Kế hoạch 3602/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2019
Số hiệu: | 3602/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 16/10/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/KH-UBND |
Hải Dương, ngày 16 tháng 10 năm 2018 |
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 của Quốc hội;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 1819/QĐ-Ttg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 714/QĐ-Ttg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
Quyết định số 63/QĐ-Ttg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Quyết định số 879/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025;
Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 31/10/2014 của Tỉnh ủy Hải Dương về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Kế hoạch số 681/KH-UBND ngày 01/4/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Kế hoạch số 682/KH-UBND ngày 01/04/2016 của UBND tỉnh Hải Dương về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020;
Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước năm 2019.
II. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
1. Môi trường pháp lý
Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương.
Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 11/6/2018 của UBND tỉnh Hải Dương về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hải Dương.
Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 về ban hành mã định danh cho các cơ quan nhà nước.
Kế hoạch số 1901/KH-UBND ngày 11/6/2018 về triển khai đánh giá xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
2. Hạ tầng kỹ thuật
2.1. Hạ tầng mạng truyền dẫn
Mạng truyền dẫn do Viễn thông Hải Dương và Chi nhánh Viettel Hải Dương xây dựng đã đảm bảo quang hóa đến 100% xã, phường, thị trấn;
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước do Cục Bưu điện Trung ương triển khai đã hoàn thành đảm bảo kết nối tới Tỉnh ủy, UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố với tổng số 55 điểm kết nối; 100% máy tính được kết nối mạng LAN, kết nối Internet qua cổng chung của các cơ quan.
Mạng diện rộng Tỉnh ủy kết nối các Ban xây dựng Đảng, Văn phòng Tỉnh ủy, các Đảng ủy trực thuộc và 12 huyện, thị, thành ủy.
Công an, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh có đường truyền dẫn cáp quang riêng đến 100% các đơn vị trực thuộc trên địa bàn.
Trong các cơ quan chuyên môn thuộc ngành dọc đã xây dựng được mạng diện rộng của ngành liên kết các mạng LAN các chi nhánh trong tỉnh.
Trong khối đoàn thể, hầu hết các cơ quan đã được đầu tư xây dựng mạng LAN, kết nối Internet.
2.2. Hạ tầng Trung tâm dữ liệu
Hệ thống Trung tâm dữ liệu của tỉnh đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông được thiết kế và đầu tư theo chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông và do Microsoft Việt Nam tư vấn từ năm 2009 với quy mô gồm 27 máy chủ và các thiết bị tin học khác. Trung tâm dữ liệu đã được đầu tư nâng cấp thêm 10 máy chủ hiệu năng cao, các thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng và bảo mật, hệ thống phân phối điện năng, phần mềm phòng chống virus... Hiện nay, Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; hệ thống Hội nghị truyền hình, hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh, hệ thống Công sở điện tử, hệ thống một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, một số hệ thống thông tin và ứng dụng chuyên ngành của các đơn vị đều được cài đặt tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh, được bảo đảm an toàn thông tin và vận hành ổn định.
2.3. Hạ tầng trang thiết bị tin học
Trong các cơ quan Đảng hiện có 60 máy chủ tập trung chủ yếu tại Văn phòng Tỉnh ủy và phân bố đều tại các đơn vị từ 2-3 máy/đơn vị; 788 máy trạm và các thiết bị tin học khác.
Trong các cơ quan hành chính nhà nước hiện có 111 máy chủ các loại, tập trung tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh và phân bố đều tại các cơ quan, trung bình mỗi đơn vị có từ 1 đến 2 máy chủ và khoảng 3000 máy trạm phân bố đều ở các cơ quan; tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức đạt 100%.
Trong các cơ quan chuyên môn thuộc ngành dọc đã đầu tư mua sắm máy tính, trang thiết bị, phần mềm tin học phục vụ chuyên môn nghiệp vụ; duy trì, phát triển các mạng LAN, WAN, các ứng dụng chuyên ngành với hơn 1.000 máy tính các loại và các thiết bị tin học.
