Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: | 713/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thạch |
Ngày ban hành: | 01/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 01 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÔN QUÁN VINH, XÃ NINH HÒA, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;
Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 500/TTr-SXD ngày 24/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Thôn Quán Vinh, xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khu dân cư Thôn Quán Vinh nằm trên địa phận xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư, ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc đất nông nghiệp;
- Phía Nam giáp đường trục từ trung tâm thị trấn Thiên Tôn đi xã Ninh Hòa;
- Phía Đông giáp đường giao thông;
- Phía Tây giáp đường ĐT477 kéo dài.
3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Khoảng 9,81 ha (Phạm vi, ranh giới và quy mô diện tích sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch
Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu được duyệt.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 và Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình.
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
- Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nghiên cứu thiết kế quy hoạch - kiến trúc, cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường, thuận lợi cho việc phân chia giai đoạn đầu tư xây dựng.
- Nghiên cứu mô hình quy hoạch - tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành một khu dân cư đồng bộ, hiện đại, đóng góp cho bộ mặt kiến trúc của đô thị Ninh Bình.
- Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy.
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng:
- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng (khu tái định cư đường 477 kéo dài), khu vực lân cận ảnh hưởng đến diện tích quy hoạch.
- Phân tích đánh các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu các khu vực 1-1-A, 1-3-A, 1-3-B, 1-3-C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất, các trục đường đảm bảo theo các quy định, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; cập nhật quy hoạch sử dụng đất khu tái định cư đường 477 kéo dài đã được UBND huyện Hoa Lư phê duyệt.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan khu vực;
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; Điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo các dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực.
- Cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Thoát nước: Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới hệ thống thoát nước thải và các thông số kỹ thuật.
f) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu có);
- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị. Trong đó: Xác định tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc.
7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch:
TT |
Tên sản phẩm |
Tỷ lệ bản vẽ |
I |
Phần bản vẽ |
|
1 |
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất |
1/2.000 |
2 |
Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp |
1/500 |
3 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất |
1/500 |
4 |
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan |
1/500 |
5 |
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng |
1/500 |
6 |
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa |
1/500 |
7 |
Bản đồ quy hoạch cấp nước |
1/500 |
8 |
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị |
1/500 |
9 |
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn |
1/500 |
10 |
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật |
1/500 |
11 |
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược |
1/500 |
12 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị |
|
II |
Phần văn bản |
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt |
|
2 |
Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 |
Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
8. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 20/08/2020
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Điều tra tổng thể về khoáng sản và hoàn thiện nền bản đồ địa chất tỷ lệ 1:50.000 vùng Tây Bắc phục vụ quy hoạch phát triển bền vững kinh tế xã hội” Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 29/07/2014
Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2007 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007