Công văn 823/UBND-KTN hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 823/UBND-KTN | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Văn Lợi |
Ngày ban hành: | 23/03/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 823/UBND-KTN |
Bình Phước, ngày 23 tháng 03 năm 2012 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 205/2005/NĐ-CP ngày 14/12/2005 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 131/SXD- KT&QLXD ngày 08/3/2012;
UBND tỉnh ban hành hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình (phần nhân công và máy thi công) theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 trên địa bàn tỉnh như sau:
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Văn bản này hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình từ ngày 01/10/2011 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ đối với các công trình, gói thầu (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là vốn ODA), vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của nhà nước.
Đối với dự án sử dụng vốn ODA, nếu điều ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với hướng dẫn này thì thực hiện theo các quy định tại điều ước Quốc tế đó.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng phương pháp điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán do Chủ đầu tư quyết định nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công (phân nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với các khối lượng còn lại của công trình, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
4. Các công trình được lập theo đơn giá riêng hoặc bảng giá ca máy công trình với mức tiền lương tối thiểu đã được người có thẩm quyền ban hành, căn cứ nguyên tắc, phương pháp của hướng dẫn này để thực hiện điều chỉnh theo mức lương tối thiểu vùng mới.
5. Không điều chỉnh dự toán đối với các gói thầu mà hợp đồng ký kết giữa các bên là hình thức hợp đồng trọn gói.
6. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.
B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Đối với các bộ đơn giá được ban hành từ năm 2006
Dự toán xây dựng công trình được lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Bình Phước (Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước) đã tính với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công
1.1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước Phần lắp đặt ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006; Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KĐCnc) tham khảo tại Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn này.
Hệ số điều chỉnh (KĐCnc) xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền, cách xác định chi phí ngày công theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước.
1.2. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì sau khi đã điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau:
- Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2).
- Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2).
1.3. Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 2).
1.4. Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 2).
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công (phần nhân công)
2.1. Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước đã tính theo mức lương tối thiểu 350.000 đồng/tháng, được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) tham khảo tại Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn này.
Hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐCmtc) xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy.
2.2. Không điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây đựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước.
3. Điều chỉnh dự toán khảo sát xây dựng
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước, thì chi phí nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) tham khảo tại Phụ lục số 1 kèm theo hướng dẫn này.
II. Đối với các bộ đơn giá được công bố năm 2011
Dự toán xây dựng công trình được lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Bình Phước (Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011; Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần công trình bưu chính, viễn thông công bố kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 30/3/2011; Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Phước công bố kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước) đơn giá nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng III là 1.050.000 đồng/tháng theo Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính Phủ, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, bảng lương B.2, bảng lương B.5 và bảng lương B.12 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công
1.1. Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ đơn giá của tỉnh Bình Phước Phần xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 794/QĐ- UBND ngày 01/4/2011; Phần dịch vụ công ích đô thị công bố kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 01/4/2011; Phần xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước được nhân với hệ số điều chỉnh tuơng ứng (KĐCnc) tham khảo tại Phụ lục 1 kèm theo hướng dẫn này.
Hệ số điều chỉnh ( KĐCNC ) được xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền, cách xác định chi phí ngày công theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp trong các công ty Nhà nước.
1.2. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm khác của bảng lương A.1 thì sau khi đã điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau:
- Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo).
- Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo).
1.3. Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo).
1.4. Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp nhóm II (quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo).
2. Điều chỉnh chi phí máy thi công (Phần nhân công)
Với mức lương tối thiểu chung theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ và Mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 70/2011/NĐ- CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ, được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC (tham khảo tại Phụ lục 1 kèm theo).
Hệ số điều chỉnh máy thi công KĐCMTC được xác định bằng phương pháp bình quân gia quyền của chi phí theo nhóm máy.
Đối với các công trình thi công theo tuyến qua nhiều tỉnh, thành phố đã xây đựng bảng giá ca máy riêng thì Chủ đầu tư tính toán hệ số điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư quyết định.
III. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang theo hình thức chỉ định thầu, đấu thầu (trừ trường hợp hình thức của hợp đồng là hợp đồng trọn gói), sau khi xác định khối lượng trước và sau ngày 01 tháng 10 năm 2011 để lập dự toán điều chỉnh, khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 được điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:
1.1. Trường hợp dự toán điều chỉnh không làm vượt dự toán đã được phê duyệt: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt dự toán điều chỉnh.
1.2. Trường hợp dự toán điều chỉnh làm vượt dự toán đã được phê duyệt và giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu của dự án được phê duyệt (nhưng không vượt tổng mức đầu tư) thì Chủ đầu tư tổ chức thực hiện điều chỉnh dự toán và gửi kết quả báo cáo đến người quyết định đầu tư.
