Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 143/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đào Nghĩa Nghiêm |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/2010/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 77/BC- BKTNS ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
- Cán bộ, công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự; viên chức; hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và cấp huyện; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức trong các cơ quan đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
- Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; các chức danh ấp, khu vực, khu phố;
- Luật sư, cán bộ quản lý doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng, khi các học viên này tham gia vào các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hội nhập, kinh tế quốc tế chuyên sâu do các cơ quan nhà nước tổ chức đào tạo ở trong nước;
- Đối với lực lượng Công an, Quân đội, Biên phòng, Tòa án, Viện Kiểm sát, Thi hành án khi đi học sẽ được ngân sách địa phương cấp bù thêm cho đủ theo quy định này nếu mức chi của ngành thấp hơn quy định của tỉnh cho các lớp học trong và ngoài tỉnh.
(Dưới đây gọi chung là cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC)).
3. Điều kiện áp dụng
Các đối tượng nêu trên khi đi học phải được cấp có thẩm quyền sau đây quyết định:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy (khi được Thường vụ Tỉnh ủy ủy quyền);
- Sở Nội vụ (khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền);
- Riêng đối với lực lượng Công an, Quân đội, Biên phòng, Tòa án, Viện Kiểm sát, Thi hành án (gọi chung là ngành dọc) do Thủ trưởng đơn vị quyết định cử đi học, trong khả năng nguồn kinh phí đào tạo bố trí cho đơn vị.
CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng sau khi tốt nghiệp phải chấp hành theo sự phân công của tổ chức, nếu không chấp hành hoặc thực hiện không đủ thời gian yêu cầu phục vụ công tác sau khi đi học (ít nhất là 5 năm) thì phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Các chế độ đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Hỗ trợ một phần tiền ăn: CBCCVC trong thời gian tập trung học tập, được hỗ trợ một phần tiền ăn, mức hỗ trợ như sau:
- Học các lớp mở tại cơ sở đào tạo ở địa bàn thành phố Rạch Giá và ngoài tỉnh tối đa 30.000 đồng/người/ngày;
- Học các lớp mở tại cơ sở đào tạo ở địa bàn các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn mức hỗ trợ 25.000đồng/người/ngày.
Trường hợp lớp học được tổ chức tại địa bàn thành phố Rạch Giá thì CBCCVC cấp tỉnh, thành phố Rạch Giá tham gia các lớp học không được hỗ trợ tiền ăn; trường hợp lớp học được tổ chức tại trung tâm huyện, thị xã thì CBCCVC cấp huyện, thị xã nơi tổ chức lớp học không được hỗ trợ tiền ăn.
1.2. Các chi phí khác:
a) Học phí: thanh toán theo thông báo thu của nhà trường.
b) Tài liệu học tập:
- Thanh toán tối đa không quá 500.000 đồng/năm (thời gian tập trung học tập một năm từ 4 tháng trở lên);
- Đối với các lớp ngắn hạn không quá 100.000 đồng/đợt (thời gian tập trung 01 đợt ít nhất từ 01 tháng trở lên).
c) Hỗ trợ một phần tiền ở: CBCCVC được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở trong những ngày học tập trung tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ) với mức cụ thể như sau:
- Học ngoài tỉnh mức hỗ trợ tối đa: 30.000 đồng/người/ngày;
- Học trong tỉnh mức hỗ trợ tối đa: 20.000 đồng/người/ngày.
Trường hợp lớp học được tổ chức tại địa bàn thành phố Rạch Giá thì CBCCVC cấp tỉnh, thành phố tham gia các lớp học không được hỗ trợ tiền ở; trường hợp lớp học được tổ chức tại trung tâm các huyện, thị xã thì CBCCVC tại các huyện, thị xã tổ chức lớp học không được hỗ trợ tiền ở.
d) Tiền tàu, xe: đối với học tập trung, mỗi năm được thanh toán một lượt đi, một lượt về; đối với học chính quy hoặc tại chức tập trung theo từng đợt trong năm thì được thanh toán một lượt đi và một lượt về cho một đợt tập trung. Chế độ thanh toán áp dụng theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang.
