Quyết định 27/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định tại Biểu số 04, 05, 06 được kèm theo Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016
Số hiệu: | 27/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Quang |
Ngày ban hành: | 07/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 07 tháng 7 năm 2016 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BIỂU SỐ 04, 05, 06 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2016/QĐ-UBND NGÀY 06 THÁNG 5 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 158/TTr/STC-QLG ngày 09 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung được quy định tại các Biểu số 04, 05, 06 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016, cụ thể:
- Tại Biểu 04 thay thế mục VI huyện Lương Sơn, mục XI thành phố Hòa Bình.
- Tại Biểu 05 thay thế mục VI Huyện Lương Sơn, mục XI Thành phố Hòa Bình.
- Tại Biểu 06 thay thế mục VI Huyện Lương Sơn, mục XI Thành phố Hòa Bình.
(Chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 04: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 ĐỐI VỚI ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 27/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Loại đô thị |
Đoạn đường |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
|||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
I |
HUYỆN LƯƠNG SƠN |
|||||||||
|
TT Lương Sơn |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố Loại 1 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7. |
5,500 |
4,100 |
2,800 |
1,500 |
|
1.4 |
|
2 |
Đường phố Loại 2 |
|
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh). |
4,500 |
2,800 |
2,000 |
900 |
|
1.3 |
|
3 |
Đường phố Loại 3 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi. |
3,500 |
2,500 |
1,500 |
900 |
|
1.4 |
|
4 |
Đường phố Loại 4 |
|
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương. |
2,250 |
1,350 |
900 |
585 |
|
1.3 |
|
5 |
Đường phố Loại 5 |
|
Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long. |
1,500 |
900 |
600 |
400 |
|
1.3 |
|
6 |
Đường phố Loại 6 |
|
Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8. |
1,000 |
600 |
450 |
270 |
|
1.3 |
|
7 |
Đường phố Loại 7 |
|
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái). |
720 |
450 |
360 |
250 |
|
1.3 |
|
8 |
Đường phố Loại 8 |
|
Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái. |
540 |
360 |
300 |
180 |
|
1.2 |
|
II |
TP. HÒA BÌNH |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Phương Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình). |
20.000 |
14.200 |
9.500 |
6,000 |
|
1.4 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương. |
14.000 |
9.000 |
6.000 |
4,500 |
|
1.4 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.4 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm. |
7,500 |
5,400 |
4,600 |
3,200 |
|
1.1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
6 |
Đường phố loại 6
|
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm. |
4,300 |
3,450 |
2,800 |
1,700 |
|
1.1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm. |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1.1 |
|
|
Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm |
1.2 |
||||||||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét. |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4. |
1,700 |
1,400 |
1,100 |
700 |
|
1 |
|
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống. |
1,400 |
1,100 |
900 |
550 |
|
1 |
|
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Đường khu thủy sản có bề rộng đường từ 2.5 mét trở xuống |
1,000 |
800 |
500 |
400 |
|
1 |
|
2 |
Phường Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo. |
14,000 |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
|
1.2 |
|
|
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú. |
|
1.3 |
||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.2 |
|
|
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; |
|
1.3 |
|||||||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh. |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
3,200 |
|
1.1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét. |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1.1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
|
Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen |
|
1.1 |
|||||||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m. |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
1,000 |
800 |
650 |
400 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào. |
600 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
|
3 |
Phường Chăm Mát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu. |
3,500 |
2,800 |
2,300 |
1,400 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun). |
3,000 |
2,400 |
1,950 |
1,200 |
|
1.1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1.1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát. |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát). |
600 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát). |
400 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
|
4 |
Phường Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.2 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu. |
7,500 |
5,400 |
4,600 |
3,200 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế;; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh |
|
1.2 |
|||||||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh. |
4,300 |
3,450 |
2,800 |
1,700 |
|
1.1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà. |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1.1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7. |
3,500 |
2,800 |
2,300 |
1,400 |
|
1.1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20. |
3,000 |
2,400 |
1,950 |
1,200 |
|