Trong các cơ quan đoàn thể đã được đầu tư trang bị máy tính và các thiết bị tin học.
Các trường học, trung tâm dạy nghề đều có máy tính và phần mềm phục vụ cho công tác quản lý và đào tạo.
2.4. Hạ tầng hệ thống hội nghị trực tuyến
Hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ với điểm đầu cầu là Văn phòng UBND tỉnh hoạt động tốt, đảm bảo chất lượng hình ảnh, âm thanh tương đối đồng bộ. Hệ thống hội nghị trực tuyến của tỉnh được đầu tư triển khai tới 28 điểm cầu tại Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND 12 huyện, thị xã, thành phố. Hiện nay, hệ thống được duy trì, vận hành ổn định.
3. Hạ tầng về nhân lực CNTT
Trong các cơ quan Đảng có 19 cán bộ CNTT và được biên chế tập trung chủ yếu tại Văn phòng Tỉnh ủy, thực hiện nhiệm vụ triển khai ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng; số còn lại phân bố đều tại mỗi huyện, thị, thành ủy phục vụ duy trì hệ thống mạng và ứng dụng của đơn vị.
Trong các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh có 74 cán bộ chuyên trách về CNTT, phân bố tập trung chủ yếu tại Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo. Tại UBND các huyện, thị xã, thành phố đều bố trí cán bộ văn phòng làm kiêm nhiệm CNTT; 100% cơ quan ngành dọc có cán bộ CNTT phục vụ công tác chuyên ngành. Hầu hết các cơ quan đoàn thể không có cán bộ về CNTT.
Trong năm 2018, Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ chức 04 lớp đào tạo và thi sát hạch, cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
4. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
4.1. Trang/Cổng thông tin điện tử
Hiện nay, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và 52 trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố được tích hợp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Sở Thông tin và Truyền thông đã tiến hành cài đặt, nâng cấp công nghệ đối với các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị từ sharepoint 2007 lên sharepoint 2013.
Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng trang thông tin điện tử cho các xã, phường, thị trấn.
4.2. Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc
Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc đã triển khai cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã phường, thị trấn để đảm bảo trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
4.3. Hệ thống thư điện tử công vụ
Hầu hết các cơ quan đều sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc. 100% các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố được triển khai đưa vào sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh trong trao đổi công việc. Hệ thống thư điện tử công vụ đang được vận hành với khoảng 3.000 tài khoản. Hiện nay, hệ thống Thư điện tử công vụ của tỉnh đã được nâng cấp và sẽ thực hiện việc thiết lập tài khoản đối với tất cả các cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4.4. Ứng dụng Chữ ký số
Được sự ủy quyền và giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai cấp chữ ký số cho các cán bộ, công chức của Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh. Hiện nay, Sở Thông tin và Truyền thông đang hướng dẫn các cơ quan, đơn vị còn lại trong tỉnh đăng ký cấp chữ ký số cho các cán bộ, công chức.
4.5. Các phần mềm chuyên ngành
Trong các cơ quan Đảng: Xây dựng và đưa vào sử dụng các phần mềm quản lý công văn đi đến, trao đổi thông tin Lotus Note, lưu trữ văn bản, quản lý tài chính kế toán, thi đua khen thưởng, quản lý cán bộ công chức; xây dựng trang thông tin điện tử nội bộ Văn phòng Tỉnh ủy, đưa lên mạng Internet trang thông tin điện tử của Ban Tuyên giáo, Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh và Trường Chính trị tỉnh phục vụ lãnh đạo điều hành.
Trong các cơ quan hành chính nhà nước: Xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang thông tin điện tử thành phần của các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố; phần mềm thư điện tử công vụ, quản lý công báo, văn bản pháp quy, cán bộ công chức tỉnh; phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; phần mềm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; phần mềm giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa cấp huyện; phần mềm quản lý tài chính, kế toán, công sản, thi đua khen thưởng và các phần mềm quản lý chuyên ngành.
