Kế hoạch 165/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018
Số hiệu: | 165/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 27/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/KH-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2018 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2018
Căn cứ Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018.
Để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới năm 2018 trên địa bàn tỉnh được hiệu quả, thiết thực, huy động được sức mạnh của các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân tham gia, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018 là căn cứ để các Sở, ban, ngành, Đoàn thể; UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý xã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2018; phát huy vai trò trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động, sự đồng thuận trong xã hội, phát huy tính năng động, sáng tạo, chủ động sự tham gia trực tiếp của người dân, khắc phục khó khăn để thực hiện có hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện, tạo bước chuyển biến căn bản trong thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trong năm 2018; triển khai đồng bộ các giải pháp, lồng ghép có hiệu quả các nguồn lực thực hiện xây dựng nông thôn mới trên cùng một địa bàn.
Các Sở, ban, ngành, Đoàn thể căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thành phố hướng dẫn và tổ chức thực hiện các tiêu chí; đồng thời chủ động đánh giá và thẩm định các tiêu chí tại 8 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018.
UBND các huyện, thành phố tập trung huy động các nguồn lực và vận động nhân dân hưởng ứng tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới; hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định.
- Phấn đấu năm 2018 số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm 08 xã (xã Tân Tiến, huyện Bạch Thông; xã Bình Văn, huyện Chợ mới; xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn; xã Đông Viên, huyện Chợ Đồn; xã Bộc Bố, xã Giáo Hiệu, huyện Pác Nặm; xã Hà Hiệu, huyện Ba Bể; xã Hảo Nghĩa, huyện Na Rì), nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 17 xã (chiếm 15,5%).
- Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của 9 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới; triển khai xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- 93 xã còn lại, mỗi xã hoàn thành thêm ít nhất 01 tiêu chí nông thôn mới trở lên.
- Bình quân số tiêu chí xây dựng nông thôn mới đạt được/xã: ít nhất đạt 10,9 tiêu chí.
- Không còn xã đạt dưới 5 tiêu chí.
- Phấn đấu mỗi xã xây dựng ít nhất 1 thôn đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm.
(Chi tiết tại biếu số 01, 02 kèm theo)
1. Đối với 9 xã đã được công nhận xã nông thôn mới
UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, đảm bảo giữ vững 19 tiêu chí và tổ chức triển khai thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 theo hướng dẫn tại Công văn số 337/HD-BCĐ ngày 07/9/2017 của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh.
Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức bảo vệ và cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn; giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội nông thôn...
2. Đối với 8 xã trong lộ trình đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018
UBND các huyện tập trung chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch chi tiết, cụ thể về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, nguồn lực thực hiện, phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, thành viên Ban Chỉ đạo theo dõi, phụ trách từng tiêu chí, từng địa bàn; tổ chức phê duyệt kế hoạch, theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá theo định kỳ; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đề ra các giải pháp hiệu quả thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương trong việc triển khai thực hiện các tiêu chí; tổ chức thẩm định, đánh giá các tiêu chí theo quy định; đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình trên địa bàn 8 xã trong lộ trình đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018.
Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các xã đẩy nhanh phát triển sản xuất, tăng thu nhập, giữ gìn cảnh quan môi trường nông thôn xanh, sạch, đẹp ứng với các tiêu chí thu nhập, hộ nghèo, tổ chức sản xuất, môi trường và an toàn thực phẩm.
3. Nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí
3.1. Tiêu chí Quy hoạch: Các xã tổ chức rà soát, điều chỉnh và hoàn thiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo đề cương hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Công văn số 1622/SXD-QH ngày 29/11/2017. Đồng thời, chỉnh trang lại các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, hiện đại, bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống; có môi trường xanh, sạch, đẹp.
3.2. Tiêu chí Giao thông: Tập trung chỉ đạo thực hiện 127 danh mục công trình đường giao thông nông thôn từ nguồn vốn đầu tư phát triển chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và tổ chức phát động phong trào làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn toàn tỉnh. Huy động nhân dân tích cực tham gia thi công các tuyến đường nông thôn, nhằm hoàn thiện mạng lưới giao thông nông thôn, đảm bảo thuận lợi cho lưu thông, thúc đẩy giao thương hàng hóa, phát triển sản xuất góp phần nâng cao thu nhập cho người dân.
Phấn đấu có thêm 8 xã hoàn thành tiêu chí Giao thông, lũy kế 27/110 xã đạt tiêu chí.
3.3. Tiêu chí Thủy lợi: Tập trung thực hiện 40 danh mục công trình kênh mương nội đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018; huy động lồng ghép, thực hiện hiệu quả các nguồn vốn đầu tư về thủy lợi, đảm bảo duy trì hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất.
Phấn đấu có thêm 9 xã hoàn thành tiêu chí Thủy lợi, lũy kế 93/110 xã đạt tiêu chí.
3.4. Tiêu chí Điện: Nâng cấp hệ thống đường dây điện, đảm bảo an toàn, tăng cường công tác quản lý sử dụng điện nông thôn, đến hết năm 2018 tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt 97%.
Phấn đấu có thêm 5 xã hoàn thành tiêu chí Điện, lũy kế 89/110 xã đạt tiêu chí.
3.5. Tiêu chí Trường học: Tiếp tục nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất, duy tu, bảo dưỡng các công trình trường, lớp học đảm bảo đáp ứng tốt công tác dạy và học.
Phấn đấu có thêm 11 xã hoàn thành tiêu chí Trường học, lũy kế 27/110 xã đạt tiêu chí.
3.6. Tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa: Rà soát thực trạng cơ sở vật chất văn hóa tại các địa phương, nâng cấp, xây dựng nhà văn hóa xã, thôn theo chuẩn nông thôn mới, đồng thời xây dựng, bổ sung các thiết chế văn hóa, đảm bảo đáp ứng điều kiện hội họp, vui chơi, giải trí của người dân Tập trung thực hiện 89 danh mục công trình về cơ sở vật chất văn hóa từ nguồn vốn đầu tư phát triển chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018.
Phấn đấu có thêm 8 xã hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa, lũy kế 18/110 xã đạt tiêu chí.
3.7. Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Tiếp tục rà soát, nâng cấp hệ thống chợ nông thôn, các điểm mua bán, trao đổi hàng hóa tại các xã.
Phấn đấu có thêm 4 xã hoàn thành tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, lũy kế 92/110 xã đạt tiêu chí.
3.8. Tiêu chí thông tin và truyền thông: Rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng thông tin và truyền thông; lồng ghép các nguồn vốn để nâng cấp hệ thống trạm truyền thanh xã, hệ thống loa truyền thanh thôn, nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống truyền thanh đảm bảo đáp ứng việc cung cấp thông tin, liên lạc cho nhân dân.
Phấn đấu có thêm 11 xã hoàn thành tiêu chí Thông tin và Truyền thông, lũy kế 83/110 xã đạt tiêu chí.
3.9. Tiêu chí Nhà ở dân cư: Huy động các nguồn lực hỗ trợ, vận động nhân dân sửa chữa, làm mới nhà, nhất là các hộ gia đình có nhà tạm, nhà dột nát.
Phấn đấu có thêm 16 xã hoàn thành tiêu chí Nhà ở dân cư, lũy kế 54/110 xã đạt tiêu chí.
3.10. Tiêu chí Thu nhập: Tập trung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị tại các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và các xã lộ trình đạt chuẩn đến năm 2020. Động viên nhân dân đẩy mạnh phát triển sản xuất, sản xuất tăng vụ kết hợp với phát triển chăn nuôi; đẩy mạnh liên kết sản xuất và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, tăng thu nhập trên diện tích canh tác.
Phấn đấu có thêm 07 xã hoàn thành tiêu chí Thu nhập, lũy kế 31/110 xã đạt tiêu chí.
3.11. Tiêu chí Hộ nghèo: Triển khai thực hiện các Chương trình, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập đối với các hộ nghèo nhằm cải thiện kinh tế, tạo công ăn việc làm cho lao động nông thôn; tạo điều kiện để hộ nghèo được tiếp cận với các dịch vụ xã hội; người nghèo được hưởng đầy đủ và kịp thời các chính sách an sinh xã hội. Phấn đấu năm 2018 giảm tỷ lệ hộ nghèo 2,7%/năm, trong đó các huyện nghèo phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo trên 04%; có thêm 08 xã hoàn thành tiêu chí Hộ nghèo, lũy kế 34/110 xã đạt tiêu chí.
3.12. Tiêu chí Lao động có việc làm: Tiếp tục duy trì tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên địa bàn khu vực nông thôn đạt trên 90%.
Phấn đấu có thêm 05 xã hoàn thành tiêu chí Lao động có việc làm, lũy kế 107/110 xã đạt tiêu chí.
3.13. Tiêu chí Tổ chức sản xuất: Tiếp tục đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất, đẩy mạnh việc phát triển các hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Tổ chức thực hiện tốt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức liên kết sản xuất gắn với thị trường đảm bảo an toàn, bền vững.
Các xã rà soát, củng cố lại các hợp tác xã trên địa bàn xã theo Luật HTX năm 2012, xây dựng các mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản đảm bảo bền vững.
Phấn đấu có thêm 23 xã hoàn thành tiêu chí Tổ chức sản xuất, lũy kế 60/110 xã đạt tiêu chí.
3.14. Tiêu chí Giáo dục và Đào tạo: Duy trì, phát huy kết quả phổ cập giáo dục, tập trung nâng cao các tiêu chí phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nhằm nâng cao chất lượng lao động.
Phấn đấu có thêm 5 xã hoàn thành tiêu chí Giáo dục và Đào tạo, lũy kế 87/110 xã đạt tiêu chí.
3.15. Tiêu chí Y tế: Xây dựng mới, nâng cấp, chỉnh trang, bổ sung trang thiết bị y tế đạt chuẩn quốc gia tại 8 xã; Năm 2018 tăng thêm 8 xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã; tỷ lệ người dân tham gia đóng BHYT đạt trên 94%.
Phấn đấu có thêm 6 xã hoàn thành tiêu chí Y tế, lũy kế 93/110 xã đạt tiêu chí.
3.16. Tiêu chí Văn hóa: Triển khai phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” đi vào chiều sâu, thiết thực nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất trong phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Làng, bản văn hóa”. Tỷ lệ làng, thôn đạt “làng văn hóa” trên 65%, tỷ lệ hộ gia đình đạt “gia đình văn hóa” trên 83%.
Phấn đấu có thêm 26 xã hoàn thành tiêu chí Văn hóa, lũy kế 81/110 xã đạt tiêu chí.
3.17. Tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm: Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm; xây dựng và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và quản lý, khai thác, bảo vệ tốt công trình cấp nước tập trung; hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; xây dựng điểm thu gom rác thải.
Phấn đấu mỗi xã xây dựng ít nhất 01 thôn đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm. Tiếp tục tổ chức thực hiện các nội dung đã cam kết và đăng ký phấn đấu hoàn thành tiêu chí cần ít kinh phí năm 2018.
3.18. Tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật: Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xã đạt chuẩn; duy trì và phát huy có hiệu quả hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ và giúp đỡ người dân tiếp cận pháp luật, thực thi quyền, nghĩa vụ công dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng; thực hiện bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ những người dễ tổn thương trong xã hội.
Phấn đấu có thêm 32 xã hoàn thành tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, lũy kế 65/110 xã đạt tiêu chí.
3.19. Tiêu chí Quốc phòng và An ninh: Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh tại khu vực nông thôn theo các hình thức phù hợp với từng địa phương. Vận động nhân dân tích cực tham gia phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, giữ vững an ninh, trật tự xã hội; đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội tại khu vực nông thôn.
Phấn đấu có thêm 15 xã hoàn thành tiêu chí Quốc phòng và an ninh, lũy kế 96/110 xã đạt tiêu chí.
Tổng kinh phí huy động: 344.969 triệu đồng.
- Nguồn Ngân sách hỗ trợ trực tiếp: 207.092 triệu đồng (ngân sách trung ương 152.700 triệu đồng, ngân sách địa phương 54.392 triệu đồng).
- Nguồn lồng ghép: 94.857 triệu đồng.
- Huy động từ doanh nghiệp, HTX và các tổ chức kinh tế khác: 78 triệu đồng.
- Huy động trong nhân dân: 42.892 triệu đồng.
- Vốn huy động khác: 50 triệu đồng.
