Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 13/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lê Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 12/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 12 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2014/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 203/TTr-STC ngày 13 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 như sau:
“1. Quy chế này quy định việc đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 118, Luật Đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình đấu giá quyền sử dụng đất.
Việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất thuộc sở hữu nhà nước của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp (ngoài trường hợp nhà nước thu hồi do sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh) không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.”
2. Bổ sung mới Điều 9 như sau:
“Điều 9. Trình tự xác định, thẩm định và thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
1. Trình tự xác định, thẩm định giá đất cụ thể:
a) Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc đấu giá quyền sử dụng đất: Trích đo, trích lục hiện trạng khu đất, thửa đất; sự phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; mục đích sử dụng đất; thời hạn sử dụng đất; hình thức giao đất, cho thuê đất.
b) Việc xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất thực hiện như sau:
- Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm lựa chọn thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể để xác định giá đất. Trường hợp có nhiều tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cùng đăng ký tham gia thì việc lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trên cơ sở kết quả thẩm định giá đất của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất kiểm tra, trình Sở Tài chính (Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất) thẩm định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể;
- Hồ sơ thẩm định phương án giá đất gồm có:
+ Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất.
+ Dự thảo tờ trình về phương án giá đất.
+ Dự thảo phương án giá đất.
+ Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 30, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT .
+ Chứng thư, báo cáo kết quả định giá đất (đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
- Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tiến hành các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo các nội dung sau:
+ Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo quy định tại Khoản 1, Điều 112, Luật Đất đai trong xây dựng phương án giá đất.
+ Thẩm định việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng phương án giá đất.
+ Thẩm định tính trung thực, khách quan của các thông tin, số liệu về thửa đất, giá đất thị trường đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất.
+ Đại diện cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất được thuê để thực hiện việc xác định giá đất của thửa đất cần định giá có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về phương án giá đất và kết quả xác định giá đất khi được yêu cầu.
- Hồ sơ xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định:
Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn thiện phương án giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hồ sơ gồm có:
+ Tờ trình về phương án giá đất.
+ Dự thảo phương án giá đất.
+ Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất.
+ Chứng thư, báo cáo kết quả định giá đất (đối với trường hợp thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
+ Văn bản thẩm định phương án giá đất.
2. Thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau:
a) Giá đất cụ thể để giao đất có thu tiền sử dụng đất;
b) Giá đất cụ thể để cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê.
3. Sửa đổi, bổ sung lại Điều 9 thành Điều 9a như sau:
“ Điều 9a. Trình tự xác định và thẩm quyền quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
1. Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất được xác định như sau:
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng) |
= |
Diện tích đất (m2) |
x |
Giá đất cụ thể (đồng/m2) |
Trong đó:
a) Diện tích đất là diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
b) Giá đất cụ thể là giá đất của mục đích sử dụng đất đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo trình tự tại Điều 9, Quyết định này.
2. Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định như sau:
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng) |
= |
Diện tích đất (m2) |
x |
Giá đất cụ thể (đồng/m2) |
Trong đó:
a) Diện tích đất là diện tích đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất.
b) Giá đất cụ thể là giá đất của mục đích sử dụng đất đấu giá có cùng thời hạn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo trình tự tại Điều 9, Quyết định này.
3. Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như sau:
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng) |
= |
Diện tích đất (m2) |
x |
Đơn giá khởi điểm (đồng/m2) |
Trong đó:
a) Diện tích đất là diện tích đất tính thu tiền thuê đất hàng năm theo quy định của pháp luật về thu tiền thuê đất.
b) Đơn giá khởi điểm được xác định như sau:
Đơn giá khởi điểm (đồng/m2) |
= |
Giá đất tính tiền thuê đất (đồng/m2) |
x |
Mức tỷ lệ (%) đơn giá thuê đất |
- Giá đất tính tiền thuê đất là giá đất của mục đích sử dụng đất đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất như sau:
Giá đất tính tiền thuê đất (đồng/m2) |
= |
Giá đất quy định tại Bảng giá đất (đồng/m2) |
x |
Hệ số điều chỉnh giá đất |
+ Giá đất quy định tại Bảng giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm xác định giá khởi điểm;
+ Hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm xác định giá khởi điểm.
4. Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều này nhân với (x) mức (%) để tính đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
5. Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất đối với đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 được xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều này;
b) Đối với phần diện tích đất có mặt nước, giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều này nhân với (x) mức thu cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 6, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
6. Tổng giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất trong trường hợp có tài sản gắn liền với đất quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 118, Luật Đất đai năm 2013 được xác định như sau:
Tổng giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng) |
= |
Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất (đồng) |
+ |
Giá trị tài sản gắn liền với đất (đồng) |
Trong đó:
a) Giá khởi điểm quyền sử dụng đất là giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất được xác định theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5, Điều này.
b) Giá trị tài sản gắn liền với đất (gồm nhà, công trình xây dựng và các tài sản khác) là giá trị thực tế còn lại của tài sản theo kết quả đánh giá lại.
Việc xác định giá trị thực tế còn lại của tài sản phải bảo đảm phù hợp với thực tế, không thấp hơn giá trị tài sản mới cùng loại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (nếu có) nhân với tỷ lệ chất lượng còn lại tại thời điểm xác định giá khởi điểm tài sản gắn liền với đất.
7. Cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm đến Sở Tài chính để xác định và trình cấp có thẩm quyền quyết định giá khởi điểm quy định tại Khoản 9, Điều này.
Hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm gồm có:
a) Văn bản đề nghị xác định giá khởi điểm của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất: 01 bản chính.
b) Phương án đấu giá quyền sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao.
c) Hồ sơ địa chính (thông tin diện tích, vị trí, mục đích sử dụng đất, hình thức thuê đất, thời hạn thuê đất, hồ sơ trích lục, trích đo thửa đất, khu đất...): 01 bản sao.
Đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì trong hồ sơ trích lục, trích đo thửa đất, khu đất phải thể hiện diện tích đất tương ứng với từng vị trí 1, 2, 3 của thửa đất, khu đất theo quy định tại Bảng giá đất.
d) Hồ sơ về tài sản gắn liền với đất đấu giá (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 118, Luật Đất đai): 01 bản sao.
đ) Quyết định giá đất cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh (trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê): 01 bản sao.
Các bản sao phải có dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất. Cơ quan được xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ.
8. Căn cứ vào diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; giá đất cụ thể; hồ sơ về tài sản gắn liền với đất và các hồ sơ khác do cơ quan được giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất cung cấp; bảng giá đất, mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, hệ số điều chỉnh giá đất, mức (%) để tính đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức thu cụ thể đất có mặt nước, Sở Tài chính (trong trường hợp giá khởi điểm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Tài chính quyết định) có trách nhiệm xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều này trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để xác định giá khởi điểm, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài chính phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ đề nghị bổ sung. Sau khi nhận được đủ hồ sơ thì thời hạn hoàn thành là 10 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung”.
9. Thẩm quyền quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất có gắn liền với tài sản (trừ trường hợp quy định tại Điểm b, Khoản này).
b) Phân cấp cho Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với các trường hợp sau:
- Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1, Điều này;
- Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều này”.
4. Bổ sung Khoản 3, Điều 10 như sau:
“3. Trường hợp phải xác định lại giá khởi điểm trong trường hợp sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3, Điều 9a, Quy chế này, Sở Tài chính chủ trì xác định lại hệ số điều chỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định để làm căn cứ xác định lại giá khởi điểm”.
5. Sửa đổi Điểm e, Khoản 2, Điều 11 như sau:
“e) Hình thức giao đất: Đấu giá để giao đất có thu tiền sử dụng đất; đấu giá để cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc đấu giá cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.”
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Tư pháp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH |
Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 05/01/2015 | Cập nhật: 23/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để xác định đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất mặt nước Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính thu tiền thuê đất đối với đất xây dựng công trình ngầm, đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy định công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở Thái Bình kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2009/QĐ-UBND và 21/2013/QĐ-UBND về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 7 Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/10/2014 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục đăng ký và lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển hoạt động khoa học và công nghệ tỉnh Tây Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng của các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nhiệm vụ và quyền hạn của người kiêm nhiệm làm công tác lâm nghiệp tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp và điều kiện bảo đảm trong công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 29/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố do Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao cho về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong công tác báo cáo tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quy định hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND hướng dẫn Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về quản lý dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý hồ sơ dự án đầu tư sau khi cấp có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định chấp thuận đầu tư hoặc thông báo chấm dứt hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vườn Quốc gia Hoàng Liên tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 391/2002/QĐ-UB Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 50/2013/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2014 Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và đăng ký biến động sau khi cấp giấy trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng khu vực trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng bến xe khách và bãi đỗ xe vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 62/2012/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 187/1999/QĐ-UB và 02/2003/QĐ-UB Quy chế tổ chức và quản lý chợ Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Thông tư 23/2010/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 14/12/2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 216/2005/QĐ-TTg về quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 31/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006