Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 53/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 26/11/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2012/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 26 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg, ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 527/TTr-SKHĐT, ngày 19 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quyết định này Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Các dự án đầu tư phải phù hợp quy hoạch, kế hoạch; có đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước; thuộc địa bàn xã điểm nông thôn mới và địa bàn xã có điều kiện để xây dựng thành xã nông thôn mới trong giai đoạn 2011 - 2015.
2. Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Được tỉnh quản lý chung; cân đối, lồng ghép các chương trình để phân bổ đầu tư cho các xã nông thôn mới.
3. Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, nguồn cân đối ngân sách; tỉnh sẽ xem xét, ưu tiên hỗ trợ cho các huyện khó khăn chưa tự cân đối ngân sách, địa bàn biên giới và những địa phương (huyện, thị xã, gọi tắt là huyện) có bước chuẩn bị thực hiện đầu tư, giải ngân tốt.
4. Ngân sách huyện chuẩn bị đầu tư và có trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dự án, không để nợ đọng, kéo dài thời gian thực hiện dự án.
5. Cơ cấu phân bổ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%). Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh được gọi chung là nguồn vốn tỉnh. Ngân sách huyện, ngân sách xã, vốn vận động và các nguồn vốn hợp pháp khác, gọi chung là nguồn vốn huyện. Căn cứ vào điều kiện của địa phương, trong phạm vi phân bổ được giao của nguồn vốn huyện, UBND huyện quy định tỷ lệ ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn vận động khác.
6. Nguồn vận động: Vận động các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và nhân dân trên cơ sở tự nguyện và công khai, minh bạch việc sử dụng để nhân dân giám sát. Không quy định bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng nhiều hình thức đóng góp: Tiền, đất đai, hoa màu, tài sản trên đất; vật tư, nguyên vật liệu; xe máy thi công, vận chuyển nguyên vật liệu; ngày công lao động,… Nhân dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.
Điều 3. Mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước
1. Quy hoạch: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.
2. Giao thông
a) Đường đến trung tâm xã: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.
b) Đường trục xã, liên xã; đường trục chính nội đồng: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyện 30%.
c) Đường trục ấp; đường xóm: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 50%, nguồn vốn huyện 50%.
3. Thủy lợi
a) Kiên cố hóa kênh mương:
- Có diện tích tưới từ 50 ha trở lên: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.
- Có diện tích tưới dưới 50 ha: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyện 30%.
b) Hệ thống kênh tưới, tiêu nội đồng:
- Tuyến tưới, tiêu có diện tích từ 50 ha trở lên: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.
- Tuyến tưới, tiêu có diện tích dưới 50 ha: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyện 30%.
4. Trường học các cấp đạt chuẩn Quốc gia: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chuẩn bị đầu tư.
5. Trạm y tế xã đạt chuẩn: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chuẩn bị đầu tư.
6. Trung tâm văn hóa thể thao học tập cộng đồng: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chuẩn bị đầu tư.
7. Trụ sở xã: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chuẩn bị đầu tư.
8. Nhà văn hóa - thể thao ấp: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyện 30%.
9. Hệ thống cấp nước sạch hợp vệ sinh: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.
10. Hệ thống tiêu, thoát nước khu dân cư: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 50%, nguồn vốn huyện 50%.
11. Chợ nông thôn: Nguồn vốn huyện.
12. Xây dựng nghĩa trang theo quy hoạch: Nguồn vốn huyện.
13. Các khoản đầu tư khác:
a) Hạ tầng bưu điện: Vốn doanh nghiệp.
b) Hạ tầng điện: Vốn doanh nghiệp, dân cư. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, UBND tỉnh xem xét, thỏa thuận ứng vốn từ ngân sách hoặc các Quỹ hợp pháp để triển khai thực hiện trước, sau đó ngành điện sẽ bố trí vốn hoàn trả theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2147/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |