Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND.VX phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020
Số hiệu: | 10/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Lê Minh Thông |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 09 tháng 2 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Ké hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020;
Xét Tờ trình số 258/SGD&ĐT-KHTC ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 mục II Điều 1:
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo mỗi xã (phường, thị trấn) có một trường mầm non công lập; những xã thuộc vùng khó khăn, nếu số nhóm, lớp vượt quá so với quy mô tối đa cho phép, xem xét, có thể thành lập 2 trường mầm non công lập. Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ. Khuyến khích phát triển hệ thống trường, nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và hệ thống nhóm lớp độc lập, nhóm lớp nhỏ tư thục phù hợp với điều kiện từng vùng, miền.
Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 557 trường mầm non, khoảng 51 nghìn cháu nhà trẻ và 186 nghìn học sinh mẫu giáo.
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ, sáp nhập những trường có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 533 trường tiểu học, khoảng 316 nghìn học sinh.
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những trường trung học cơ sở có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 399 trường trung học cơ sở, khoảng 200 nghìn học sinh, trong đó có 49 trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở.
d) Giáo dục trung học phổ thông:
Ổn định mạng lưới trường trung học phổ thông; Tiếp tục thực hiện bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 91 trường, khoảng 102 nghìn học sinh.
2. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 01 về quy hoạch giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm học 2020 - 2021 (có phụ lục số 01 kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 02 về quy hoạch mạng lưới trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở (có phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐÊN NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND.VX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tiêu chí |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2020-2021 |
|
|
||
1 |
Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
|
- Dân số từ 0-2 tuổi |
167 247 |
170 628 |
|
- Dân số từ 3-5 tuổi |
207 969 |
196 048 |
|
Trong đó dân số 5 tuổi |
73 621 |
68 376 |
2 |
Số trường |
542 |
557 |
|
- Công lập |
500 |
502 |
|
- Ngoài công lập |
42 |
55 |
3 |
Số nhóm, lớp và số cháu |
|
|
3,1 |
Số nhóm, lớp |
|
|
|
- Tổng số nhóm trẻ |
1 321 |
2 053 |
|
Trong đó: + Công lập |
1 058 |
1 540 |
|
+ Ngoài công lập |
263 |
513 |
|
- Số nhóm trẻ độc lập (NCL) |
166 |
293 |
|
- Tổng số lớp mẫu giáo |
5 595 |
5 734 |
|
Trong đó: + Công lập |
5 275 |
5 405 |
|
+ Ngoài công lập |
320 |
329 |
3,2 |
Số cháu |
|
|
|
- Nhà trẻ |
32 027 |
51 188 |
|
Trong đó: + Công lập |
26 907 |
38 541 |
|
+ Ngoài công lập (bao gồm cả trẻ thuộc nhóm độc lập) |
5 120 |
12 647 |
|
- Mẫu giáo |
185 787 |
186 246 |
|