2. Đối với công trình đã được nghiệm thu và đang trong giai đoạn trình duyệt quyết toán nhưng chưa có quyết định phê duyệt quyết toán hoặc công trình đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán, tất toán có khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2011, nếu hai bên chưa thực hiện việc thanh toán, quyết toán thì việc tổ chức thực hiện tương tự Khoản 1, phần này. Trường hợp Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng đã quyết toán xong thì không thực hiện điều chỉnh.
3. Trường hợp đơn giá trúng thầu là đơn giá tổng hợp:
3.1. Nếu nhà thầu có đơn giá chi tiết (vật liệu, nhân công, máy thi công) kèm đơn giá tổng hợp: Chủ đầu tư tự điều chỉnh dự toán.
3.2. Nếu nhà thầu không có đơn giá chi tiết đính kèm đơn giá tổng hợp: Chủ đầu tư áp dụng phương pháp sau để làm cơ sở tính điều chỉnh:
a) Căn cứ nhân công, máy thi công trong dự toán được duyệt (bảng khối lượng) để xác định chi phí nhân công (b1), máy thi công (c1) cho phần khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2011.
b) Lấy phần chi phí nhân công (b1), máy thi công (c1) tính ở điểm a, nhân với hệ số chênh lệch giữa hệ số điều chỉnh theo mức lương mới với hệ số điều chỉnh trong dự toán được duyệt và tỷ lệ giảm thầu (nếu có) để tính giá trị dự toán điều chỉnh bổ sung.
4. Chủ đầu tư phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán công trình của mình.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị liên hệ Sở Xây dựng để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc kiến nghị UBND tỉnh giải quyết nếu vượt quá thẩm quyền.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Công văn số 823/UBND-KTN ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh Bình Phước)
Loạt đơn giá |
Ký hiệu |
Hệ số điều chỉnh |
||
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||
1. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 101/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước, với mức lương 350.000 đồng/tháng |
KĐCNC |
4,927 |
4,308 |
3,905 |
KĐCMTC |
1,232 |
1,195 |
1,171 |
|
2. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước phần lắp đặt được ban hành kèm theo Quyết định số 99/2006/QĐ-UBND ngày 05/10/2006 của UBND tỉnh Bình Phước với mức lương 350.000 đồng/tháng |
KĐCNC |
4,927 |
4,308 |
3,905 |
KĐCMTC |
1,232 |
1,195 |
1,171 |
|
3. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 100/2006/QĐ- UBND ngày 05/10/2006, với mức lương 350.000 đồng/tháng |
KĐCNC |
4,927 |
4,308 |
3,905 |
KĐCMTC |
1 |
1 |
1 |
|
4. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước, với mức lương 1.050.000 đồng/tháng. Tập 1 - Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng; Tập 2 - Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt; Tập 4 - Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa |
KĐCNC |
1,67 |
1,461 |
1,325 |
KĐCMTC |
1,067 |
1,046 |
1,0325 |
|
5. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của chủ tịch UBND tình Bình Phước, với mức lương 1.050.000 đồng/tháng. Tập 3 - Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát; Tập 5 - Đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu và kết cẩu xây dựng |
KĐCNC |
1,67 |
1,461 |
1,325 |
6. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước Phần công trình bưu chính, viễn thông công bố kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 30/3/2011 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước, với mức lương 1.050.000 đồng/tháng |
KĐCNC |
1,67 |
1,461 |
1,325 |
KĐCMTC |
1,155 |
1,107 |
1,075 |
|
7. Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bình Phước công bố kèm theo Quyết định số 793/QĐ-UBND ngày 01/4/2011 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước, với mức lương 1.050.000 đồng/tháng |
KĐCNC |
1,67 |
1,461 |
1,325 |
KĐCMTC |
1,093 |
1,064 |
1,045 |
Ghi chú:
- Địa bàn: Huyện Chơn Thành thuộc vùng II với mức lương tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/tháng.
- Các địa bàn: Thị xã Đồng Xoài, Thị xã Bình Long, Thị xã Phước Long, huyện Đồng Phú, huyện Hớn Quản thuộc vùng III với mức lương tối thiểu vùng là 1.550.000 đồng/tháng.
- Các địa bàn: Huyện Bù Đăng, huyện Bù Đốp, huyện Bù Gia Mập, huyện Lộc Ninh thuộc vùng IV với mức lương tối thiểu vùng là 1.400.000 đồng/tháng.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công văn số 823/UBND-KTN ngày 23/3/2012 của UBND tình Bình Phước)
1. Nhóm I: Bao gồm:
- Mộc, nề, sắt.
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường.
- Sơn vôi và cắt, lắp kính.
- Bê tông.