1.1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1.1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10). |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1.1 |
|
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10). |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
|
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
1,200 |
950 |
750 |
500 |
|
1 |
|
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m. |
800 |
650 |
550 |
350 |
|
1 |
|
13 |
Đường phố loại 13 |
|
Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét. |
600 |
500 |
400 |
300 |
|
1 |
|
14 |
Đường phố loại 14 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
400 |
300 |
200 |
100 |
|
1 |
|
5 |
Phường Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.2 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Quý Cáp. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang). |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ. |
2,500 |
1,800 |
1,600 |
1,100 |
|
1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12. |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh cũ). |
1,700 |
1,400 |
1,100 |
700 |
|
1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5 mét đến 4 mét. |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10. |
1,400 |
1,100 |
900 |
550 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét. |
1,200 |
950 |
750 |
500 |
|
1 |
|
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông). |
1,000 |
800 |
650 |
400 |
|
1 |
|
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét. |
600 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
|
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12 |
400 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
|
6 |
Phường Hữu Nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
|
Đường Hoàng Văn Thụ. |
|
1.2 |
|||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia); |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà. |
3,500 |
2,800 |
2,300 |
1,400 |
|
1.1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường). |
3,000 |
2,400 |
1,950 |
1,200 |
|
1.1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường). |
2,500 |
2,000 |
1,500 |
1,000 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét. |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị. |
1,700 |
1,400 |
1,100 |
7,000 |
|
1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08. |
1,400 |
1,100 |
900 |
550 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08. |
1,200 |
950 |
750 |
500 |
|
1 |
|
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
600 |
500 |
400 |
350 |
|
1 |
|
7 |
Phường Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.2 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm. |
4,000 |
3,500 |
3,400 |
2,800 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435. |
3,000 |
2,400 |
1,950 |
1,200 |
|
1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5 |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650 |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình); Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình. |
1,000 |
800 |
650 |
400 |
|
1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm. |
600 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình. |
400 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
|
8 |
Phường Thịnh Lang |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang, công ty cổ phần 565 đến điểm giao với đường Trần Quý Cáp. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.2 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu, khu dân cư An Thịnh đến điểm giao với Ngòi Dong. |
7,500 |
5,400 |
4,600 |
3,200 |
|
1.1 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6. |
5,500 |
4,600 |
3,900 |
2,800 |
|
1.1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh. |
3,000 |
2,400 |
1,950 |
1,200 |
|
1 |
|
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông. |
2,500 |
2,000 |
1,650 |
1,000 |
|
1 |
|
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang). |
2,000 |
1,600 |
1,300 |
800 |
|
1 |
|
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
|
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
1,400 |
1,100 |
900 |
550 |
|
1 |
|
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
1,200 |
950 |
750 |
500 |
|
1 |
|
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m. |
600 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
|
9 |
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành): |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A. |
14,000 |
9,000 |
6,000 |
4,500 |
|
1.3 |
|
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm. |
10,000 |
7,500 |
5,500 |
4,000 |
|
1.3 |
|
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo. |
7,500 |
5,400 |
4,600 |
3,200 |
|
1.1 |
|
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Đường Chi Lăng kéo dài điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến tiếp giáp đê quỳnh lâm; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha. |
4,000 |
3,200 |
2,600 |
1,600 |
|
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 ĐỐI VỚI ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 27/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Loại đô thị |
Đoạn đường |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
I |
HUYỆN LƯƠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT Lương Sơn |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố Loại 1 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7). |
4,100 |
2,400 |
2,000 |
1,100 |
|
1.4 |
2 |
Đường phố Loại 2 |
|
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh). |
3,200 |
2,000 |
1,300 |
650 |
|
1.3 |
3 |
Đường phố Loại 3 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi. |
2,000 |
1,800 |
1,100 |
600 |
|
1.4 |
4 |
Đường phố Loại 4 |
|
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương. |
1,800 |
1,100 |
700 |
400 |
|
1.3 |
5 |