Thực hiện thỏa thuận hợp tác về xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương giữa UBND tỉnh và Tập đoàn Viettel đã triển khai ứng dụng CNTT trong một số ngành như y tế, giáo dục, giao thông... Trong y tế đã triển khai thí điểm hệ thống quản lý khám chữa bệnh tuyến xã/phường; triển khai hệ thống quản lý tiêm chủng. Các trường học đã dùng Internet cáp quang tốc độ cao, thí điểm dùng phần mềm quản lý nhà trường và ứng dụng sổ liên lạc điện tử; triển khai xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung và hệ thống mạng xã hội học tập trực tuyến. Ngành giao thông đã triển khai ứng dụng quản lý giám sát phương tiện ô tô. Tuy nhiên kết quả còn hạn chế, hệ thống dịch vụ công chưa đáp ứng được yêu cầu đề ra, chức năng cũng như hiệu quả sử dụng của phần mềm không đạt yêu cầu so với phần mềm dịch vụ công do Sở Thông tin và Truyền thông triển khai theo Đề tài khoa học công nghệ của tỉnh.
Trong các cơ quan chuyên môn thuộc ngành dọc: đầu tư mua sắm nhiều phần mềm như phần mềm giao dịch trực tiếp, phần mềm tổng hợp thông tin báo cáo, chuyển tiền điện tử, thanh toán quốc tế, phát hành báo chí, phần mềm tính giá cước, quản lý nhân sự, kế toán tài chính,... phục vụ công tác chỉ đạo điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
5. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
5.1. Hệ thống một cửa điện tử
Sở Thông tin và Truyền thông đã chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng và quản lý tập trung hệ thống một cửa điện tử trong toàn tỉnh. Hiện nay, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiến hành triển khai hệ thống một cửa điện tử tập trung cho các sở, ban, ngành của tỉnh và đang tiến hành khảo sát và triển khai thực hiện cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
5.2. Dịch vụ công trực tuyến
Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đã được triển khai xây dựng và đặt tại một địa chỉ duy nhất dichvucong.haiduong.gov.vn, trong đó tích hợp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các ngành, địa phương. Hiện nay, trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh cung cấp 1.854 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 42 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 để phục vụ tổ chức và công dân tham gia giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
6. Đảm bảo an toàn thông tin
Triển khai các giải pháp về đảm bảo an toàn thông tin như: giải pháp chống vi rút và thư rác cho hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh; các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh; ban hành các văn bản hướng dẫn gửi các cơ quan, đơn vị trong tỉnh để cảnh báo về các nguy cơ tấn công gây mất an toàn thông tin để đưa ra các biện pháp khắc phục; tổ chức diễn tập về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng để có kỹ năng sẵn sàng ứng phó sự cố cho các hệ thống thông tin...
7. Đánh giá chung
Tình hình ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước đã có biến chuyển. Các đơn vị đã tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý nhà nước như sử dụng văn bản điện tử, thư công vụ, trang thông tin điện tử để trao đổi thông tin và thông tin cho người dân, doanh nghiệp.
Hạ tầng CNTT đã được đầu tư, nâng cấp. Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoạt động 24/24, đảm bảo tốt cho triển khai các ứng dụng dùng chung của tỉnh; các hệ thống phần mềm dùng chung được triển khai đồng bộ, thống nhất như: Cổng thông tin điện tử, Quản lý văn bản và điều hành, Thư điện tử công vụ.
Triển khai thực hiện Kế hoạch 2929/KH-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương nhà nước năm 2018, các cơ quan, đơn vị đã tập trung triển khai các nhiệm vụ như: Xây dựng và ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương; Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước của tỉnh; Xây dựng và triển khai phần mềm một cửa quản lý tập trung trong toàn tỉnh; Xây dựng Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương; Xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị; Đào tạo, nâng cao trình độ về CNTT...