đ) Trợ cấp một lần tiền thực hiện và bảo vệ luận án, luận văn tốt nghiệp, mức khoán gọn sau khi có bằng:
- Tiến sĩ: 30.000.000 đồng;
- Thạc sĩ: 20.000.000 đồng;
- Bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa cấp II: 20.000.000 đồng;
- Bác sĩ, dược sĩ chuyên khoa cấp I: 10.000.000 đồng.
e) Ngoài các mức trợ cấp nêu trên, nếu học viên là nữ được phụ cấp thêm 50.000 đồng/người/tháng; dân tộc ít người phụ cấp thêm 20.000 đồng/người/tháng.
1.3. Đối với các lớp tập huấn nghiệp vụ chuyên môn theo yêu cầu của ngành (không kể các lớp tập huấn hội, đoàn thể; quản lý nhà nước, chính trị, ngoại ngữ, tin học, tiếng dân tộc):
Căn cứ nhu cầu bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ chuyên môn của ngành và khả năng nguồn dự toán chi thường xuyên hàng năm của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định cử CBCCVC tham gia tập huấn. Mức chi cho đối tượng tham gia tập huấn cụ thể như sau:
- Đối với các lớp tập huấn ngắn hạn dưới 01 tháng áp dụng theo chế độ công tác phí hiện hành của tỉnh;
- Đối với khóa tập huấn từ 01 tháng trở lên: căn cứ vào khả năng kinh phí chi thường xuyên của đơn vị, Thủ trưởng đơn vị quyết định hỗ trợ cho đối tượng được cử đi tập huấn cụ thể như sau:
+ Nếu đơn vị tổ chức tập huấn có bố trí chỗ ăn, chỗ nghỉ: mức hỗ trợ tiền ăn, tiền nghỉ theo thông báo của đơn vị tổ chức tập huấn;
+ Nếu đơn vị tổ chức tập huấn không bố trí chỗ ăn, chỗ nghỉ: mức hỗ trợ tối đa không quá:
· Tiền ăn: 60.000đ/người/ngày;
· Tiền ở: 80.000đ/người/ngày.
Trường hợp lớp tập huấn được tổ chức tại địa bàn thành phố Rạch Giá thì CBCCVC cấp tỉnh, thành phố Rạch Giá tham gia các lớp học không được hỗ trợ tiền ăn, ở; trường hợp lớp học được tổ chức tại trung tâm huyện, thị xã thì CBCCVC cấp huyện, thị xã nơi tổ chức lớp học không được hỗ trợ tiền ăn, tiền ở.
1.4. Chi cho công tác tổ chức lớp học.
a) Chi thù lao cho giảng viên:
Đối với các trường, cơ sở đào tạo và cơ quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong tỉnh, thiếu hoặc không có giáo viên giảng dạy thì được mời giáo viên giảng dạy. Mức chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên cụ thể như sau:
- Đào tạo, bồi dưỡng tin học - ngoại ngữ:
+ Dạy trình độ A: 25.000 đồng/tiết học;
+ Dạy trình độ B: 30.000 đồng/tiết học;
+ Dạy trình độ C: 40.000 đồng/tiết học (ngoại ngữ).
- Đào tạo bồi dưỡng các lớp lý luận chính trị, quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ, triển khai các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà nước, đoàn thể, báo cáo thời sự, chuyên đề được chi mức thù lao như sau (đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi giảng được tính gồm 05 tiết):
+ Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 800.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sĩ khoa học: 640.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, phó giáo sư, tiến sĩ, giảng viên chính, chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính: 480.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên còn lại là CBCCVC công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 400.000 đồng/buổi;
+ Giảng viên, báo cáo viên là CBCCVC công tác tại các đơn vị từ cấp huyện, thành phố trở xuống: 240.000 đồng/buổi.
Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy, thì ngoài mức chi thù lao giảng viên theo quy định nêu trên, căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định trả tiền biên sọan giáo án bài giảng riêng theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn.
Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập, không trả thù lao giảng viên theo mức quy định nêu trên. Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định. Mức thanh toán chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên như sau:
- Giảng viên Trường Chính trị tỉnh số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường đại học.;
- Giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng huyện, thị xã, thành phố: số giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với giảng viên các trường trung học chuyên nghiệp.
b) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên:
Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên nhưng tối đa không được vượt quá quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang.
c) Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên: trường hợp cơ quan, đơn vị không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang.
d) Chi tổ chức lớp học:
- Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); chi in và cấp chứng chỉ thanh toán theo chứng từ thực tế;
- Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc: căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, cơ sở đào tạo quyết định chi khen thưởng cho học viên xuất sắc với mức 200.000 đồng/học viên;
- Nếu có thuê mướn hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...) thanh toán theo chứng từ thực tế;
- Chi cho công tác tổ chức thi:
+ Ra đề thi kết thúc khóa học: 60.000 đồng/đề;
+ Chấm bài thi: 2.000 đồng/bài;
+ Phụ cấp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng thi: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Phụ cấp thư ký, giám thị: 25.000 đồng/người/buổi.
- Tiền khai giảng, bế giảng lớp học: 100.000 đồng/lần/lớp;
- Chi nước uống phục vụ lớp học:
+ Tiền nước uống cho giảng viên: 10.000 đồng/buổi;
+ Tiền nước uống cho học viên: 20.000 đồng/buổi/lớp.
- Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học viên ốm) thanh toán theo chứng từ thực tế;
- Chi phí khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh...) thanh toán theo chứng từ thực tế.
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã được ngân sách đầu tư xây dựng phòng nghỉ phải có trách nhiệm bố trí chỗ nghỉ cho học viên ở xa đối với những lớp được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và phân bổ kinh phí thực hiện, không được thu thêm khoản tiền phòng nghỉ của học viên.
Các khoản chi phí thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định. Đối với các khoản chi thuê phòng học, thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ giảng dạy phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị. Đối với các khoản chi in ấn giáo trình, tài liệu nếu thuộc diện phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
2. Đối với đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
Đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, tu nghiệp ở nước ngoài, căn cứ vào nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể theo đề án đã được cấp có thẩm quyền quyết định, nội dung chi, mức chi cụ thể như sau:
- Chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức thực hiện dịch vụ đào tạo ở trong nước;
- Chi học phí và các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài: theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết;
- Chi phí cho công tác phiên dịch, biên dịch tài liệu: thực hiện theo quy định tại Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước;
- Chi phí mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập ở nước ngoài: theo thông báo hoặc hóa đơn bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo nơi CBCCVC được cử đi đào tạo và không vượt mức bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu học sinh nước ngoài ở nước sở tại;
- Chi phí cho công tác tổ chức lớp học: khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo ở nước ngoài, theo chi phí thực tế phát sinh có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp;
- Chi phí ăn, ở, đi lại, lệ phí sân bay; chi mua bảo hiểm; thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, visa); được thực hiện theo quy định hiện hành tại Thông tư của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
III. CHÍNH SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
1. Người trúng tuyển vào một ngạch công chức, viên chức và có cam kết công tác tại tỉnh ít nhất 5 năm, thì được hưởng chế độ thu hút sau:
- Làm việc tại các xã, phường, thị trấn: nếu tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học, ngoài việc được hưởng chế độ theo Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; các chức danh ấp, khu vực, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang, còn được hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ ban đầu:
· Có bằng tốt nghiệp cao đẳng: 3.000.000 đồng;
· Có bằng tốt nghiệp đại học: 5.000.000 đồng.
+ Hỗ trợ tiền ở 500.000 đồng/tháng trong thời gian 3 năm đầu công tác.