Trong đó: + Công lập |
177 201 |
176 250 |
|
+ Ngoài công lập |
8 586 |
9 996 |
|
+ Trẻ mẫu giáo 5 tuổi |
73 694 |
68 376 |
|
|
||
1 |
Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
|
Dân số từ 6-10 tuổi |
261 963 |
317 281 |
|
Trong đó dân số 6 tuổi |
59 318 |
65 630 |
2 |
Số trường |
539 |
533 |
|
- Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
539 |
533 |
3 |
Số lớp, học sinh |
|
|
3,1 |
Số lớp |
9 575 |
11 150 |
|
- Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
9 545 |
11 100 |
|
- Ngoài công lập |
30 |
50 |
3,2 |
Số học sinh |
261 387 |
316 475 |
|
- Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
260 571 |
314 954 |
|
- Ngoài công lập |
816 |
1 521 |
|
|
||
1 |
Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
|
- Dân số từ 11-14 tuổi |
180 557 |
200 164 |
|
Trong đó dân số 11 tuổi |
45 359 |
56 179 |
2 |
Số trường |
412 |
399 |
|
Trong đó: số trường công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
410 |
397 |
|
Trong đó: |
|
|
|
+ Trường PT dân tộc bán trú |
31 |
49 |
3 |
Số lớp và số học sinh |
|
|
3,1 |
Số lớp |
5 221 |
5 308 |
|
- Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
5 204 |
5 292 |
|
- Ngoài công lập |
17 |
16 |
|
Trong đó |
|
|
|
+ Số lớp công lập tại các trường PT dân tộc bán trú |
362 |
451 |
|
+ Tại các trường PT dân tộc nội trú |
72 |
72 |
3,2 |
Số học sinh |
179 009 |
199 687 |
|
- Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) |
178 510 |
199 190 |
|
- Ngoài công lập |
499 |
497 |
|
Trong đó: số học sinh công lập |
|
|
|
+ Tại các trường PT dân tộc bán trú |
13 578 |
15 216 |
|
+ Tại các trường PT Nội trú |
1 800 |
1 800 |
|
|
||
1 |
Số trường |
90 |
91 |
|
Trong đó: Trường ngoài công lập |
21 |
22 |
2 |
Số lớp, học sinh |
|
|
2,1 |
Số lớp |
2 427 |
2 443 |
|
- Công lập |
2 234 |
2 128 |
|
- Ngoài công lập |
193 |
316 |
|
- Lớp chuyên |
35 |
39 |
2,2 |
Số học sinh |
91 574 |
102 625 |
|
- Công lập |
83 961 |
87 231 |
|
- Ngoài công lập |
7 613 |
15 394 |
|
- Số học sinh chuyên |
1 186 |
1 365 |
|
- Số học sinh DTNT |
984 |
994 |
3 |
Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 |
|
|
|
Tỷ lệ THCS chuyển cấp |
76% |
75% |
|
Trong đó: + Công lập |
92% |
85% |
|
+ Ngoài công lập |
8% |
15% |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND.VX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Huyện |
Xã |
Trường PT DTBT |
Tổng số học sinh |
Trong đó: Học sinh |
I. Các trường đã thực hiện theo Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND |
|||||
1 |
Kỳ Sơn |
Hữu Kiệm |
THCS Hữu Kiệm |
400 |
215 |
2 |
Kỳ Sơn |
Chiêu Lưu |
THCS Chiêu Lưu |
419 |
225 |
3 |
Kỳ Sơn |
Bảo Nam |
THCS Bảo Nam |
301 |
290 |
4 |
Kỳ Sơn |
Nậm Càn |
THCS Nậm Càn |
193 |
131 |
5 |
Kỳ Sơn |
Na Ngoi |
THCS Na Ngoi |
388 |
318 |
6 |
Kỳ Sơn |
Mường Típ, Mường Ải |
THCS Nậm Típ |
427 |
298 |
7 |
Kỳ Sơn |
Nậm Cắn |
THCS Nậm Cắn |
389 |
329 |
8 |
Kỳ Sơn |
Huồi Tụ |
THCS Huồi Tụ |
445 |
298 |
9 |
Kỳ Sơn |
Mường Lống |
THCS Mường Lống |
427 |
265 |
10 |
Kỳ Sơn |
Bắc Lý |
THCS Bắc Lý |
407 |
295 |
11 |
Kỳ Sơn |
Na Loi |
THCS Na Loi |
361 |
312 |
12 |
Kỳ Sơn |
Keng Đu |
THCS Keng Đu |
395 |
200 |
13 |
Kỳ Sơn |
Mỹ Lý |