Tuy nhiên, việc triển khai các dự án, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT còn gặp nhiều khó khăn do chưa được bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời. Nhìn chung, các cơ quan, đơn vị đã cơ bản triển khai các nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch đề ra, đạt khoảng 80% nội dung Kế hoạch.
7. Những khó khăn, hạn chế
Bên cạnh những kết quả đã đạt được nêu trên, trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT còn một số khó khăn, vướng mắc như:
- Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về CNTT chưa đầy đủ, đồng bộ và thường xuyên có sự thay đổi; các văn bản hướng dẫn của cấp trên, đôi lúc còn chưa cụ thể, chưa phù hợp với tình hình thực tế.
- Kinh phí cho đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT còn hạn chế.
- Việc đầu tư kết cấu hạ tầng chưa được tập trung, vẫn còn dàn trải, thiếu đồng bộ; hệ thống máy chủ còn phân tán, chưa tập trung; việc kết nối, trao đổi thông tin giữa các hệ thống vẫn chưa được thường xuyên, thông suốt và chưa tận dụng được hết khả năng sẵn có; một số đơn vị, đặc biệt là cấp xã thiết bị còn lạc hậu, chưa đồng bộ.
- Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến không tích hợp được với hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc do trước đây UBND tỉnh giao cho Văn phòng UBND tỉnh chủ trì triển khai, Sở Thông tin và Truyền thông đã có ý kiến tham gia nhưng đến nay 2 hệ thống vẫn không tích hợp được.
- Một số đơn vị chưa thực sự quan tâm đến ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành, chuyên môn, nghiệp vụ, do vậy hiệu quả chỉ đạo và điều hành chưa được như mong muốn.
8. Đề xuất giải pháp khắc phục
- Đề nghị các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT, báo cáo kết quả ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị... Rà soát, đề xuất, tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung vào Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm để triển khai các ứng dụng CNTT phục vụ tốt cho chỉ đạo, điều hành, phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, thực hiện chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ để công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin được thuận lợi, hiệu quả hơn và giảm nguy cơ mất an toàn thông tin cho hệ thống thông tin và CSDL đã đầu tư được hoạt động liên tục, hiệu quả, đảm bảo an toàn thông tin, phục vụ tốt cho công tác.
- Phải có cơ chế duy trì, bảo dưỡng hạ tầng công nghệ thông tin đã đầu tư, thường xuyên rà soát, đầu tư nâng cấp, nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phải có đội ngũ cán bộ CNTT có đủ trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để quản trị hệ thống và kịp thời hỗ trợ người dùng trong quá trình cập nhật, chỉnh sửa, thay đổi theo quy định mới.
- Tăng cường công tác tuyên truyền rộng rãi nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức về các lợi ích trong việc ứng dụng CNTT.
III. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp hiệu quả hơn, gắn kết, thúc đẩy cải cách hành chính, đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chính quyền điện tử.
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và đảm bảo nguồn nhân lực thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng và phát triển CNTT.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan, đơn vị nhà nước.
- 100% các Sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, đảm bảo 100% văn bản đi, đến được gửi, nhận trên phần mềm.
- 100% văn bản chỉ đạo điều hành của các cơ quan nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- 100% cán bộ, công chức sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ mail.haiduong.gov.vn trong công việc.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
2.2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trang/cổng thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về cung cấp thông tin trên Cổng/trang thông tin điện tử và được kết nối với Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- 100% UBND cấp huyện, 100% Sở, ban, ngành, 50% UBND cấp xã xây dựng và thực hiện thành công hệ thống một cửa điện tử.
- 80% thủ tục hành chính ở UBND cấp huyện và 80% thủ tục hành chính ở các Sở, ban, ngành và 60% thủ tục hành chính ở UBND cấp xã được cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.3. Nhân lực ứng dụng CNTT
Đảm bảo 100% các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện bố trí cán bộ theo dõi, vận hành hệ thống CNTT tại cơ quan, đơn vị.