Đường phố Loại 5 |
|
Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long. |
1,200 |
700 |
500 |
300 |
|
1.3 |
6 |
Đường phố Loại 6 |
|
Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8. |
800 |
500 |
350 |
200 |
|
1.3 |
7 |
Đường phố Loại 7 |
|
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái); |
600 |
350 |
280 |
150 |
|
1.3 |
8 |
Đường phố Loại 8 |
|
Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái. |
400 |
280 |
250 |
150 |
|
1.2 |
II |
TP. HÒA BÌNH |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
P.Phương Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình). |
15,500 |
11,100 |
8,000 |
5,100 |
|
1.4 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương. |
10,800 |
7,700 |
5,100 |
3,800 |
|
1.4 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung. |
7,700 |
6,000 |
4,600 |
3,400 |
|
1.4 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm. |
5,800 |
4,300 |
3,800 |
2,700 |
|
1.1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm. |
4,300 |
3,700 |
3,300 |
2,400 |
|
1.1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm. |
3,300 |
2,700 |
2,400 |
1,400 |
|
1.1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm. |
3,100 |
2,500 |
2,200 |
1,300 |
|
1.1 |
|
Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm |
|
1.2 |
||||||
9 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m. |
1,900 |
1,600 |
1,300 |
850 |
|
1 |
10 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét. |
1,500 |
1,250 |
1,100 |
680 |
|
1 |
11 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4. |
1,320 |
1,120 |
935 |
600 |
|
1 |
12 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống. |
1,080 |
880 |
760 |
470 |
|
1 |
2 |
P. Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo. |
10,850 |
8,200 |
5,850 |
4,350 |
|
1.2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú. |
|
1.3 |
||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng. |
7,750 |
6,000 |
4,650 |
3,400 |
|
1.2 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; |
|
1.3 |
||||||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh. |
5,850 |
4,400 |
3,550 |
2,750 |
|
1.1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét. |
3,100 |
2,550 |
2,200 |
1,350 |
|
1.1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
1,950 |
1,600 |
1,375 |
850 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
1,550 |
1,280 |
1,100 |
680 |
|
1 |
|
Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen |
|
1.1 |
||||||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m. |
1,170 |
960 |
850 |
510 |
|
1 |
8 |
Đường phố 8 |
|
Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
775 |
640 |
555 |
340 |
|
1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào. |
465 |
320 |
275 |
210 |
|
1 |
3 |
P. Chăm Mát |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp. |
4,300 |
3,700 |
3,300 |
2,400 |
|
1.1 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu. |
2,700 |
2,250 |
1,950 |
1,190 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun). |
2,350 |
1,950 |
1,625 |
1,050 |
|
1.1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát. |
1,950 |
1,600 |
1,375 |
850 |
|
1.1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát. |
1,550 |
1,280 |
1,100 |
680 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát). |
460 |
320 |
270 |
210 |
|
1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát). |
310 |
240 |
200 |
170 |
|
1 |
4 |
P. Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang. |
7,750 |
6,000 |
4,650 |
3,400 |
|
1.2 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu. |
5,850 |
4,350 |
3,800 |
2,750 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế;; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16. |
4,300 |
3,700 |
3,200 |
2,400 |
|
1.1 |
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh |
|
1.2 |
||||||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Điểm giao nhau với đường Hoàng Văn Thụ đến điểm giao nhau với đường quy hoạch. |
3,350 |
2,770 |
2,300 |
1,450 |
|
1.1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà. |
3,100 |
2,550 |
2,050 |
1,350 |
|
1.1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7. |
2,700 |
2,150 |
1,800 |
1,200 |
|
1.1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20. |
2,350 |
1,900 |
1,570 |
1,000 |
|
1.1 |
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng. |
1,950 |
1,600 |
1,320 |
850 |
|
1.1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10). |
1,550 |
1,270 |
1,050 |
700 |
|
1.1 |
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10). |
1,175 |
950 |
800 |
520 |
|
1 |
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
930 |
750 |
620 |
420 |
|
1 |
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m. |
620 |
520 |
450 |
300 |
|
1 |
13 |
Đường phố loại 13 |
|
Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét. |
450 |
420 |
350 |
250 |
|
1 |
14 |
Đường phố loại 14 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5 mét. |
350 |
250 |
180 |
100 |
|
1 |
5 |
P. Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang. |
7,750 |
6,000 |
4,650 |
3,400 |
|
1.2 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Quý Cáp. |
4,300 |
3,700 |
3,200 |
2,400 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang). |
3,450 |
3,000 |
2,320 |
1,350 |
|
1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ. |
1,950 |
1,600 |
1,320 |
850 |
|
1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12. |
1,550 |
2,770 |
1,070 |
670 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lý Thái Tổ (lên khu Đông Lạnh cũ). |
1,320 |
1,120 |
935 |
600 |
|
1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5m đến 4m. |
1,170 |
960 |
800 |
520 |
|
1 |
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc Tổ 9, 10. |
1,070 |
850 |
700 |
470 |
|
