Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018
Số hiệu: | 105/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2017/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 844/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Thường trực HĐND tỉnh về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2018 theo Tờ trình số 844/TTr-HĐND ngày 28/11/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (Tờ trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo điều hòa, phối hợp hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; định kỳ nghe báo cáo hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo kết quả việc thực hiện Chương trình giám sát năm 2018 với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định;
2. Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, chủ động lựa chọn nội dung hoặc các vấn đề do Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công, phối hợp xây dựng và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm hợp tác chặt chẽ với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin, tài liệu cần thiết có liên quan đến nội dung giám sát; thực hiện đầy đủ, kịp thời những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện đến Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này, phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 844/TTr-HĐND |
Đồng Nai, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
TỜ TRÌNH
VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Quy chế hoạt động Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của HĐND tỉnh Đồng Nai về chương trình hoạt động nhiệm kỳ 2016-2021 của HĐND tỉnh Đồng Nai khóa IX;
Căn cứ kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2017;
Trên cơ sở đề nghị của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và kiến nghị của cử tri ở địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh lập dự kiến chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT
Việc thực hiện tốt chức năng giám sát của HĐND có ý nghĩa hết sức quan trọng thể hiện vai trò của cơ quan quyền lực Nhà nước ở địa phương, cơ quan đại biểu của nhân dân địa phương, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan Nhà nước ở địa phương, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân địa phương.
Nhằm đảm bảo thực hiện đúng quy định tại Điều 58 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015, Điều 87, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, tạo sự thống nhất, đồng bộ, chủ động trong hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, góp phần tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giám sát của HĐND tỉnh, trên cơ sở đề nghị của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và kiến nghị của cử tri ở địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh lập dự kiến chương trình giám sát năm 2018 trình kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh xem xét quyết định.
II. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT
1. Giám sát tại các kỳ họp HĐND tỉnh
a) Xem xét các báo cáo:
- Báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội; thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; công tác phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri.
b) Tiến hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: Xem xét việc trả lời chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành viên khác của UBND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh.
c) Lấy phiếu tín nhiệm: Tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2018, HĐND tỉnh sẽ lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do HĐND tỉnh bầu theo Nghị quyết số 85/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội.
2. Giám sát thường xuyên
a) Việc tuân thủ Hiến pháp, pháp luật ở địa phương và việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
c) Việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
d) Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân và việc thực hiện các kiến nghị của các Đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh;
đ) Kết quả thực hiện việc trả lời chất vấn của Chủ tịch UBND tỉnh, thành viên khác của UBND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh.
3. Giám sát chuyên đề
a) Lĩnh vực Pháp chế
Giám sát kết quả thực hiện Quy chế phối hợp liên ngành Công an, VKSND, TAND tỉnh trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm; kết quả giải quyết các vụ án hành chính; công tác thi hành án; công tác Bổ trợ tư pháp; công tác giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo một số vụ việc cụ thể; các kiến nghị của Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh liên quan đến lĩnh vực pháp chế và tình hình triển khai, thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới tại địa phương.
b) Lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách
Giám sát công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh; việc triển khai, thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, việc thực hiện các đề án, chương trình khuyến công, kết quả thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; công tác quản lý nhà nước về môi trường trong lĩnh vực khai thác khoáng sản; kết quả thực hiện chuỗi liên kết cánh đồng lớn; kết quả thực hiện các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh; kết quả thực hiện các giải pháp kinh tế năm 2018.
c) Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Giám sát việc thực hiện phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh; giám sát về cơ cấu tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp lĩnh vực văn hóa; công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng cáo và hoạt động của các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa có điều kiện; kết quả thực hiện chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm; kết quả thực hiện chính sách pháp luật về lao động, việc làm (đào tạo nghề, giải quyết việc làm, quản lý lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp); kết quả thực hiện chương trình giảm nghèo.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp HĐND tỉnh.
2. Các Ban Hội đồng nhân dân và các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh và kế hoạch tổ chức thực hiện của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018 để xây dựng chương trình giám sát năm 2018 của Ban, của Tổ; báo cáo kết quả giám sát theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài các nội dung trên, căn cứ vào điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và theo ý kiến, kiến nghị của cử tri, Thường trực HĐND tỉnh phân công các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp xây dựng chương trình và tiến hành hoạt động giám sát, báo cáo kết quả theo quy định của pháp luật.
4. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát phải thực hiện đầy đủ yêu cầu theo kế hoạch, nội dung giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu phục vụ giám sát. Đồng thời, thực hiện đầy đủ, nghiêm túc những kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả thực hiện gửi đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để theo dõi, giám sát.
Trên đây là Tờ trình về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình kỳ họp thứ 5 HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. THƯỜNG TRỰC HĐND |
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2021 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2020 về giao biên chế trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2021 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 06/02/2021
Nghị quyết 27/NQ-HĐND về thông qua Danh mục dự án phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 10/07/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/03/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 03/07/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về hỗ trợ cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo Nghị quyết thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về tán thành Đề án thành lập các phường Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Vĩnh Hiệp, Hội Nghĩa thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/09/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020; phân khai chi tiết nguồn vốn còn lại và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 18/09/2020
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố và quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 09/01/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 21/03/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2019 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 20/03/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C trọng điểm thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 12/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bình Phước năm 2016 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Bắc Kạn năm 2018 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 16/05/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về chương trình giám sát năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 28/04/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chuyên đề trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Đề án Phát triển kinh tế tập thể tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị quyết 27/NQ-HĐND phê duyệt chủ trương đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình hoạt động nhiệm kỳ 2016-2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 21/04/2018
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2015 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Đề án công nhận Trung tâm huyện lỵ Pác Nặm (xã Bộc Bố), tỉnh Bắc Kạn đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/02/2015
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2014 thông qua việc "Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030" Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2013 thông qua Quy hoạch phát triển ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Nghị quyết 27/NQ-HĐND của HĐND năm 2012 phê chuẩn tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2012 về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2012 quy định tạm thời mức phụ cấp tăng thêm đối với Bí thư chi bộ đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2011 về tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2011 quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2011 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2016
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 1998 về đề án qui hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre thời kỳ 1996-2010 Ban hành: 21/01/1998 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 1992 về các đề án quản lý chuyên ngành Ban hành: 31/07/1992 | Cập nhật: 17/07/2014