Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 49/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 15/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 15 tháng 8 năm 2016 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về mức chi và định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 02 tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân (HĐND) do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân (UBND) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm các văn bản sau:
Nghị quyết của HĐND các cấp;
Quyết định của UBND các cấp.
b) Các nội dung về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND trên địa bàn tỉnh Lào Cai không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND.
1. Một số mức chi cụ thể:
Stt |
Nội dung chi |
Mức chi |
||
|
|
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
1 |
Xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản: |
|
|
|
a |
Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
- |
Nghị quyết mới hoặc thay thế |
900.000 đồng/ |
720.000 đồng/ |
540.000 đồng/ |
- |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
600.000 đồng/ |
480.000 đồng/ |
360.000 đồng/ |
b |
Quyết định của UBND: |
|
|
|
- |
Quyết định mới hoặc thay thế: |
850.000 đồng/ |
680.000 đồng/ |
510.000 đồng/ |
- |
Quyết định sửa đổi, bổ sung: |
550.000 đồng/ |
440.000 đồng/ |
330.000 đồng/ |
2 |
Chi soạn thảo văn bản: |
|
|
|
a |
Nghị quyết của HĐND: |
|
|
|
- |
Nghị quyết mới hoặc thay thế |
4.000.000 đồng/ |
3.200.000 đồng/ |
2.400.000 đồng/ |
- |
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung |
3.500.000 đồng/ |
2.800.000 đồng/ |
2.100.000 đồng/ |
b |
Quyết định của UBND: |
|
|
|
- |
Quyết định mới hoặc thay thế: |
3.200.000 đồng/ |
2.560.000 đồng/ |
1.920.000 đồng/ |
- |
Quyết định sửa đổi, bổ sung: |
2.700.000 đồng/ |
2.160.000 đồng/ |
1.620.000 đồng/ |
3 |
Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản: |
|
|
|
a |
Báo cáo/bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản |
200.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
160.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
120.000 đồng/ báo cáo/bản tổng hợp |
b |
Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; ý kiến thẩm định, thẩm tra |
300.000 đồng/ |
240.000 đồng/ |
180.000 đồng/ |
c |
Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo: |
|
|
|
- |
Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND |
300.000 đồng/ |
240.000 đồng/ |
180.000 đồng/ |
- |
Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
d |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật: |
3.000.000 đồng/ |
1.500.000 đồng/ |
800.000 đồng/ |
4 |
Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định văn bản: |
|
|
|
a |
Văn bản góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND |
200.000 đồng/ |
160.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
b |
Báo cáo thẩm định đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND |
500.000 đồng/ báo cáo thẩm định |
400.000 đồng/ báo cáo thẩm định |
|
5 |
Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản: |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
6 |
Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật: |
|
|
|
- |
Chủ trì |
150.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
90.000 đồng/ |
- |
Các thành viên tham dự |
100.000 đồng/ |
80.000 đồng/ |
60.000 đồng/ |
- |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
200.000 đồng/ |
160.000 đồng/ |
120.000 đồng/ |
2. Các khoản chi ngoài nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này nhằm bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND do UBND cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của UBND được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/ TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Định mức phân bổ kinh phí
1. Nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND được ban hành mới hoặc thay thế:
a) Cấp tỉnh: Tối đa 9.000.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: Tối đa 7.000.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: Tối đa 5.500.000 đồng/văn bản;
2. Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức phân bổ tối đa đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế;
3. Đối với các văn bản có nội dung phức tạp phải lấy ý kiến tham gia của nhiều cơ quan, đơn vị hoặc có nội dung liên quan đến nhiều cấp, ngành, lĩnh vực thì phân bổ định mức kinh phí cao hơn, nhưng phần kinh phí tăng thêm không quá 20% định mức quy định tại Khoản 1 Điều này;
4. Căn cứ vào mức độ phức tạp của văn bản, cơ quan tài chính phối hợp cơ quan chủ trì soạn thảo thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.
5. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được giao cho cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
Điều 4. Việc lập dự toán và phân bổ kinh phí
1. Việc lập dự toán và phân bổ kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo, cụ thể:
a) Đối với cấp tỉnh:
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật (không bao gồm kinh phí cho hoạt động thẩm tra dự thảo nghị quyết của HĐND và hoạt động thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp) thuộc lĩnh vực ngành tham mưu, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính để tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
Đối với kinh phí cho hoạt động thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật: Sở Tư pháp căn cứ Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh năm trước, lập dự toán và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, gửi Sở Tài chính theo quy định, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Trường hợp phát sinh ngoài kế hoạch được duyệt thì phối hợp với Sở Tài chính để trình cơ quan có thẩm quyền giao bổ sung, đảm bảo đủ kinh phí chi cho công tác thẩm định xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Đối với kinh phí tổ chức các cuộc họp của UBND tỉnh có nội dung xem xét, quyết định việc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết ra HĐND tỉnh; xem xét, thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là quyết định của UBND tỉnh thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP: Hàng năm Văn phòng UBND tỉnh lập dự toán và tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, gửi Sở Tài chính theo quy định, tổng hợp và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định.
b) Đối với cấp huyện, cấp xã:
Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện và cấp xã do ngân sách huyện, xã đảm bảo;
Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và chương trình, kế hoạch công tác năm của HĐND, UBND lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành, đơn vị tham mưu, tổng hợp chung vào dự toán kinh phí chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
Đối với kinh phí tổ chức các cuộc họp của UBND cấp huyện có nội dung xem xét, quyết định việc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là nghị quyết ra HĐND cùng cấp; xem xét, thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật là quyết định của UBND thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC- BTP: Hàng năm Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố Lào Cai lập dự toán và tổng hợp vào trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;
Đối với cấp xã, UBND lập dự toán kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của cấp mình, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
c) Trường hợp văn bản được ban hành bổ sung vào chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật hoặc chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của HĐND, UBND các cấp; văn bản có trong chương trình, kế hoạch nhưng chuyển sang năm sau ban hành hoặc tạm dừng thực hiện việc xây dựng, xem xét, ban hành thì cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến cơ quan Tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
2. Việc sử dụng và quyết toán kinh phí được thực hiện như sau:
a) Việc sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản phải bảo đảm đúng nội dung chi, mức chi quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP , Quyết định này, các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và bảo đảm đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ;
Đối với kinh phí cho hoạt động thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, Sở Tư pháp quyết toán theo thực tế số lượng báo cáo thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật mà cơ quan đã phát hành.
b) Trường hợp văn bản trong chương trình, kế hoạch xây dựng và hoàn thiện văn bản hàng năm của HĐND, UBND nhưng chuyển sang năm sau ban hành hoặc tạm dừng thực hiện việc xây dựng, xem xét, ban hành thì cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện quyết toán theo các nội dung công việc, hoạt động đã được thực hiện;
c) Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản được chi cho nội dung nào thì hạch toán mục chi tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để hướng dẫn thực hiện hoặc nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định số 53/2012/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức chi cho công tác hòa giải kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND đề nghị thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định về sử dụng cần trục tháp tại công trường xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 73/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý công tác văn thư, lưu trữ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 118/2005/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý rừng phòng hộ thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình và công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách khai thác, sử dụng quỹ đất thuộc Đề án phát triển quỹ đất để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vườn Quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút đối với viên chức ngành Y tế giai đoạn 2012 - 2020 và chế độ hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2017 Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu tài chính giải thể thao trên địa tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, mô tô, gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012