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, thanh toán theo thực tế khi đảm bảo đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định.
2. Mức chi tại các quận, huyện, xã, phường, thị trấn:
Căn cứ mức kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử do Ủy ban nhân dân thành phố phân bổ; khối lượng công việc cụ thể tại địa phương, mức chi áp dụng đối với công tác bầu cử tại các quận, huyện, xã, phường, thị trấn tối đa bằng 70% mức chi quy định đối với cấp thành phố, trong phạm vi dự toán được phân bổ. Riêng mức chi quy định tại Điểm 1.1, 1.9, 1.11, Mục 1, Phần III của Quy định này được áp dụng tối đa bằng mức của chi của thành phố.
IV. Tổ chức thực hiện.
Các Tổ bầu cử, Ban bầu cử, Ủy ban bầu cử và các cơ quan liên quan căn cứ quy định về nội dung và định mức chi tại văn bản này thực hiện chi công tác bầu cử đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu; thực hiện thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính và Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban bầu cử thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá Sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030 Ban hành: 30/09/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền quản lý nhà nước đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện/thị xã/thành phố, xã/phường tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Thông tư liên tịch 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết về Chương trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau năm 2014 Ban hành: 25/12/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Cao Bằng - Phần lắp đặt Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 15/11/2012 | Cập nhật: 05/12/2012
Thông tư 41/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 193/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do ngân sách địa phương cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 25/06/2012