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh.
- Nâng cấp mạng nội bộ và hạ tầng, trang thiết bị CNTT cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã, đảm bảo trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan, đơn vị
- Duy trì hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc của tỉnh.
- Mở rộng các chức năng đối với Cổng thông tin của tỉnh: Phiên bản tiếng nước ngoài, chức năng hỗ trợ người khuyết tật, phiên bản trên điện thoại...
- Duy trì, phát triển các cổng/trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
- Duy trì, vận hành hệ thống Thư điện tử công cụ của tỉnh.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Xây dựng các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước. Quan tâm, cân đối kinh phí để xây dựng ứng dụng CNTT quản lý các trang thiết bị trong lĩnh vực giáo dục nhằm quản lý tốt, tránh lãng phí trong việc đầu tư, mua sắm.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
- Xây dựng và triển khai phần mềm một cửa điện tử quản lý tập trung cho UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
4. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT
- Tổ chức Đào tạo và thi sát hạch, cấp chứng chỉ chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước của tỉnh.
- Tiếp tục tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
5. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính.
- Triển khai đầu tư đồng bộ hệ thống phần cứng (hệ thống tường lửa, sao lưu, phục hồi dữ liệu...), hệ thống phần mềm (tường lửa mềm, hệ thống phần mềm phát hiện truy cập trái phép, phần mềm diệt vi rút...) nhằm đảm bảo an toàn thông tin.
1. Giải pháp về môi trường chính sách
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực CNTT; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy chế quy định về quản lý, vận hành các hệ thống CNTT.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT.
2. Giải pháp tài chính
- Ưu tiên bố trí vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án về ứng dụng và phát triển CNTT. Bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp cho ứng dụng CNTT tại các cấp, các ngành, đặc biệt tại các ngành giáo dục, y tế, văn hóa, tư pháp...
- Thu hút mọi nguồn lực cho ứng dụng CNTT; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm các hệ thống CNTT làm nền tảng.
- Tăng cường tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn khác; Tạo cơ chế phối hợp với các doanh nghiệp triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; sử dụng hình thức đầu tư trả góp.
3. Giải pháp triển khai
- Tiếp tục ứng dụng có hiệu quả các hệ thống đã được đầu tư; đánh giá hiệu quả của các hệ thống phần mềm để loại bỏ những phần mềm kém hiệu quả và tiếp tục triển khai ứng dụng, nhân rộng những phần mềm mang lại hiệu quả cao.
- Triển khai thí điểm mô hình ứng dụng và phát triển CNTT cho từng cấp sau đó đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai nhân rộng.
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về hiệu quả và lợi ích khi ứng dụng CNTT.
- Tăng cường trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh về xây dựng Chính quyền điện tử, ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Lập dự án tổng thể; triển khai từng hạng mục, tùng giai đoạn tùy thuộc vào điều kiện kinh phí.
- Triển khai hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan, đơn vị nhà nước trên cơ sở phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Hải Dương đã được phê duyệt
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng chỉ số ứng dụng CNTT của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Xây dựng tiêu chí thi đua về ứng dụng CNTT trong bộ tiêu chí bình xét danh hiệu thi đua hàng năm của các tập thể, cá nhân.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị với kết quả ứng dụng CNTT và cải cách hành chính của đơn vị mình.
4. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường các hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT; kiện toàn Ban chỉ đạo ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp trong triển khai ứng dụng CNTT.
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy chuyên trách CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ CNTT cho các sở, ban, ngành, địa phương nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
- Tăng cường số lượng cán bộ quản lý nhà nước về CNTT tại các phòng VHTT của huyện, thị xã, thành phố.
- Tổng kinh phí: 78 tỷ đồng.
