Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2016 về triển khai công tác cải cách tư pháp đến năm 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: 69/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế Người ký: Đinh Khắc Đính
Ngày ban hành: 13/05/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TÁCH TƯ PHÁP ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Bộ Chính trị về Chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 (Nghị quyết số 49-NQ/TW), y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác cải cách tư pháp đến năm 2020 với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục bám sát định hướng nhiệm vụ trọng tâm tại Nghị quyết số 49-NQ/TW, định hướng nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương, của tỉnh về công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2020 để tổ chức thực hiện nhm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về ý nghĩa của chủ trương cải cách tư pháp trong đời sống xã hội, góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo môi trường ổn định cho sự phát triển kinh tế, hôi nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh.

2. Đảm bảo triển khai việc thực hiện Nghị quyết 49-NQ/TW nghiêm túc, kịp thời, đng bộ với các chủ trương, đường lối của Đảng về cải cách tư pháp và các quy định của Hiến pháp năm 2013; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.

3. Tập trung chỉ đạo và tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ cải cách tư pháp có hiệu quả thiết thực,

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Tuyên truyền, phổ biến về Chiến lược cải cách tư pháp

Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Nghị quyết 49-NQ/TW của Bộ Chính trị và Kết luận số 92-KL/TW ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của Bộ Chính trị khóa IX về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 đến toàn thể đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động các cơ quan, đơn vị nhm nâng cao nhận thức, tạo sự thng nhất trong cán bộ, đảng viên, sự đồng thuận trong nhân dân đối với các chủ trương, đường lối của Đảng về cải cách tư pháp, gắn nhiệm vụ cải cách tư pháp với việc hoàn thiện và xây dựng hệ thống pháp luật, tổ chức thi hành pháp luật nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp luật

a) Tăng cường công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất, khả thi; triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật; chú trọng công tác phối hợp trong các hoạt động liên ngành về xây dựng và thi hành pháp lut, gn công tác này với việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

b) Tập trung nguồn lực, chuẩn bị tt các điều kiện để triển khai thi hành hiệu quả các Bộ luật, luật, luật về ttụng để đưa các chính sách mới mang tính cải cách về bảo vệ, bảo đảm quyền con người, quyn công dân, thúc đy phát triển kinh tế đi vào cuộc sng, trong đó chú trọng tập trung triển khai các lut vtổ chức bộ máy nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp ở địa phương.

c) Xây dựng cơ chế bảo đảm sự gắn kết chặt chẽ giữa công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi thi hành pháp luật để kiểm soát chất lượng văn bản ban hành và giám sát việc thực thi pháp luật có hiệu quả, góp phn thúc đy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

3. Tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chế định b tr tư pháp

a) Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với luật sư, tư vn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản; đảm bảo triển khai thực hiện hiệu quả Đề án phát triển đội ngũ luật sư từ năm 2010 đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 28/01/2011 của UBND tỉnh; Kế hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển nghluật sư đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của UBND tỉnh; Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 07/01/2013 của UBND tỉnh về triển khai thi hành Luật Giám định tư pháp, Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh triển khai thực hiện “Quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”, Kế hoạch s 88/KH-UBND ngày 27/8/2013 của UBND tỉnh về nâng cao năng lực đội ngũ đấu giá viên và Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 25/01/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 tại tỉnh.

b) Đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực trợ giúp pháp lý, bán đấu giá tài sản, công chứng, giám định tư pháp theo lộ trình phù hợp, trong đó nghiên cứu xây dựng chuyển đổi Phòng Công chứng thành Văn phòng công chứng đảm bảo theo quy định của Luật Công chứng và Nghị định số 29/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Đôn đốc, hướng dẫn thành lập Hội công chứng viên tỉnh. Phối hợp với Học viện Tư pháp - Bộ Tư pháp mở lớp đào tạo nghề công chứng tại địa phương. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động của luật sư và tổ chức hành nghề luật sư, kết hợp với phát huy vai trò tự quản của Đoàn Luật sư.

c) Trình HĐND tỉnh Đề án “Quy định chế độ, chính sách thu hút nhân lực cho các tổ chức giám định tư pháp công lập và các chuyên gia, tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp”. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.