- Duy tu bảo dưỡng đường băng, sân bay.
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường.
- Công việc thủ công khác.
2. Nhóm II: Bao gồm:
- Vận hành các loại máy xây dựng.
- Khảo sát, đo đạc xây dựng.
- Lắp đặt máy móc thiết bị, đường ống.
- Bảo dưỡng máy thi công.
- Xây dựng đường giao thông.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất < 25MW.
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt.
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa.
- Tuần đường, tuần cầu, tuần ham đường sắt, đường bộ.
- Kép phà, lắp cầu phao thủ công.
3. Nhóm III: Bao gồm:
- Xây lắp đường dây điện, điện chiếu sáng.
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp.
- Xây lắp cầu.
- Xây lắp công trình thuỷ.
- Xây dựng đường băng sân bay.
- Công nhân địa, vật lý.
- Lắp dựng tuốc bin có công suất ³ 25MW
- Xây dựng công trình ngầm.
- Xây dựng công trình ngoài biển.
- Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu nối thủy lợi.
- Đại tu làm mới đường sắt.
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tư pháp; 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 04 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 27/11/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 686/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/06/2020 | Cập nhật: 27/10/2020
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt khu vực phát triển đô thị, thị trấn Yên Phú, huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tổ chức lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2019-2020 và 2021-2025 Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Tổ chức - Biên chế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 713/QĐ-UBND về Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020 Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Tiền lương thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 19/06/2019
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2019 Kế hoạch hành động về phòng ngừa, phát hiện và chuẩn bị ứng phó nguy cơ, sự cố hóa học, sinh học, bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Quyết định 793/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 10/04/2019
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2019 về Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Quyết định 713/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 10 thủ tục hành chính ban hành mới, danh mục 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tôn giáo, tín ngưỡng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện giải pháp cấp bách để khắc phục cảnh báo của Ủy ban Châu Âu về khai thác bất hợp pháp, không khai báo và không theo quy định trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về việc quản lý văn bản, tài liệu điện tử của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 03/05/2018
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực: Hoạt động xây dựng; Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Quyết định 210/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực luật sư, tư vấn pháp luật, giám định tư pháp, trọng tài thương mại, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án khoán quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2016-2020 của Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 24/06/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016–2020 Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động phòng, chống mại dâm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 23/06/2016
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Thủy Xuân, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chuẩn và đơn giá cây giống để trồng rừng trên đất bán ngập ngọt Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 793/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch chi tiết thực hiện Chương trình Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 793/QĐ-UBND về miễn thu thủy lợi phí năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bình Định Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt bổ sung quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ 37B, QL38B, QL38 mới, QL21B kéo dài (gồm cả đoạn tuyến Phủ Lý-Mỹ Lộc), địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương Chương trình phát triển từng đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 về tái công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã, phường, thị trấn đạt danh hiệu văn hóa Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2014 quy định về công khai danh sách trúng thầu, nhà thầu vi phạm quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 25/12/2019
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 phổ thông năm học 2013 - 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/05/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2015, tầm nhìn 2020 Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị định 70/2011/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2011
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 04/10/2011
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ Đơn giá xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 793/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí hỗ trợ đầu tư xây dựng từ nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất năm 2010 Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2010 công bố công khai số liệu dự toán Ngân sách thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý, sử dụng các công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135, 134, trung tâm cụm xã và các chương trình khác đầu tư cho miền núi do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2010
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 794/QĐ-UBND năm 2007 về định mức hỗ trợ một lần hộ nghèo, nhóm hộ thuộc Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) Ban hành: 05/04/2007 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 50/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 27/02/2012
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Phước - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/10/2006 | Cập nhật: 25/02/2012
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND Quy định về hoạt động quảng cáo và viết, đặt biển hiệu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 03/11/2006 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2006 - 2010" trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND kiện toàn Hội đồng thi đua Khen thưởng tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/11/2006 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 03/08/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Thành ủy để thực hiện Nghị quyết 41-NQ/TW về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND phê duyệt Dự án thí điểm ứng dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trên một số rau ăn quả tại xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu nhà ở tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng và cho thuê tại phường Giang Biên, quận Long Biên, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Ngọc Thụy do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch điều chỉnh năm 2006 cho các Chương trình mục tiêu Quốc gia do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 22/07/2006
Quyết định 100/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Đô thị mới Tây hồ Tây, tỉ lệ 1/2000 (phần hạ tầng kỹ thuật) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết đinh 99/2006/QĐ-UBND về củng cố kiện toàn bộ máy hoạt động của Ban An toàn giao thông do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 101/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo giải quyết tranh chấp lao động, đình công tự phát tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về danh mục các đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa năm 2006 Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 20/01/2020
Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006