- Nguồn kinh phí:
+ Ngân sách tỉnh: 79 tỷ đồng (Trong đó: vốn sự nghiệp 56 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển 23 tỷ đồng).
+ Ngân sách Trung ương: 0 tỷ đồng.
- Kinh phí được xác định cụ thể khi các dự án, nhiệm vụ được xây dựng và phê duyệt theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách.
(Phụ lục Danh mục các dự án, nhiệm vụ kèm theo).
1. Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 của cơ quan, đơn vị mình, tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị triển khai ứng dụng CNTT; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai ứng dụng CNTT và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 3602/KH-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh Hải Dương)
STT |
Tên dự án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí thực hiện (Tỷ đồng) |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách Trung ương |
|||||||
Vốn sự nghiệp |
Vốn đầu tư phát triển |
|||||||
1 |
Ứng dụng CNTT xây dựng và triển khai hệ thống một cửa điện tử dùng chung tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
25 |
10 |
15 |
|
|
2 |
Đầu tư cơ sở hạ tầng, mạng thông tin ngành tài nguyên và môi trường và dữ liệu không gian địa chính tỉnh Hải Dương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3 |
3 |
|
|
|
3 |
Triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tích hợp lên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện |
3 |
|
3 |
|
|
5 |
Đào tạo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
1 |
1 |
|
|
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
8 |
8 |
|
|
|
7 |
Triển khai các hoạt động về đảm bảo an toàn thông tin và ứng cứu sự cố máy tính |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện |
1 |
1 |
|
|
|
8 |
Thuê hệ thống CNTT trạm y tế xã trực tuyến giai đoạn 2018-2023 |
Sở Y tế |
|
6 |
6 |
|
|
Tiền thu từ dịch vụ KCB trạm Y tế xã |
9 |
Xây dựng và triển khai ứng dụng CNTT cho ngành du lịch Hải Dương (Cổng thông tin, bản đồ số, ứng dụng di động) |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
4 |
|
|
|
10 |
Xây dựng hệ thống wifi miễn phí quảng bá du lịch Côn Sơn, Kiếp Bạc và Đền Cao An Phụ |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
1 |
|
|
|
11 |
Mở rộng chức năng của Cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
1 |
1 |
|
|
- Xây dựng thêm các chức năng trên Cổng TTĐT của tỉnh gồm: hỗ trợ người khuyết tật, bản QPPL, thống kê, báo cáo số lượng tin bài theo các nhóm chuyên mục, Xây dựng phiên bản dành cho mobi... |
12 |
Nâng cấp trang thông tin điện tử cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2 |
2 |
|
|
- Nâng cấp Trang TTĐT cho các đơn vị gồm: Ban Quản lý các KCN tỉnh, Sở Công thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, T.x Chí Linh, Kinh Môn, Sở Nội vụ... |
13 |
Trang bị giải pháp tổng thể phòng chống virus cho hệ thống mạng của các cơ quan nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
1 |
1 |
|
|
|
14 |
Xây dựng hệ thống cổng thông tin điện tử ngành Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
1 |
|
|
|
15 |
Xây dựng hệ thống cầu truyền hình hội họp, học tập, giảng dạy trực tuyến |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
16 |
Xây dựng hệ thống lưu trữ thông tin hồ sơ tốt nghiệp THPT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3,8 |
3,8 |
|
|
|
17 |
Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
3 |
3 |
|
|
|
18 |
Xây dựng hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc trên phiên bản di động (mobile) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2,5 |
2,5 |
|
|
|
19 |
Xây dựng phần mềm đánh giá, chấm điểm mức độ Chính quyền điện tử cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
0,5 |
0,5 |
|
|
|
20 |
Số hóa hồ sơ lưu tại Chi cục văn thư lưu trữ tỉnh |
Chi cục văn thư lưu trữ tỉnh |
|
3,2 |
3,2 |
|
|
|
21 |
Phần mềm tổng hợp cơ sở dữ liệu về Kinh tế - Xã hội |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
5 |
|
5 |
|
|
22 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu hợp đồng, giao dịch công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Hải Dương |
Sở Tư pháp |
|
1 |
1 |
|
|
|
Tổng cộng |
79,5 |
55,5 |
23 |
|
|
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2020 về Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2019 về công bố công khai dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 03/08/2020
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 879/QĐ-UBND phê duyệt danh mục sản phẩm tham gia thực hiện chuẩn hóa điểm sản phẩm OCOP năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 11/12/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 09/04/2019
Công văn 3405/BTTTT-THH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 03/01/2019
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 26/11/2019
