Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 1110/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành: | 03/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1110/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 3 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
Căn cứ Quyết định 2528/QĐ-BTNMT ngày 18/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục I kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước; 16 thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số 3477/QĐ-UBND ngày 08/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC, ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
||||
1 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án không tính vào thời gian thẩm định đề án. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 đề án, báo cáo. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 đề án, báo cáo. + Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
|
- Luật Tài nguyên nước năm 2012; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
2 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
3 |
Cấp giấy phép, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, bản kê khai. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. - Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
* Phí thẩm định Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động): + Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo. + Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 800.000 đồng/1 báo cáo. + Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.000.000 đồng/1 báo cáo. + Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.800.000 đồng/ 1 báo cáo. * Phí thẩm định báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác): - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 báo cáo. - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng: + Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 báo cáo. + Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.500.000 đồng/1 báo cáo. + Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 4.500.000 đồng/1 báo cáo. * Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
4 |
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000 m3/ngày đêm |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo, bản kê khai được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
- Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 400.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.000.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.600.000 đồng/1 hồ sơ.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
5 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. - Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo, bản kê khai. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Thời hạn trả quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/1 đề án. - Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án. - Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án. - Đối với đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án. - Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
6 |
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
- Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ. - Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quy định. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
7 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
|
+ Đối với đề án có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 500.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 8.700.000 đồng/1 đề án. + Đối với đề án có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 11.00.000 đồng/1 đề án. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
8 |
Gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác |
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định báo cáo. Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc. Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
+ Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 250.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 1.650.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.150.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 4.350.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 5.500.000 đồng/1 hồ sơ. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
9 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: 1.100.000 đồng/hồ sơ |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khaon nước dưới đất. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
10 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy vừa và nhỏ |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: 550.000 đồng/hồ sơ. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. -Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
11 |
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
Thời hạn kiểm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: không quá 20 ngày làm việc.
|
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Phí, lệ phí:không |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
12 |
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do; - Thời hạn thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền:không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; - Thời hạn gửi thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Phí, lệ phí:không quy định. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
|
13 |
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. - Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
|
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
- Trường hợp cấp lại Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm: + Đối với lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 90.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 240.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 600.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.140.000 đồng/1 hồ sơ. - Trường hợp cấp lại giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm: + Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 420.000 đồng/1 hồ sơ. - Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ sơ. - Trường hợp cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác: + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 150.000 đồng/1 đề án. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 420.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 990.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 1.890.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước trên 10.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 2.610.000 đồng/1 hồ sơ. + Đối với hồ sơ có lưu lượng nước từ 20.000 m3 đến dưới 30.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 3.300.000 đồng/1 hồ sơ. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. |
14 |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. -Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề. Sở Tài nguyên và Môi trường giao trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giấy phép sau khi chủ giấy phép đã nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Phí, lệ phí: Không |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước. - Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
|
15 |
Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên dòng chính thuộc lưu vực sông liên tỉnh |
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi các tài liệu liên quan đến các sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh. - Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, tổ chức lưu vực sông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho chủ dự án. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với sở, ban, ngành liên quan thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan cho ý kiến về công trình dự kiến xây dựng hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án tổng hợp ý kiến và trình Ủy ban nhân dân tỉnh. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18, đường Nha Trang, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả. |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
16 |
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi |
- Thời hạn kiểm tra phương án: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án cắm mốc giới của tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra phương án. - Thời hạn thẩm định, lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án có đầy đủ nội dung, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến và tổng hợp ý kiến, gửi tổ chức quản lý, vận hành hồ chứa để hoàn thiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Phí, lệ phí: Không quy định |
- Luật tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
|
II |
Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|
|
||
1 |
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản theo quy định; * Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định. * Trong thời gian không quá 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 20 ngày. Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản. + Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày * Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa; * Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp giấy phép: + Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày. * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho UBND tỉnh. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày * Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh; * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày * Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh. * Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu. + Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. + Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