1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét. |
930 |
720 |
570 |
420 |
|
1 |
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông). |
750 |
600 |
500 |
350 |
|
1 |
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét. |
470 |
350 |
300 |
220 |
|
1 |
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12 |
320 |
250 |
200 |
160 |
|
1 |
6 |
P. Hữu Nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang. |
4,300 |
3,700 |
3,200 |
2,400 |
|
1.1 |
|
Đường Hoàng Văn Thụ. |
|
1.2 |
||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia); |
3,100 |
2,500 |
2,050 |
1,350 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà. |
2,650 |
2,150 |
1,750 |
1,150 |
|
1.1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường). |
2,350 |
1,900 |
1,520 |
1,000 |
|
1.1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường). |
2,050 |
1,750 |
1,500 |
950 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét. |
1,700 |
1,530 |
1,470 |
900 |
|
1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị. |
1,320 |
1,120 |
920 |
620 |
|
1 |
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08. |
1,100 |
870 |
750 |
470 |
|
1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08. |
600 |
470 |
370 |
250 |
|
1 |
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
475 |
400 |
320 |
270 |
|
1 |
7 |
P. Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm. |
4,300 |
3,700 |
3,200 |
2,400 |
|
1.2 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm |
3,200 |
2,800 |
2,700 |
2,000 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435. |
2,350 |
1,950 |
1,620 |
1,020 |
|
1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình. |
1,950 |
1,600 |
1,320 |
850 |
|
1 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5 |
1,550 |
1,270 |
1,000 |
700 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650 |
1,170 |
970 |
800 |
520 |
|
1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình); Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình. |
770 |
620 |
520 |
370 |
|
1 |
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm. |
470 |
350 |
300 |
220 |
|
1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình. |
320 |
250 |
200 |
150 |
|
1 |
8 |
P. Thịnh Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang. |
7,750 |
6,000 |
4,650 |
3,400 |
|
1.2 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu. |
5,850 |
4,350 |
3,800 |
2,750 |
|
1.1 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6. |
4,300 |
3,700 |
3,200 |
2,400 |
|
1.1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh. |
2,500 |
2,050 |
1,720 |
1,100 |
|
1.2 |
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông. |
2,100 |
1,750 |
1,720 |
900 |
|
1 |
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang); |
1,750 |
1,400 |
1,150 |
750 |
|
1 |
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
1,300 |
1,070 |
950 |
570 |
|
1 |
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
1,120 |
920 |
720 |
520 |
|
1 |
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
950 |
775 |
620 |
450 |
|
1 |
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m. |
600 |
450 |
370 |
270 |
|
1 |
9 |
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành): |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A. |
10,850 |
7,700 |
5,250 |
4,000 |
|
1.3 |
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm. |
7,750 |
6,000 |
4,500 |
3,500 |
|
1.3 |
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo. |
5,850 |
4,350 |
3,800 |
2,850 |
|
1.1 |
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê Quỳnh Lâm. |
3,100 |
2,500 |
2,050 |
1,300 |
|
1.2 |
(Kèm theo Quyết định số: 27/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Số TT |
Tên đơn vị |
Loại đô thị |
Đoạn đường |
Giá đất (1.000đ/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
||
I |
HUYỆN LƯƠNG SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
TT Lương Sơn |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố Loại 1 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đến Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7. |
4,100 |
2,400 |
2,000 |
1,100 |
|
1.4 |
||
2 |
Đường phố Loại 2 |
|
Đoạn đường QL6A từ Km 40+560 (cầu Đồng Bái) đi về hướng Xuân Mai đến hết thị trấn Lương Sơn; Đoạn đường QL6A từ Km 41+680 (Đường rẽ vào Tiểu khu 7 đến Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh). |
3,200 |
2,000 |
1,300 |
650 |
|
1.3 |
||
3 |
Đường phố Loại 3 |
|
Đoạn đường QL6A đi qua thị trấn, từ Km 42+ 560 (cầu Đồng Chúi rẽ sang xã Tân Vinh đến nhà hàng Bích Lương) đến Km 44+650 (hết địa phận thị trấn Lương Sơn); Từ QL 6A đến đường trục chính vào khu Trung tâm thương mại Đông Dương (có chiều rộng mặt đường là 27 m); Đoạn đường từ QL 6 đến cổng xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi. |
2,000 |
1,800 |
1,100 |
600 |
|
1.4 |
||
4 |
Đường phố Loại 4 |
|
Đoạn đường Trường Sơn A đi qua thị trấn, từ Km 0 đến Km 0+300 (đường rẽ vào nhà máy xi măng); Đoạn đường từ QL6A rẽ vào nông trường Cửu Long đến ngã ba Đội 8/3; Đoạn đường từ QL6A đến Trung tâm Dạy nghề; Đoạn đường từ QL6A rẽ vào đến Công ty TNHH MTV Loan Trần; Đoạn đường từ QL6A đến cổng phụ sân vận động huyện; Đoạn đường từ QL 6A đi rẽ vào tiểu khu 7 sâu vào 400 mét; Đoạn đường từ QL6A đi vào TK8 đến hết nhà số 103; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Bệnh viện Đa khoa huyện; Đoạn đường từ QL6A đi đến cổng Trung Đoàn 36; các đường nhánh trong khu thương mại và nhà ở Đông Dương. |
1,800 |
1,100 |
700 |
400 |
|
1.3 |
||
5 |
Đường phố Loại 5 |
|
Đường Trường Sơn A từ Kn 0+300 đến Km1+390; Đoạn đường từ QL 6A đi vào cổng chào Khu Liên Sơn đến ngã ba hết sân bóng của Nông trường Cửu Long. |
1,200 |
700 |
500 |
300 |
|
1.3 |
||
6 |
Đường phố Loại 6 |
|
Các trục đường còn lại thuộc thị trấn Lương Sơn và xóm Mỏ; cổng XN khai thác công trình Thủy Lợi qua xóm Mỏ đến điểm giao nhau với tiểu khu 8. |