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 28/08/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/05/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định quản lý vận hành phần mềm ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách dự án đầu tư xây dựng cơ bản PABMIS và thực hiện chế độ báo cáo vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước Ban hành: 20/05/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 462/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Đề án và các Quyết định sửa đổi Đề án tổ chức Giải báo chí tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1278/2007/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Nam Định Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi nhuận bút, thù lao người viết tin, bài đã đăng, phát trên Tờ tin, Đặc san, Đài Truyền thanh, Trạm Truyền thanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phong trào thi đua “Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực” trên địa bàn tỉnh Lào Cai (kèm theo Quyết định 28/2016/QĐ-UBND) Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới; 18 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Sơn La Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu tranh chấp lao động tập thể, đình công không theo quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 28/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về việc áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong cung ứng dịch vụ công tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, hợp tác xã tại thành phố Hà Nội Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về tuyển sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 của Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý cáp thông tin treo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng; kiểm tra, tự kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, hệ thống công báo điện tử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quản lý hoạt động xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe máy kéo, các loại xe tương tự vận chuyển hàng hoá, hành khách và xe dùng làm phương tiện đi lại cho thương binh và người tàn tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung, nước mặt, nước dưới đất, nước mưa, nước biển, nước thải và trầm tích trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế phân cấp quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND.VX phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 04/2014/QÐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân 1huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 197/2001/QĐ-UB về thành lập Quỹ đền ơn đáp nghĩa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/03/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập, các Phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế; Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý nhà nước về du lịch thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2007/QĐ-UBND, 17/2008/QĐ-UBND, 18/2009/QĐ-UBND và 60/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không bị thiếu hụt bảo hiểm y tế) trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018 Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Kế hoạch 2929/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 về xếp hạng di tích cấp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh trên động vật thủy sản nuôi tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Hội đồng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 21/01/2017
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của Chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế vốn cho doanh nghiệp Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/08/2017
Kế hoạch 681/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2014 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (giai đoạn 2011-2015) của quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 14/07/2014
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2014 phê duyệt Hiệp định khung về Thương mại và Đầu tư giữa Việt Nam và Đông U-ru-goay Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2013 đổi tên Bệnh viện Y học dân tộc Thanh Hóa thành Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức khoán chi phí để tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến 2025 Ban hành: 07/04/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Hiệp định hợp tác trong lĩnh vực năng lượng giữa Việt Nam và Bô-li-va Vê-nê-xu-ê-la Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2012 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế hoạt động hè do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ để lại từ nguồn thu phí thẩm định đồ án quy hoạch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/03/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Kế hoạch 2929/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống và kiểm soát ma túy đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2010 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 Ban hành: 04/06/2010 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 Ban hành: 13/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Nghị quyết số 26/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc huyện Ninh Phước; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Ninh Phước để thành lập huyện Thuận Nam thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2008 về danh mục và thời gian giải quyết công việc thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và xã, phường thị trấn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 714/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 05 cá nhân thuộc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2021 triển khai Nghị quyết 1213/NQ-UBTVQH14 về chuyển đổi phương thức đầu tư 02 dự án thành phần Quốc lộ 45-Nghi Sơn và Nghi Sơn - Diễn Châu thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 01/03/2021 | Cập nhật: 02/03/2021