- Làm việc tại các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể cấp huyện, thị xã, thành phố: nếu có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, đại học tại chức loại khá, giỏi trở lên được phụ cấp thêm cho đủ 100% lương khởi điểm của ngạch công chức, viên chức đang xếp trong thời gian tập sự. Nếu tốt nghiệp chính quy loại giỏi, xuất sắc được hỗ trợ ban đầu là: 3.000.000 đồng;
- Làm việc tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong tỉnh:
+ Nếu có bằng thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II được hỗ trợ ban đầu là: 20.000.000 đồng;
+ Nếu có học hàm, học vị là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ về giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng của tỉnh đúng theo các chuyên ngành đang thiếu, được hỗ trợ ban đầu là: 30.000.000 đồng.
2. Người có học hàm, học vị, có năng lực chuyên môn (không kể trong hay ngoài tỉnh) làm việc trong một thời gian nhất định cho một công việc cụ thể theo yêu cầu được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận. Mức trả thù lao theo thỏa thuận, nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng/tháng.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ hai mươi chín thông qua và thay thế Nghị quyết số 101/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm phối hợp giải quyết công việc giữa sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 29/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý giữa Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện và thành phố Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 11/10/2011
Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND về biên chế năm 2011 Ban hành: 02/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về sử dụng, khai thác và quản trị chương trình “Phần mềm Quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc” tại Phòng, ban thuộc mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 09/12/2010
Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Tư pháp Ninh Bình Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân, xử lý đơn thư tập trung một đầu mối ở mỗi cấp hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 05/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định Đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong cung ứng và sử dụng dịch vụ Bưu chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 01/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 45/2005/QĐ-UBND Ban hành: 13/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh chuyển qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô 2 bánh hạng A1 đối với người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn thấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp đăng ký, quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/10/2010 | Cập nhật: 23/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân loại và phân cấp quản lý các đơn vị dự toán cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/09/2010 | Cập nhật: 07/10/2010
Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 21/09/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về quy định đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm phê duyệt dự án đầu tư, thiết kế, dự toán và quản lý đấu thầu trong hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 25/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 27/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu Phí xây dựng tại quy định tại Mục 1 Phần I của Danh mục các khoản thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 1561/2008/QĐ-UBND Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Kiên Giang và tiếp khách trong nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo, học sinh và sinh viên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành mới và sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ thuê phương tiện vận chuyển tài sản dự án tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên tại Quyết định 02/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 21/10/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP và Nghị định 69/2009/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các đại lý Internet trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân và công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp lương cán bộ chuyên trách hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 22/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Biệt điện Trần Lệ Xuân thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 06/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; tài sản xác lập sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí chợ Phú Yên và Trung tâm thương mại thành phố Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và cộng tác viên thú y do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố thuộc tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư – xây dựng cơ bản năm 2010 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về việc vận dụng tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 17/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành hệ số điều chỉnh dự toán do tăng mức lương tối thiểu vùng để quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 11/08/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về đặt tên đường ở thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc đợt 1 năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm thuộc tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân cấp việc tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý khu công nghiệp với cơ quan liên quan trong việc quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND đổi tên Phòng Công thương thành Phòng Kinh tế và Hạ tầng Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cho vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011" do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Hệ số quy đổi chi phí xây dựng năm 2009 theo loại công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 15/12/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về miễn giảm và hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng khi được Nhà nước giao đất tái định cư để giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/05/2010 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Y tế cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 09/04/2011
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành Tài chính cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/05/2010 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi mục III, Nghị quyết về các chuyên đề do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII ngày 14/12/1996 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang quản lý theo quy định của pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho dự án Nhà bảo tàng thuộc khu di tích lịch sử Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 72/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, khu phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bổ sung Cục Thi hành án Dân sự tỉnh Khánh Hòa vào Khối thi đua Nội chính Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Lộ trình năm 2010 thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về Đề án đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ sau đại học tại các cơ sở nước ngoài giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Long An ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý đầu tư, xây dựng cho Ủy ban nhân dân quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 12/03/2010 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức, quản lý, khai thác hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 101/2010/NQ-HĐND ban hành chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 26 ban hành Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 16/06/2010