|
- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: 1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 1.000.000 đồng/Giấy phép b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 10.000.000 đồng/Giấy phép c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/Giấy phép 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 15.000.000 đồng/Giấy phép b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 20.000.000 đồng/Giấy phép c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép 3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 40.000.000 đồng/Giấy phép 4) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 40.000.000 đồng/Giấy phép b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 50.000.000 đồng/Giấy phép 5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 60.000.000 đồng/Giấy phép 6) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 80.000.000 đồng/Giấy phép 7) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 100.000.000 đồng/Giấy phép - Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không mất phí, lệ phí
|
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
2 |
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 35 ngày. + Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa; + Trong thời gian không quá 25 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời hạn cấp Giấy phép khai thác khoáng sản: không quá 12 ngày + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ đăng ký cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng công trình/ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; + Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoàn thành việc đăng ký. Trong trường hợp không đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. |
3 |
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản |
Không quá 10 ngày |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. |
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. |
4 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và UBND cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá ) |
1. Diện tích khu vực đấu giá từ 0,5 ha trở xuống: 1.600.000 đồng/hồ sơ. 2. Diện tích khu vực đấu giá từ trên 0,5 ha đến 02 ha: 3.200.000 đồng/hồ sơ. 3. Diện tích khu vực đấu giá từ trên 02 ha đến 05 ha: 4.800.000 đồng/hồ sơ. 4. Diện tích khu vực đấu giá từ trên 05 ha đến 10 ha: 6.400.000 đồng/hồ sơ. 5. Diện tích khu vực đấu giá từ trên 10 ha đến 50 ha: 8.000.000 đồng/hồ sơ. 6. Diện tích khu vực đấu giá từ trên 50 ha: 9.600.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thái Nguyên. |
5 |
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của tổ chức, cá nhân được xét chọn tham gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp (trường hợp đấu giá thông qua tổ chức đấu giá chuyên nghiệp) để thực hiện đấu giá theo quy định. - Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thời gian nộp tiền đặt trước được thông báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức phiên đấu giá ít nhất là 07 ngày. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. - Thời gian thông báo và đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá thì các cơ quan liên quan là các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá).
|
1. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ 1 tỷ đồng trở xuống: 1.600.000 đồng/hồ sơ. 2. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 1 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 3.200.000 đồng/hồ sơ. 3. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 4.800.000 đồng/hồ sơ. 4. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 6.400.000 đồng/hồ sơ. 5. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 8.000.000 đồng/hồ sơ. 6. Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm trên 100 tỷ đồng: 9.600.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật khoáng sản số năm 2010. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Thái Nguyên |
6 |
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày - Thời hạn thẩm định hồ sơ: không quá 55 ngày + Trong thời gian không quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp nội dung đề án thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản. + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản. - Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò: + Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản. - Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản. |
7 |
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản |
Trong thời gian không quá 45 ngày - Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn. - Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép thăm dò: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép. |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
8 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò. - Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong trường hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
9 |
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời gian thẩm định hồ sơ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản - Thời hạn giải quyết trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
10 |
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn - Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/Giấy phép b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/Giấy phép c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 10.000.000 đồng/Giấy phép c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/Giấy phép 3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/Giấy phép 4) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/Giấy phép b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000 đồng/Giấy phép 5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép 6) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/Giấy phép 7) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/Giấy phép |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
11 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng - Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng. Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượngquyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
1. Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối a) Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm: 500.000 đồng/Giấy phép b) Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm: 5.000.000 đồng/Giấy phép c) Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép 2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp a) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm: 7.500.000 đồng/Giấy phép b) Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 10.000.000 đồng/Giấy phép c) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này: 15.000.000 đồng/Giấy phép 3) Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng: 20.000.000 đồng/Giấy phép 4) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này a) Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: 20.000.000 đồng/Giấy phép b) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000 đồng/Giấy phép 5) Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này: 30.000.000 đồng/Giấy phép 6) Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm: 40.000.000 đồng/Giấy phép 7) Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại: 50.000.000 đồng/Giấy phép |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12 |
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. + Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản - Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
|
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. |
13 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày. - Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng khoáng sản: + Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; + Trong thời gian không quá 60 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ; + Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. - Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản: + Trong thời gian không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức phiên họp Hội đồng. + Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. + Trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định. + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản. - Thời hạn thông báo và trả kết quả giải quyết hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan phối hợp: Văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia |
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế 1. Đến 01 tỷ đồng: Mức phí là 10.000.000 đồng 2. Trên 01 đến 10 tỷ đồng: Mức phí là 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng) 3. Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: Mức phí 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng) 4. Trên 20 tỷ đồng: Mức phí 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng) |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