800 |
500 |
350 |
200 |
|
1.3 |
||
7 |
Đường phố Loại 7 |
|
Đường từ nhà ông Nguyễn Đình Phan (xóm Mòng) đến nhà ông Nguyễn Văn Trọng (xóm Mòng); Đường từ QL 6A cầu Đồng Bái đi đến Nhà Văn hóa xóm Đồng Bái; Đường xóm Đồng Bái từ nhà ông Đinh Công Tiếp (xóm Đồng Bái) đến nhà ông Đinh Công Hiệp (xóm Đồng Bái); |
600 |
350 |
280 |
150 |
|
1.3 |
||
8 |
Đường phố Loại 8 |
|
Các trục đường còn lại thuộc xóm Mòng, xóm Đồng Bái. |
400 |
280 |
250 |
150 |
|
1.2 |
||
II |
TP. HÒA BÌNH |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
P.Phương Lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã tư giao nhau với đường Lê Lợi (Nhà văn hóa Thành phố Hòa Bình). |
11,000 |
8,000 |
6,500 |
4,200 |
|
1.4 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư giao nhau giữa đường Cù Chính Lan và đường Lê Lợi (nhà Văn hóa TP) đến ngã ba giao nhau của đường An Dương Vương và đường Trần Hưng Đạo; Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo; Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã ba đường Chi Lăng (Khách sạn Đồng Lợi) đến điểm giao nhau với đường An Dương Vương. |
7,700 |
6,400 |
4,200 |
3,200 |
|
1.4 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Trung Trực, Đường Mạc Thị Bưởi, Đường Điện Biên Phủ, Đường Chu Văn An, Đường Trần Phú, Đường Lê Lợi, Đường Ngô Quyền, Đường Nguyễn Huệ, Đường Hai Bà Trưng, Đường Đặng Dung. |
5,500 |
4,500 |
3,800 |
2,800 |
|
1.4 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lý Tự Trọng, Đường Hoàng Diệu, Đường Hòa Bình, từ ngã ba giao nhau với đường Cù Chính Lan (phía trước Cung Văn Hóa tỉnh) đến hết địa giới Phường Phương Lâm. |
4,200 |
3,300 |
3,100 |
2,300 |
|
1.1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến ngã ba giao nhau với đường lên Tỉnh ủy; Đường Trang Nghiêm; Đường Tô Hiến Thành; Đường Tăng Bạt Hổ; Đường An Hòa; Đường Lê Hồng Phong; Đường Cao Bá Quát; Đường Trần Quang Khải; Đường Huỳnh Thúc Kháng; Đường Trần Bình Trọng; Đường Ngô Thị Nhậm; Đường Nguyễn Du; Đường Nguyễn Viết Xuân; Phố Trần Nguyên Hãn; Đường Ngô Sỹ Liên; Đường Phan Chu Trinh; Đường Yết Kiêu; Đường Lê Quý Đôn; Đường Đồng Nhân; Đường Tỉnh hội Phụ nữ; Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư tổ 28, Phường Phương Lâm. |
3,100 |
2,800 |
2,700 |
2,000 |
|
1.1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường lên cổng Tỉnh ủy đến hết địa phận Phường Phương Lâm. |
2,400 |
2,100 |
2,000 |
1,200 |
|
1.1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Triệu Quang Phục; Các đường phố còn lại có độ rộng mặt đường trên 4mét thuộc Phường Phương Lâm. |
2,200 |
1,900 |
1,800 |
1,100 |
|
1.1 |
||
|
Đường đê Đà Giang thuộc Phường Phương Lâm |
|
1.2 |
||||||||
9 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5m đến 4m. |
1,400 |
1,200 |
1,100 |
700 |
|
1 |
||
10 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Nguyễn Viết Xuân; Đường khu Thủy sản: có bề rộng đường trên 4m; Các đường còn lại có bề rộng đường trên 1,5mét đến 2,5mét. |
1,100 |
960 |
900 |
560 |
|
1 |
||
11 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường thuộc khu dân cư trên đồi và dưới chân đồi từ tổ 1 đến tổ 4. |
940 |
840 |
770 |
500 |
|
1 |
||
12 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại có bộ rộng đường từ 1,5mét trở xuống. |
770 |
660 |
630 |
390 |
|
1 |
||
13 |
Đường phố loại 12 |
|
Đường khu thủy sản có bề rộng mặt đường từ 2,5 mét trở xuống |
550 |
480 |
460 |
280 |
|
1 |
||
2 |
P. Đồng Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Từ ngã tư giao nhau với đường Cù Chính Lan đến ngã ba giao nhau đường Trần Hưng Đạo. |
7,700 |
6,400 |
4,200 |
3,200 |
|
1.2 |
||
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ ngã tư cầu Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Phan Huy Chú. |
|
1.3 |
||||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Cù Chính Lan: Từ điểm giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến cầu Trắng. |
5,500 |
4,500 |
3,800 |
2,800 |
|
1.2 |
||
|
Đường Trần Hưng Đạo: Từ ngã tư giao nhau với Đường Phan Huy Chú đến điểm ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm; |
|
1.3 |
||||||||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Cù Chính Lan: Đoạn từ cầu Trắng đến điểm tiếp giáp với Xã Trung Minh. |
4,200 |
3,300 |
3,100 |
2,300 |
|
1.1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Trần Quốc Toản; Đường vào Trung tâm Giống vật nuôi (cũ); Đường Bế Văn Đàn (vào khu Cộng Lực cũ); Đường Phan Huy Chú; Đường Nguyễn Thái Học; Đường Nguyễn Khuyến; Đường Phan Đình Phùng; Đường Phan Kế Bính; Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm; Đường Ông Ích Khiêm; Đường Trần Nhật Duật; Phố Kim Đồng; Đường Nguyễn Trãi; Phố Nguyễn Tri Phương (khu tập thể Bệnh viện); Đường Tổng Khiêm; Đường Nguyễn Công Trứ; Đường Minh Khai; Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đê Quỳnh Lâm đến ngã ba giao nhau với Đường Cù Chính Lan; Các đường, phố còn lại có độ rộng đường trên 4mét. |
2,200 |
1,900 |
1,800 |
1,100 |
|
1.1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu; Đường phố Tây Tiến: Quanh bến xe cũ có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
1,400 |
1,200 |
1,100 |
700 |
|
1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Đồng Tiến; Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
1,100 |
960 |
900 |
560 |
|
1 |
||
|
Đường đê Đà Giang từ cầu Hòa Bình đến cầu Đen |
|
1.1 |
||||||||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết đi vào dốc Can từ điểm tiếp Đường Quốc lộ 6 đến cầu Can vào 100mét; Đường Lê Ngọc Hân; Các đường phố có độ rộng đường từ 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5m đến 2,5m. |
840 |
720 |
700 |
420 |
|
1 |
||
8 |
Đường phố 8 |
|
Các đường phố có độ rộng đường từ dưới 2,5mét đoạn từ phía cầu Đen - Đồng Tiến trở xuống đến hết địa phận Phường Đồng Tiến (từ tổ 20 đến tổ 26); Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