4. Công tác phổ biến giáo dục pháp luật

a) Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, hỗ trợ và tạo điều kiện để mọi cá nhân, tổ chức tiếp cận, sử dụng pháp luật làm phương tiện, công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, coi đây là khâu đầu tiên và có vai trò quan trọng trong tổ chức thi hành pháp luật.

b) Chú trọng, tập trung tuyên truyền các luật mới ban hành, nhất là các luật về tổ chức bộ máy nhà nước (Hiến pháp, các Luật tổ chức: Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Chính quyền địa phương), Luật Bầu cđại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp; các Bộ luật hình sự, dân sự (sửa đổi); các Bộ luật tố tụng hình sự, dân sự, Luật tố tụng hành chính (sửa đi); các văn bản luật liên quan đến quyền con người, quyền công dân... bng hình thức phù hợp với đối tượng, địa bàn.

c) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với triển khai thực hiện Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Tổ chức triển khai hiệu quả Ngày Pháp luật tại địa bàn tỉnh. Tăng cường đưa tin thường xuyên, đầy đủ, kịp thời các hoạt động tư pháp trên các phương tiện thông tin đại chúng đến mọi tng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của nhân dân, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát các hoạt động tư pháp.

d) Tăng cường, nâng cao cht lượng công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp từ nay đến năm 2020, đảm bảo mục đích, yêu cầu theo Chương trình phối hợp số 28-CTr/BCĐCCTPTW-HĐPHTW ngày 17/4/2015 của Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp Trung ương và Hội đồng phối hợp, phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương và Chương trình phối hợp của các cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh.

5. Kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan tư pháp các cấp

a) Tiếp tục thực hiện kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan tư pháp các cấp theo Thông tư liên tch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy cơ quan Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và đán vị trí việc làm được phê duyệt.

b) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39/NQ-TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 về chính sách tinh giản biên chế và đề án tinh giản biên chế, nhm đảm bảo tổ chức bộ máy của cơ quan tư pháp các cấp được tinh gọn, hợp lý, tương xứng với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đảm bảo hoạt động có hiệu lực, hiệu quả, đáp ng yêu cầu công tác cải cách tư pháp.

c) Đẩy mạnh công tác quy hoạch, đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ tư pháp, am hiu pháp luật, tinh thông về kỹ năng, nghiệp vụ và lý luận chính trị; xây dựng đội ngũ cán bộ tư pháp trong sạch, vng mạnh, tuân th k cương, kluật công vụ, sống và làm việc theo tâm gương đạo đức H Chí Minh.

d) Tiếp tục kiện toàn, tăng cường nâng cao chất lượng, phát huy năng lực, trách nhiệm của đội ngũ công chức, viên chức, người làm công tác pháp chế tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu và nhiệm vụ công tác pháp chế.

6. Đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động tư pháp

Đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện làm việc, bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp, cải cách tư pháp cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và tư pháp Ủy ban nhân dân cấp xã. Có chính sách đầu tư, hỗ trợ kinh phí, phương tiện làm việc cho các tổ chức bổ trtư pháp, cho các hoạt động tư pháp tại địa bàn tỉnh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan; y ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch này, định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quthực hiện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Nội chính Tnh y và B Tư pháp.

2. Giám đốc các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thị xã và thành phố Huế căn cứ nội dung kế hoạch có trách nhiệm tiếp tục quán triệt chủ trương của Đảng và Nhà nước về cải cách tư pháp. Xây dựng kế hoạch cụ thđể triển khai thực hiện tại địa phương, cơ quan, đơn vị; phối hợp với Sở Tư pháp triển khai thực hiện, định kỳ 6 tháng và năm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp).

3. Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng dự toán các hoạt động cải cách tư pháp, tham mưu Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách tư pháp được giao theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, các PCVP và CV: TC, TH;
- Lưu VT, KNPL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Khắc Đính

 





Kế hoạch 01/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 05/01/2017 | Cập nhật: 11/02/2017

Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014