14 |
Đóng cửa mỏ khoáng sản |
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03ngày. - Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: không quá 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Trong thời gian không quá 10 ngày kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý. + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng. + Trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng. + Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định. - Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản + Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; + Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định. - Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. - Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ: Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa mỏ: Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan phối hợp: Chi cục bảo vệ môi trường, UBND cấp huyện. |
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
|
15 |
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày - Thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa. + Trong thời gian không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản. -Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy phép: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
5.000.000 đồng/01giấy phép. |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
16 |
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày - Thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn. - Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: + Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
2.500.000 đồng/01giấy phép. |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. |
17 |
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày - Thẩm định hồ sơ: + Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại. + Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. - Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: + Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản. |
18 |
Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (đối với trường hợp Giấy phép khai thác khoáng sản đã được cấp trước ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP có hiệu lực) |
- Chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc khi nhận được văn bản phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Cục thuế địa phương nơi có khu vực khoáng sản được cấp phép khai thác ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP , gửi tổ chức, cá nhân được cấp quyền khai thác khoáng sản. - Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 (chín mươi) ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế địa phương; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. |
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh; Địa chỉ: Số 18 đường Nha Trang – Phường Trưng Vương - TPTN - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên - Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh. |
Không |
- Luật khoáng sản năm 2010. - Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí (đồng) |
Căn cứ pháp lý |
I |
Lĩnh vực Tài nguyên nước |
||||
1 |
Đăng ký khai thác nước dưới đất |
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố. - Trong thời hạn không quá mười (10 ) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, cơ quan đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: UBND cấp xã. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí: Không |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012. - Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
2 |
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh |
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án. |
- Cơ quan nhận hồ sơ: UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường Địa chỉ: Số 132, Đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Kinh phí: Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ dự án chi trả. |
- Luật Tài nguyên nước năm 2012. - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT |
Tên thủ tục |
I. Lĩnh vực tài nguyên nước |
|
1 |
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất |
2 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất |
3 |
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
4 |
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
5 |
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
6 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất |
7 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất |
8 |
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt |
9 |
Gia hạn, điều chỉnh chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước |
10 |
Gia hạn, điều chỉnh chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
11 |
Cấp lại giấy phép về tài nguyên nước |
12 |
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ |
II. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|
1 |
Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản |
2 |
Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
3 |
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
4 |
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò |
5 |
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản |
6 |
Trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản |
7 |
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản |
8 |
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản |
9 |
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản |
10 |
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản |
11 |
Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản |
12 |
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản |
13 |
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
14 |
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
15 |
Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản |
16 |
Hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản |
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư chương trình, dự án do tỉnh quản lý; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và giải ngân các chương trình, dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, kèm theo Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý giết mổ, kinh doanh, vận chuyển gia súc, gia cầm và sản phẩm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải Bình Thuận Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý cao độ xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Danh mục và phân cấp quản lý tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Nghị định 60/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 49/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 634/QĐ-BTNMT năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 06/05/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng Quỹ phát triển cộng đồng xã, thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/09/2019
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước nhằm khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho địa phương Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức đóng góp và chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn và cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/11/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; cưỡng chế thi hành quyết định công nhận hòa giải thành trong tranh chấp đất đai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phí phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế thực hiện cho các cơ sở khám, chữa bệnh nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định sửa đổi, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy tại các Quy định theo các Quyết định 11/2012/QĐ-UBND,15/2013/QĐ-UBND,36/2013/QĐ-UBND, 28/2014/QĐ-UBND, 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định xây dựng và tổ chức hoạt động Trạm cân đối chứng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh An Giang Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 25/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về Đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND công nhận xã Sơn Đông thuộc huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc là đô thị loại V Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản, vật kiến trúc phục vụ công tác giải phóng mặt bằng tại Quyết định 09/2015/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) giá đất để tính đơn giá thuê đất áp dụng tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 29/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung của Quy định kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù, vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào Giá dịch vụ y tế trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 03/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Phụ lục kèm theo Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 24/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Thông tư 16/2014/TT-BTNMT về Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Thông tư 53/2013/TT-BTNMT Quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 28/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010