Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2017 hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 67/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/KH-UBND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 24/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2017-2020, như sau:
I. MỤC TIÊU
- Triển khai, cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung của Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025” phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Hòa Bình.
- Thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh Hòa Bình. Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành trong tỉnh thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm để thúc đẩy, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Giai đoạn 2017 - 2020 hỗ trợ phát triển ít nhất 10 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và hỗ trợ phát triển ít nhất 10 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
1. Đối tượng hỗ trợ
- Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian đăng ký hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Ưu tiên các dự án thuộc các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại tỉnh.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất-kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:
- Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;
- Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Tuyên truyền, phổ biến Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”, Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 và các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
b) Xây dựng chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên Website của Sở Khoa học và Công nghệ; cung cấp các thông tin về công nghệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, sở hữu trí tuệ; chính sách pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác khách hàng; sản phẩm dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức cá nhân hỗ trợ; tin tức sự kiện trong nước, quốc tế và các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệm đổi mới sáng tạo.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
c) Thực hiện các chuyên đề, phóng sự về hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành công của tỉnh Hòa Bình, của Việt Nam và trên thế giới.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
d) Hỗ trợ các đối tượng người khởi nghiệp, khởi sự doanh nghiệp về khoa học công nghệ theo hướng chuyển giao ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao; hỗ trợ doanh nghiệp liên kết, hợp tác với viện nghiên cứu, trường đại học trong việc đổi mới công nghệ, phát triển sản phẩm, đào tạo nhân lực,...thông qua các lớp tập huấn, chương trình chuyển giao mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đề tài nghiên cứu ứng dụng khoa học và công nghệ
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
đ) Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
e) Hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Kinh phí tổ chức và giải thưởng cho các ý tưởng đạt giải trong các cuộc thi ý tưởng khởi nghiệp được tổ chức tại địa phương; kinh phí thuê địa điểm, gian hàng trưng bày, vận chuyển trang thiết bị, truyền thông cho các sự kiện, cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh; Hỗ trợ sử dụng miễn phí các dịch vụ khoa học và công nghệ như: kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa sản phẩm mới, sử dụng các phòng thí nghiệm để nghiên cứu phát triển sản phẩm mới có hàm lượng khoa học công nghệ cao cho các cá nhân, tổ chức khởi nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
f) Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp khởi nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp khởi nghiệp là doanh nghiệp khoa học và công nghệ nghiên cứu mới hoặc tiếp tục hoàn thiện công nghệ, quy trình công nghệ, sản phẩm thương mại hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ mà doanh nghiệp đang sở hữu.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
g) Chỉ đạo Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh, của doanh nghiệp để tài trợ, hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ, thử nghiệm thị trường, cho vay với lãi suất thấp hoặc không lấy lãi, góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 -2020.
h) Là cơ quan đầu mối chủ trì, tổng hợp các hoạt động về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn toàn tỉnh, định kỳ hàng năm và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Hòa Bình
a) Tổ chức các hoạt động truyền thông về khởi nghiệp
- Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Trang Website của Đoàn, Hội, các phương tiện thông tin đại chúng và mạng xã hội để giới thiệu về các gương thanh niên khởi nghiệp tiêu biểu, các mô hình làm ăn hiệu quả của thanh niên, qua đó góp phần động viên, cổ vũ thanh niên thi đua khởi nghiệp, lập nghiệp, nâng cao nhận thức của xã hội về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
- Tổ chức các buổi tọa đàm, đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp, thanh niên; tổ chức các cuộc giao lưu giữa thanh niên với các doanh nhân thành đạt; nói chuyện chuyên đề về khởi nghiệp trong thanh niên.
- Định kỳ tổ chức các Cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp và lập nghiệp cho thanh niên; Tuyên dương doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc, thanh niên làm kinh tế giỏi.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017-2020.
b) Tìm kiếm và phát triển ý tưởng sáng tạo khởi nghiệp trong thanh niên
- Thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp. Khuyến khích thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp trong các trường Cao đẳng, trung cấp, các cơ sở Đoàn, Hội.
