Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và bảng tính tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: | 10/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 29/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ BẢNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật quản lý thuế;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1041/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2018 về việc đề nghị Ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Quyết định này quy định giá 01 (một) m2 nhà xây dựng mới, tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
c) Những trường hợp không quy định cụ thể tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều 2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới và Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái ngói, tôn. |
01m2 sàn |
2.412.000 |
2 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái fibrô xi măng. |
01m2 sàn |
2.291.000 |
3 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái ngói, tôn. |
01m2 sàn |
2.620.000 |
4 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái fibrô xi măng. |
01m2 sàn |
2.489.000 |
5 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
2.850.000 |
6 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.067.000 |
7 |
Nhà xây 2 đến 3 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.258.000 |
8 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.598.000 |
9 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.962.000 |
10 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.502.000 |
11 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
01m2 sàn |
3.892.000 |
12 |
Nhà sàn, cột gỗ tròn, cột vuông, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ (gỗ nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3) |
01m2 sàn |
2.500.000 |
13 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 4-5 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
682.000 |
14 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 6-7 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
514.000 |
15 |
Nhà tre, vầu, hóp ngâm, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
01m2 sàn |
300.000 |
2. Bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà
- Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai nộp lệ phí trước bạ nhà. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ để xác định được năm xây dựng nhà thì xác định năm xây dựng để tính lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi hoặc có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo bảng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại dưới đây:
STT |
Thời gian đã sử dụng
Loại công trình |
Dưới 5 năm |
Từ 5 năm đến 10 năm |
Trên 10 năm đến 20 năm |
Trên 20 năm đến 30 năm |
Trên 30 năm đến 40 năm |
Trên 40 năm đến 50 năm |
Trên 50 năm |
1 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái ngói, tôn. |
90% |
70% |
40% |
20% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
2 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm bổ trụ, mái fibrô xi măng. |
90% |
70% |
40% |
20% |
|||
3 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái ngói, tôn. |
90% |
70% |
40% |
20% |
|||
4 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm, mái fibrô xi măng. |
90% |
70% |
40% |
20% |
|||
5 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
6 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
7 |
Nhà xây 2 đến 3 tầng tường xây 220mm chịu lực, mái bằng bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
8 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
9 |
Nhà xây 1 tầng tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
10 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 110 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
11 |
Nhà xây 2 tầng trở lên tường xây 220 mm, khung; mái bê tông cốt thép. |
95% |
85% |
70% |
60% |
40% |
20% |
|
12 |
Nhà sàn, cột gỗ tròn, cột vuông, dầm sàn, xà gồ, cầu phong gỗ, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ (gỗ nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3) |
75% |
50% |
25% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
|||
13 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 4-5 lợp mái ngói, mái tôn mái Fibrô, mái cọ |
75% |
50% |
25% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
|||
14 |
Nhà cột gỗ tròn, vuông nhóm 6-7 lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
75% |
50% |
25% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
|||
15 |
Nhà tre, vầu, hóp ngâm, lợp mái ngói, mái tôn, mái Fibrô, mái cọ |
75% |
50% |
25% |
Theo giá trị thực tế của nhà tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ |
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc ghi trong Quyết định trúng đấu giá của cấp có thẩm quyền.
4. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này. Trên cơ sở căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Trong quá trình thực hiện tính lệ phí trước bạ nếu thấy có loại nhà chưa quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này hoặc giá chuyển nhượng thực tế biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và đề xuất các nội dung phát sinh trong năm (bằng văn bản) gửi Sở Tài chính trước ngày 20 tháng 11 hàng năm. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung theo quy định.
b) Triển khai Quyết định này đến Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện. Theo dõi biến động giá thị trường, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà khi có biến động tăng hoặc giảm.
c) Xác định đối tượng không phải nộp và thực hiện miễn, giảm lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 09 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng; Cục thuế, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; các đơn vị, tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về danh mục cây cấm trồng, cây hạn chế trồng trên đường đô thị thuộc địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa cải tạo, xây dựng lại sử dụng vào mục đích kinh doanh do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về thời gian thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế về chế độ báo cáo, phối hợp cung cấp và kiểm tra thông tin, số liệu dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giao Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 20/10/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/11/2014 | Cập nhật: 27/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy trình thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế trong dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 26/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 29/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở; hạn mức đất nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2010/QĐ-UBND và 08/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2012/QĐ-UBND Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá dịch vụ chụp CT-Scanner 64 dãy trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về tạm vay nguồn vốn ngân sách tỉnh chưa sử dụng cho dự án trọng điểm, cấp thiết để đẩy nhanh tiến độ trên địa bàn huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 10/11/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất theo Quyết định 2621/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý lao động, tiền lương trong đơn vị sự nghiệp kinh tế và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình làm chủ sở hữu Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/09/2014 | Cập nhật: 02/10/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Yên có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe gắn máy, mô tô ba bánh, tàu thuyền, sà lan kèm theo Quyết định 53/2011/QĐ-UBND và 45/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/08/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 07/2013/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định giao về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tại Khu Du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang Ban hành: 18/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2011/QĐ-UBND về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành: 25/04/2013 | Cập nhật: 26/04/2013