THCS Mỹ Lý |
372 |
289 |
14 |
Kỳ Sơn |
Phà Đánh |
THCS Phà Đánh |
148 |
136 |
15 |
Tân Kỳ |
Tân Hợp |
THCS Tân Hợp |
260 |
143 |
16 |
Quế Phong |
Thông Thụ |
THCS Thông Thụ |
231 |
141 |
17 |
Quế Phong |
Tri Lễ |
THCS Tri Lễ |
651 |
472 |
18 |
Quỳ Hợp |
Châu Hồng |
THCS Hồng Tiến |
302 |
155 |
19 |
Quỳ Hợp |
Châu Lý |
THCS Châu Lý |
568 |
312 |
20 |
Quỳ Hợp |
Châu Lộc |
THCS Châu Lộc |
340 |
187 |
21 |
Tương Dương |
Tam Hợp |
THCS Tam Hợp |
449 |
225 |
22 |
Tương Dương |
Lượng Minh |
THCS Lượng Minh |
278 |
140 |
23 |
Tương Dương |
Mai Sơn |
THCS Mai Sơn |
217 |
112 |
24 |
Tương Dương |
Nhôn Mai |
THCS Nhôn Mai |
299 |
295 |
25 |
Tương Dương |
Hữu Khuông |
THCS Hữu Khuông |
198 |
179 |
26 |
Quỳ Châu |
Châu Hội |
THCS Hội - Nga |
330 |
169 |
27 |
Quỳ Châu |
Châu Bính |
THCS Bính - Thuận |
611 |
310 |
28 |
Quỳ Châu |
Châu Phong |
THCS Châu Phong |
412 |
215 |
29 |
Con Cuông |
Thạch Ngàn |
THCS Thạch Ngàn |
402 |
211 |
30 |
Nghĩa Đàn |
Nghĩa Mai |
THCS Nghĩa Mai |
394 |
261 |
31 |
Nghĩa Đàn |
Nghĩa Lợi |
THCS Nghĩa Lợi |
573 |
290 |
II. Các trường tiếp tục triển khai |
|||||
1 |
Tương Dương |
Yên Tĩnh |
THCS Yên Tĩnh |
253 |
132 |
2 |
Tương Dương |
Xá Lượng |
THCS Xá Lượng |
337 |
169 |
3 |
Anh Sơn |
Thành Sơn |
THCS Thành - Bình-Thọ |
668 |
335 |
4 |
Con Cuông |
Châu Khê |
THCS Châu Khê |
487 |
268 |
5 |
Kỳ Sơn |
Tà Cạ |
PTCS Tà Cạ |
393 |
218 |
6 |
tân Kỳ |
Tiên Kỳ |
THCS Tiên Kỳ |
383 |
195 |
7 |
Thanh Chương |
Hương Tiến |
THCS Hương Tiến |
306 |
165 |
8 |
Thanh Chương |
Kim Lâm |
THCS Kim Lâm |
342 |
179 |
9 |
Quỳ Châu |
Châu Tiến |
THCS Tiến - Thắng |
442 |
223 |
10 |
Kỳ Sơn |
Bảo Thắng |
PTCS Bảo Thắng |
209 |
165 |
11 |
Con Cuông |
Đôn Phục |
THCS Đôn Phục |
217 |
135 |
III. Các trường bổ sung thêm |
|||||
1 |
Quỳ Hợp |
Châu Thành |
THCS Châu Thành |
340 |
187 |
2 |
Tương Dương |
Lưu Kiền |
THCS Lưu Kiền |
240 |
131 |
3 |
Tương Dương |
Tam Đình |
THCS Tam Đình |
227 |
130 |
4 |
Tương Dương |
Yên Thắng |
THCS Yên Thắng |
188 |
95 |
5 |
Tương Dương |
Yên Na |
THCS Yên Na |
266 |
151 |
6 |
Tương Dương |
Nga My |
THCS Nga My |
414 |
227 |
7 |
Con Cuông |
Bình Chuẩn |
THCS Bình Chuẩn |
241 |
233 |
IV. Sửa đổi tên trường phổ thông dân tộc bán trú |
|||||
1 |
Tương Dương |
Nhôn Mai |
THCS Nhôn Mai |
508 |
295 |
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 01/02/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về Quy định thưởng vượt dự toán phần ngân sách cấp trên được hưởng từ khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/02/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ nghèo không có đất ở trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2015 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết và một số nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí tại Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND chính sách về dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 18/12/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định số lượng nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Hạ Long là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 27/12/2010
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006