550 |
480 |
460 |
280 |
|
1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Tôn Thất Thuyết: Từ cầu Can trở vào. |
330 |
240 |
200 |
170 |
|
1 |
||
3 |
P. Chăm Mát |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Lý Thường Kiệt đến hết Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp. |
3,100 |
2,800 |
2,700 |
2,000 |
|
1.1 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Lý Thường Kiệt: Từ ngã ba Mát đến ngã ba giao nhau với Đường Võ Thị Sáu. |
1,900 |
1,700 |
1,600 |
980 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường An Dương Vương: Đoạn từ Ngân hàng Nông nghiệp đến hết ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun). |
1,700 |
1,500 |
1,100 |
700 |
|
1.1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Bà Triệu; Đường Võ Thị Sáu; Đường An Dương Vương (đường dốc Cun): Từ cầu Chăm đến ngã ba giao nhau với đường QL 6 (Km1) thuộc địa phận phường Chăm Mát. |
1,400 |
1,200 |
1,100 |
700 |
|
1.1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Quốc lộ 6 đoạn từ Km 1 (thuộc phường Chăm Mát) đến hết địa phận Phường Chăm Mát (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đoạn đường Quốc lộ 6 mới thuộc Phường Chăm Mát. |
1,100 |
960 |
900 |
560 |
|
1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba giao nhau với QL6 đến ngã ba nghĩa địa; Phố Đào Duy Từ (cạnh UBND Phường Chăm Mát); Đường Hồ Xuân Hương (qua tổ 17); Đường Lý Thái Tông; Đường Lê Lai; Đường Lương Thế Vinh (qua trường Cù Chính Lan); Đường Phan Đình Giót (vào trường Bắn); Đường Lê Văn Tám (vào Đoàn điều tra rừng); Các đường phố còn lại thuộc Phường Chăm Mát (trừ các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5, ven chân đồi, thuộc Phường Chăm Mát). |
330 |
240 |
200 |
170 |
|
1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Hoàng Hoa Thám từ ngã ba nghĩa địa đến cầu Sinh; Các đường tiểu khu 2, 3, 4, 5 (ven chân đồi, thuộc Phường Chăm mát). |
220 |
180 |
160 |
140 |
|
1 |
||
4 |
P. Tân Thịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Chi Lăng: Đoạn từ chân cầu Hòa Bình (bờ trái SĐ) đến ngã ba giao nhau với đường Lê Thánh Tông; Đường Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến cổng chợ Tân Thịnh; Đường Thịnh Lang. |
5,500 |
4,500 |
3,800 |
2,800 |
|
1.2 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu. |
4,200 |
3,300 |
3,000 |
2,300 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang và đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang (Bưu điện 500 số) đến giao nhau với đường Lý Nam Đế;; Đường Phan Bội Châu; Đường nội bộ dự án khu quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất thuộc tổ 16. |
3,100 |
2,800 |
2,500 |
2,000 |
|
1.1 |
||
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới phường Tân Thịnh |
|
1.2 |
||||||||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Phùng Hưng: Từ ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang đến hết địa giới Phường Tân Thịnh. |
2,400 |
2,100 |
1,800 |
1,200 |
|
1.1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Lý Nam Đế; Đường Nguyễn Văn Trỗi; Đoạn đường từ cổng chợ Tân Thịnh (ngã ba giao nhau với đường Đinh Tiên Hoàng) đến giáp với chân tà luy đầu cầu Hòa Bình phía bờ trái Sông Đà; Đường nội bộ khu trung tâm thương mại- dịch vụ bờ trái sông Đà. |
2,200 |
1,900 |
1,500 |
1,100 |
|
1.1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Mạc Đĩnh Chi; Đường Lạc Long Quân; Đường vào khu dân cư tổ 23 (cạnh nhà A9) từ điểm tiếp giáp với đường Thịnh Lang đến đường Lạc Long Quân; Đường phố Ông Đùng: Đoạn giao nhau với đường Lê Thánh Tông đến hết ranh giới khu chung cư Sông Đà 7. |
1,900 |
1,500 |
1,300 |
1,000 |
|
1.1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Các đường thuộc khu dân cư Tổ 23; Các lô đất còn lại nằm trong khu dân cư 565 cũ (Khu Thành đội); Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ cổng chợ Tân Thịnh đến cầu Đúng cũ; Đường nội bộ dự án nhà liền kề sông Đà 7; Các đường khu đất cấp cho cán bộ nhà máy Thủy điện Hòa Bình nằm phía sau khu nhà 5 tầng, tổ 14, Phường Tân Thịnh; Các lô đất nằm trong khu dân cư gia đình quân đội thuộc tổ 20. |
1,700 |
1,400 |
1,200 |
800 |
|
1.1 |
||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường vào đơn vị Bộ đội 565. Đường phố Ông Đùng: Đoạn ranh giới Khu chung cư Sông Đà 7 đến kè suối Đúng. |
1,400 |
1,200 |
1,000 |
700 |
|
1.1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia) đến hết địa giới Phường Tân Thịnh (giáp với Phường Phương Lâm); Đường vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 4mét trở lên (trừ TK10). |
1,100 |
950 |
800 |
600 |
|
1.1 |
||
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường Âu Cơ; Đường vào tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 4mét trở lên; Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 2,5m đến 4m (Trừ tiểu khu 10). |
850 |
700 |
600 |
450 |
|
1 |
||
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
660 |
550 |
500 |
350 |
|
1 |
||
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Đường vào Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 2,5 đến 4m. |
450 |
400 |
350 |
250 |
|
1 |
||
13 |
Đường phố loại 13 |
|
Đường nội bộ Tiểu khu 10 có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2.5 mét. |
450 |
420 |
350 |
250 |
|
1 |
||
14 |
Đường phố loại 14 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
400 |
350 |
300 |
200 |
|
1 |
||
5 |
P. Tân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang. |
5,500 |
4,500 |
3,800 |
2,800 |
|
1.2 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Quý Cáp |
3,100 |
2,800 |
2,500 |
2,000 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Phùng Hưng: (Từ ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình đến ngã ba giao nhau với đường Thịnh Lang). |