- Thiết lập mạng lưới liên kết giữa các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, chuyên gia... thông qua việc thành lập Hội đồng chuyên gia tư vấn hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp nhằm hỗ trợ thanh niên trong hợp tác, trao đổi thông tin, kiến thức và kỹ năng; hỗ trợ các ý tưởng khởi nghiệp khả thi của thanh niên; kêu gọi các nguồn vốn, tổ chức hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp.
- Xét chọn các mô hình tiêu biểu, hoạt động có hiệu quả để tiến hành xây dựng điểm và từng bước nhân rộng ở địa phương.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017-2020.
c) Tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp
- Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp trực thuộc Tỉnh đoàn Hòa Bình. Thành lập Hội đồng cố vấn hỗ trợ khởi nghiệp. (Thời gian thực hiện trong năm 2017).
- Định kỳ 1 năm/lần tổ chức các buổi đối thoại, diễn đàn gặp gỡ giữa doanh nhân trẻ và thanh niên khởi nghiệp với Lãnh đạo các Cơ quan quản lý Nhà nước để hỗ trợ chính sách cho thanh niên khởi nghiệp theo từng chuyên đề riêng, như: đầu tư, thuế, pháp luật, đào tạo, công nghệ, hợp tác quốc tế,...
- Tìm kiếm mối quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp để tạo nguồn lực quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp và xây dựng các doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, khởi sự lập nghiệp cho thanh niên.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
d) Xây dựng chương trình hỗ trợ vốn cho thanh niên khởi nghiệp
- Phối hợp với các ngân hàng trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện hỗ trợ vốn cho thanh niên khởi nghiệp.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tỉnh Hòa Bình.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp cho các đối tượng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
b) Nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật cần thiết; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực có liên quan đến doanh nghiệp để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sớm tham gia thị trường với thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017-2020
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Tổ chức tuyên truyền giáo dục ý thức, kiến thức cơ bản về khởi sự và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; các chương trình đổi mới sáng tạo quốc gia cho các Trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
b) Tổ chức đào tạo về khởi nghiệp cho sinh viên các trường cao đẳng, trung cấp, trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hòa Bình và Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Hòa Bình
Xây dựng chuyên mục khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình; bổ sung các bài viết, chuyên mục... về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên báo viết và báo điện tử Hòa Bình, phát sóng chuyên mục về khởi nghiệp nhằm nâng cao nhận thức và phát triển phong trào khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm trong giai đoạn 2017 - 2020.
6. Các sở, ngành, Hiệp hội, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức triển khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác từ ngân sách tỉnh; đồng thời tiếp cận nguồn kinh phí Trung ương thông qua việc tham gia Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”.
- Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) để phối hợp xử lý kịp thời./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 19/12/2020
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 và Điều 5 Quyết định 1313/QĐ-UBND về khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ 01 trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 396/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/03/2018
Quyết định 396/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ trọng tâm năm 2017 của Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 21/05/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 592/QĐ-TTg về giao vốn trái phiếu Chính phủ năm 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp dệt, may tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 công bố, công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Phú Thọ năm 2014 Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/01/2016 | Cập nhật: 19/04/2016
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2015-2020 (Có tính đến tình huống ứng phó với bão mạnh, siêu bão) Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2015 quy định tiêu chí cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/02/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2013 công bố một số thủ tục hành chính ban hành mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch Kiểm tra công tác Cải cách hành chính Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Hới đến năm 2020 Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2015 Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 06/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt “Đề án khuyến khích sáng tác và công bố các tác phẩm văn học, nghệ thuật có giá trị cao về tư tưởng và nghệ thuật, phản ánh cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và chống đế quốc Mỹ cứu nước giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước giai đoạn 1930 - 1975 Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2011 Quy định số lượng và mức chi cho người làm công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 02/04/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 17/06/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/07/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 592/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Phan Thế Ruệ, Thứ trưởng Bộ Thương mại thôi quản lý Ban hành: 10/05/2007 | Cập nhật: 03/07/2008
Quyết định 844/QĐ-TTg về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Vịnh Bắc Bộ Ban hành: 05/08/2004 | Cập nhật: 05/06/2007
Quyết định 396/QĐ-UBND năm điều chỉnh giá thu một phần viện phí ở mức thu tối đa theo Nghị định 95/CP năm 1994 năm 2003 Ban hành: 30/12/2003 | Cập nhật: 17/03/2014