Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2017 về quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 713/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 10/10/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT, CỤ THỂ CÁCH THỨC THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG TRONG NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2017/NQ-HĐND NGÀY 14/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI TẠI VÙNG MUỐI SA HUỲNH TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 2/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2627/TTr-SNNPTNT ngày 30/8/2017 về việc đề nghị ban hành Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND), cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện, trách nhiệm của các sở, Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các nội dung trong Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND .
2. Đối tượng áp dụng
a) Diêm dân, hộ diêm dân, Hợp tác xã muối Sa Huỳnh (sau đây được gọi là tổ chức, cá nhân);
b) Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh; các Sở ngành liên quan.
3. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ, gửi Hợp tác xã muối Sa Huỳnh để tổng hợp, gửi Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm: Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu kèm theo Quy định này), đảm bảo các điều kiện theo từng nội dung hỗ trợ, được quy định tại điểm b, các Khoản 1, 2, 3, 4 và Khoản 5 Điều 2 của Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND .
4. Trình tự lập dự toán, xử lý hồ sơ, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước
a) Lập dự toán kinh phí
a1) Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh
Hàng năm, căn cứ kế hoạch sản xuất muối của địa phương và dự kiến nhu cầu hỗ trợ, tổng hợp nhu cầu kinh phí trình Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ theo quy định.
a2) Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ
Xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh, tổng hợp vào dự toán ngân sách huyện hàng năm (nhu cầu kinh phí bổ sung có mục tiêu), gửi Sở Tài chính theo quy định.
a3) Sở Tài chính
Hàng năm vào thời điểm xây dựng dự toán, trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí (nhu cầu kinh phí bổ sung có mục tiêu) vào dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
b) Xử lý hồ sơ, chấp hành và quyết toán kinh phí
b1) Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân, kiểm tra, xác nhận từng nội dung, đối tượng và mức kinh phí hỗ trợ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ xem xét, quyết định.
b2) Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ
Xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh, quyết định phê duyệt nội dung, đối tượng và mức kinh phí hỗ trợ cho từng đối tượng theo đúng quy định. Giao Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh công khai quyết định hỗ trợ, tiến hành chi trả trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ.
Kết thúc năm ngân sách, tổng hợp quyết toán kinh phí, gửi Sở Tài chính theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Đối với các năm 2017, 2018 (thời điểm chưa xây dựng dự toán)
c1) Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực tế của tổ chức, cá nhân, kiểm tra, xác nhận từng nội dung, đối tượng và mức kinh phí hỗ trợ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ xem xét, phê duyệt.
c2) Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ
Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ (thông qua Sở Tài chính thẩm tra).
5. Điều kiện hỗ trợ
a) Điều kiện tại điểm b Khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND
Trên cơ sở đề nghị của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh, Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh thành lập Tổ thẩm định (Tổ trưởng là Lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh; các thành viên là đại diện: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Đức Phổ, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Đức Phổ, cán bộ địa chính xã, lãnh đạo Hợp tác xã muối Sa Huỳnh), tiến hành thẩm định thực tế để xác định giá trị khối lượng, các chi phí có liên quan đối với nội dung đề nghị hỗ trợ và lập biên bản, để làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ phê duyệt.
b) Điều kiện tại điểm b Khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND
Diêm dân đề nghị hỗ trợ, thực hiện ký “Bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn” trong sản xuất muối với Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh (thực hiện theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ).
Có chứng từ, hóa đơn: Thực hiện hỗ trợ sau khi đã mua vật liệu; kích thước của vật liệu được hỗ trợ, tính theo diện tích của nền ô kết tinh (có cộng thêm 10% kích thước kỹ thuật).
6. Giao nhiệm vụ
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a1) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND và Quy định này.
a2) Hàng năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND và Quy định này.
b) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến kinh phí để thực hiện Quy định này.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường
c1) Hướng dẫn việc trích đo thửa đất, khu đất, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính.
c2) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân tại vùng muối Sa Huỳnh theo quy định.
d) Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ
d1) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở liên quan và chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh triển khai thực hiện Quy định này; tổ chức quán triệt trên địa bàn huyện, phổ biến Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND và Quy định này, đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
d2) Khi xây dựng kế hoạch thực hiện các Dự án, Đề án, Quy hoạch,... có liên quan đến hạ tầng kỹ thuật vùng muối Sa Huỳnh, phải kết hợp đảm bảo đồng bộ với việc lập dự toán kinh phí để thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND về thời gian, tiến độ của các hạng mục trong việc triển khai thực hiện (từ công tác hỗ trợ trong thời gian ngừng sản xuất để dồn điền đổi thửa, chỉnh trang đồng ruộng, cho đến việc hỗ trợ bạt HDPE trên nền ô kết tinh,...), để nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ, đảm bảo đời sống của diêm dân và phù hợp với thời vụ sản xuất.
d3) Tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn huyện.
d4) Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh.
đ) Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh
đ1) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND và Quy định này.
đ2) Chỉ đạo, hướng dẫn Hợp tác xã muối Sa Huỳnh xây dựng kế hoạch để thực hiện điều kiện được quy định tại điểm b Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các Sở ngành, địa phương có liên quan có văn bản kiến nghị, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh; Giám đốc Hợp tác xã muối Sa Huỳnh; Thủ trưởng các sở liên quan và các tổ chức, cá nhân sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ; - Ủy ban nhân dân xã Phổ Thạnh. |
Tên tổ chức/cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020, (Tên tổ chức/cá nhân) đề nghị được xem xét hỗ trợ:
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ (dự kiến):.......................................................................
.........................................................................................................................................
(Bằng chữ: ............................................................................................................. đồng)
3. Một số giấy kèm theo
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
……, ngày ……tháng…… năm 20...... (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả của lực lượng trực tiếp phòng, chống ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND và 119/2015/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối sa huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 264/2016/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị định 40/2017/NĐ-CP về quản lý sản xuất, kinh doanh muối Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ Ban hành: 27/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015