2,900 |
2,600 |
2,100 |
1,200 |
|
1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Phố Tuệ Tĩnh điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến tổ 5, 6; đoạn đường Hòa Bình từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến xưởng cưa cũ. |
1,400 |
1,200 |
1,100 |
700 |
|
1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường Đoàn Thị Điểm; Đường Đốc Ngữ: từ điểm giao nhau với đường Phùng Hưng đến đường Trần Quý Cáp; Các đường phố còn lại có độ rộng đường trên 4 mét; Đường tổ 8 có độ rộng mặt đường trên 6mét; Các lô đất còn lại trong khu dân cư dự án Sông Đà 12. |
1,100 |
950 |
850 |
550 |
|
1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lý Thái Tổ (Lên khu Đông Lạnh cũ). |
940 |
840 |
770 |
500 |
|
1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường từ trên 2,5 mét đến 4 mét. |
840 |
720 |
600 |
450 |
|
1 |
||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Phạm Ngũ Lão; Các thửa đất giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc thuộc tổ 9, 10. |
750 |
600 |
500 |
400 |
|
1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Đường Triệu Phúc Lịch; Các đường trục chính tổ 10 (trừ các vị trí tiếp giáp đường nhựa đi về phía huyện Đà Bắc); Các đường còn lại có độ rộng đường từ 1,5 mét đến 2,5 mét. |
660 |
500 |
400 |
350 |
|
1 |
||
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Đường 434: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Hòa Bình (Xưởng cưa cũ đến giáp xã Yên Mông). |
500 |
400 |
350 |
300 |
|
1 |
||
11 |
Đường phố loại 11 |
|
Đường phố Liên tổ 11, 12; Các đường nhánh của đường trục chính tổ 10; Các đường còn lại có độ rộng dưới 1,5 mét. |
350 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
||
12 |
Đường phố loại 12 |
|
Các đường ngõ nhánh nối với ngõ ngang liên tổ 11, 12 |
250 |
200 |
150 |
120 |
|
1 |
||
6 |
P. Hữu Nghị |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Hữu Nghị; Đường Lê Thánh Tông: từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang. |
3,100 |
2,800 |
2,500 |
2,000 |
|
1.1 |
||
|
Đường Hoàng Văn Thụ. |
|
1.2 |
||||||||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Phùng Hưng; Đường Hòa Bình: Đoạn từ ngã ba giao nhau với đường Phùng Hưng đến ngã ba giao nhau với đường Hữu Nghị (cổng khu Chuyên gia); |
2,400 |
2,100 |
1,800 |
1,200 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi điểm giao nhau với đường Hòa Bình đến điểm giao với đường Lê Thánh Tông; Đường nội bộ khu an cư xanh; Đường nội bộ khu Trung tâm thương mại dịch vụ bờ trái Sông Đà. |
2,200 |
1,800 |
1,500 |
1,100 |
|
1.1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Lê Thánh Tông: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba giao nhau với đường Hòa Bình; Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư tổ 15 (giáp cây xăng); Khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (18 lô mặt đường). |
1,800 |
1,500 |
1,200 |
900 |
|
1.1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường nội bộ khu quy hoạch dân cư và tái định cư tổ 11 (trừ 18 lô mặt đường). |
1,700 |
1,400 |
1,100 |
800 |
|
1.1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Hòa Bình: Từ ngã ba giao nhau với Đường Hữu Nghị (cổng Chuyên gia cũ) đến ngã ba giao nhau Đường Âu Cơ; Đường Phạm Hồng Thái (xóm C1, C2); Đường Bùi Thị Xuân; Đường Mai Thúc Loan (qua trụ sở HTX xóm Dè); Đường Bà Đà; Đường Nguyễn Biểu; Các đường chưa có tên có mặt đường rộng đường trên 4mét. |
1,400 |
1,200 |
1,000 |
600 |
|
1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường Lý Thái Tổ đến hết địa phận phường Hữu Nghị. |
950 |
850 |
750 |
550 |
|
1 |
||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét; Đường trục chính tổ 08. |
800 |
650 |
600 |
400 |
|
1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường ngõ ngang có mặt đường rộng trên 4m nối với đường Hòa Bình (Đoạn từ cổng khu Chuyên gia thuộc Phường Hữu Nghị đến điểm giao nhau với đường Lê Thánh Tông thuộc Phường Tân Thịnh); Các đường còn lại có độ rộng đường rộng từ 1,5mét đến 2,5mét; Các ngõ, ngách nối với đường trục chính tổ 08. |
600 |
550 |
500 |
350 |
|
1 |
||
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại vào các tiểu khu có độ rộng đường dưới 1,5mét. |
350 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
||
7 |
P. Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường An Dương Vương: Từ Đội thuế số 1 đến hết mép tường ngoài bến xe Chăm. |
3,100 |
2,800 |
2,500 |
2,000 |
|
1.2 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường An Dương Vương: Từ mép ngoài tường bến xe Chăm đến điểm tiếp giáp phường Phương Lâm |
2,400 |
2,100 |
2,000 |
1,200 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đoạn từ ranh giới đất của Công ty Pacific (đi về phía dốc Cun) đến ngã ba giao nhau với Đường 435. |
1,700 |
1,500 |
1,300 |
850 |
|
1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Quốc lộ 6 (đường đi dốc Cun): Từ ngã ba giao nhau giữa đường An Dương Vương với đường 435 và đường QL6 đến Km1 địa phận Phường Thái Bình. |
1,400 |
1,200 |
1,000 |
700 |
|
1 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường QL6 đoạn từ Km1 đến hết địa phận Phường Thái Bình (giáp địa phận huyện Cao Phong); Đường An Dương Vương thuộc Phường Thái Bình: Từ Km 1 đến Km 3,5 |
1,100 |
950 |
700 |
600 |
|
1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Lê Đại Hành (lên cảng 3 cấp): Từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến lý trình QL6+500m; Đường ra đê Quỳnh Lâm từ ngã ba giao nhau với đường An Dương Vương đến hết địa phận Phường Thái Bình; Đường 435 từ Km00 đến Km 1+650 |
850 |
750 |
600 |
450 |
|
1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường 435: đoạn từ Km 1+650 đến Km 3+500 (thuộc phường Thái Bình); Đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp: Từ điểm Km0+500m đến hết địa phận Phường Thái Bình. |
550 |
450 |
400 |
350 |
|
1 |
||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Đường Nguyễn Tuân, đường Nguyễn Chí Thanh, Đường phố Lương Ngọc Quyến (phía sau chợ Thái Bình); Các đường khu Dân cư nằm phía sau trục đường vào ngã ba Mát không tiếp giáp trục đường, Tổ 5 phường Thái Bình; Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương thuộc tổ: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 15, 18 tính từ chợ Thái Bình đến giáp danh khu dân cư Phường Phương Lâm. |
350 |
300 |
250 |
200 |
|
1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Khu dân cư nằm phía sau trục đường An Dương Vương không tiếp giáp trục đường An Dương Vương) gồm tổ 7, 14; Khu dân cư nằm sau đường 435, không tiếp giáp trục đường, gồm tổ 9, 10, 11, 12, xóm Khuôi; Khu Dân cư nằm phía sau đường An Dương Vương đường đi lên Cun không tiếp giáp trục Đường, tổ 8; Khu dân cư nằm phía sau đường Lê Đại Hành lên cảng 3 cấp Phường Thái Bình. |
250 |
200 |
150 |
100 |
|
1 |
||
8 |
P. Thịnh Lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Thịnh Lang. |
5,500 |
4,500 |
3,800 |
2,800 |
|
1.2 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trương Hán Siêu. |
4,200 |
3,300 |
3,000 |
2,300 |
|
1.1 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Đường Trần Quý Cáp; Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 67 đến lô 70; từ lô 187 đến lô 191 (Có mặt cắt đường 27m); Đường khu dân cư Phường Thịnh Lang từ lô đất số 192 đến lô 202; từ lô 124 đến lô 175; từ lô 203 đến lô 211 (Có mặt cắt đường 22,5 m); Các lô đất trong khu dân cư đường nội bộ khu Cảng Chân Dê; Đường nội bộ khu quy hoạch tái định cư và dân cư tổ 6. |
3,100 |
2,800 |
2,500 |
2,000 |
|
1.1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ ngã tư giao nhau với đường Thịnh Lang đến bến đò Thịnh Minh. |
2,000 |
1,700 |
1,500 |
1,000 |
|
1.2 |
||
5 |
Đường phố loại 5 |
|
Đường ra cảng Quả lắc: Từ ngã ba giao nhau giữa đường Thịnh Lang với Đường Trần Quý Cáp đến cảng Quả lắc; Đường vào khu tập thể giáo viên tổ 4 thuộc phường Thịnh Lang; Khu dân cư phường Thịnh Lang từ lô đất số 01 đến lô 05; lô 71 và các lô tiếp giáp với đường mặt cắt 10,5m trở lên (Từ lô 56; lô 123; lô 56 đến lô 66; lô 176 đến lô 186); Đường phố Vĩnh Điều; Đường Trần Nhân Tông. |
1,700 |
1,500 |
1,000 |
800 |
|
1 |
||
6 |
Đường phố loại 6 |
|
Đường Thịnh Minh; Các lô đất còn lại trong khu dân cư mới Phường Thịnh Lang và khu nhà ở đô thị liền kề tại dự án Sông Đà 12 thuộc Phường Thịnh Lang; Các lô đất còn lại nằm trong khu quy hoạch dân cư (Cảng chân dê, Phường Thịnh Lang) giáp đường quy hoạch phía trong (Đoàn 565); Các lô đất còn lại khu dân cư B13 cũ; Đường 1A, 1B (Tổ 9, 10 đến HTX Thịnh Lang); |
1,500 |
1,200 |
1,000 |
700 |
|
1 |
||
7 |
Đường phố loại 7 |
|
Đường ven đầm Thịnh Lang; Các đường không tên có độ rộng đường từ 4mét trở lên. |
1,100 |
950 |
900 |
550 |
|
1 |
||
8 |
Đường phố loại 8 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường trên 2,5mét đến 4mét. |
850 |
750 |
550 |
500 |
|
1 |
||
9 |
Đường phố loại 9 |
|
Các đường còn lại thuộc có độ rộng đường từ 1,5mét đến 2,5mét. |
700 |
600 |
500 |
400 |
|
1 |
||
10 |
Đường phố loại 10 |
|
Các đường còn lại có độ rộng đường dưới 1,5m. |
600 |
500 |
400 |
300 |
|
1 |
||
9 |
Khu đô thị thuộc xã Sủ Ngòi (ven nội thành): |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đường phố loại 1 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ ngã ba giao nhau với đường Chi Lăng đến Cổng chữ A. |
7,700 |
6,400 |
4,500 |
3,500 |
|
1.3 |
||
2 |
Đường phố loại 2 |
|
Đường Trần Hưng Đạo: Đoạn đi qua xã Sủ Ngòi, từ Cổng chữ A đến điểm ngã ba giao nhau với đường đê Quỳnh Lâm. |
5,500 |
4,500 |
3,500 |
3,000 |
|
1.3 |
||
3 |
Đường phố loại 3 |
|
Các đường nội bộ khu dân cư đô thị Bắc Trần Hưng Đạo. |
4,200 |
3,300 |
3,000 |
2,500 |
|
1.1 |
||
4 |
Đường phố loại 4 |
|
Các lô đất tiếp giáp đường Phan Huy Chú thuộc địa phận xã Sủ Ngòi; Điểm tiếp giáp với Phường Đồng Tiến; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo; Các đường nội bộ khu dân cư đô thị khu 4,9 ha; Đường Chi Lăng kéo dài; Điểm giao nhau với đường Trần Hưng Đạo đến giáp đê Quỳnh Lâm. |
2,200 |
1,800 |
1,500 |
1,000 |
|
1.1 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, huyện của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu các khoản thu trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 20202021 Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa các sở, ban, ngành, các cấp và các lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND tiêu chí cánh đồng lớn trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 07/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 7 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 26/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý quy hoạch, đầu tư, khai thác khu đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 22/02/2017
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mua sắm, quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 04/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về quy định phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 12/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 07/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy định mức thù lao cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 Bộ đơn giá để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ cho công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công một số bộ đơn giá trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phân cấp chủ trì thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ 30% mệnh giá thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Trịnh Hoài Đức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 01/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014