(chi tiết theo biểu 03 kèm theo)
1. Cấp ủy, chính quyền các cấp tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt ngay từ đầu năm; đôn đốc các xã thực hiện các tiêu chí theo lộ trình kế hoạch; tổ chức đánh giá các tiêu chí theo quy định.
2. Đẩy mạnh đa dạng hóa và cải tiến hình thức nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tạo thành một phong trào rộng khắp, thu hút được sự tham gia đông đảo, nhiệt tình của các tầng lớp nhân dân, sự góp sức của các tổ chức chính trị; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng. Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020”; cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, phong trào “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới.
3. Tập trung nguồn lực cho các xã trong lộ trình kế hoạch đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018; đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình trên địa bàn.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách phát triển sản xuất; xây dựng các mô hình, dự án liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; tạo điều kiện cho các hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp... đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển khai, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
5. Tập trung chỉ đạo thực hiện Đề án “mỗi xã, phường một sản phẩm”, phát triển mạnh các mô hình, dự án liên kết sản xuất với các công ty, doanh nghiệp theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông sản.
6. Tiếp tục chỉ đạo nâng cao số lượng, chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới; quan tâm chỉ đạo cải thiện môi trường, phát triển giáo dục, y tế, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 theo hướng dẫn đối với 9 xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
7. Củng cố hệ thống tổ chức quản lý, chỉ đạo các cấp nhằm đáp ứng yêu cầu trong triển khai hiệu quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác phối hợp giữa Sở, ban, ngành và địa phương trong thực hiện xây dựng nông thôn mới.
8. Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới từ cấp tỉnh đến cơ sở, trên nội dung, tài liệu đào tạo, tập huấn của Bộ Nông nghiệp và PTNT và của tỉnh; phấn đấu nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp.
9. Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG các cấp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị được giao giúp đỡ các xã tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời chỉ đạo, hướng dẫn tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện xây dựng nông thôn mới; đồng thời đánh giá kết quả thực hiện gắn với trách nhiệm của ngành, đơn vị, cán bộ phụ trách tiêu chí theo trách nhiệm của người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu theo quy định của Tỉnh ủy Bắc Kạn tại Quyết định số 01-QĐ/TU ngày 14/7/2017 và cam kết đã ký.
1. Đối với các Sở, ban, ngành; thành viên Ban chỉ đạo tỉnh
1.1. Các sở ban, ngành; thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí xây dựng mới theo phân công tại Kế hoạch số 82/KH-UBND ngày 10/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị được giao thẩm định kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại xã có trách nhiệm chỉ đạo, theo dõi, hướng dẫn và tổ chức thẩm định, đánh giá mức độ đạt tiêu chí nông thôn mới theo phân công cụ thể tại phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này.
- Thực hiện các nhiệm vụ theo các văn bản chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh và quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh, cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình MTQG và các văn bản liên quan khác.
- Tiếp tục tuyên truyền, phát động và thực hiện các phong trào về xây dựng nông thôn mới trong cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện tốt kế hoạch giúp đỡ xã xây dựng nông thôn mới theo Công văn số 381-CV/TU ngày 09/9/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn phân công các cơ quan, đơn vị giúp đỡ các xã khó khăn trong xây dựng nông thôn mới.
- Các ngành, các cấp tổ chức sơ kết phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020” theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020.
1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cho UBND tỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn rà soát điều chỉnh chủ trương đầu tư danh mục dự án thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn); tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các nguồn vốn thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018 và giai đoạn 2019 - 2020.
1.3. Sở Tài chính: chủ trì thẩm định phương án phân bổ nguồn vốn sự nghiệp chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018, tham mưu cho UBND tỉnh lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp hỗ trợ xã thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018; Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
1.4. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì:
- Hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đảm bảo hiệu quả, kịp thời.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình kỳ họp thứ chín Hội đồng nhân dân tỉnh (khóa IX) xem xét, điều chỉnh Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 03/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020.
- Rà soát, đánh giá thực hiện Nghị quyết số 09/2015/NQ-HĐND ngày 03/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2020 để triển khai phù hợp quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
1.5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền lồng ghép nội dung về xây dựng nông thôn mới; tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng nông thôn mới, nhằm thúc đẩy và thực hiện hiệu quả, thắng lợi phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Mặt trận Tổ quốc tỉnh hướng dẫn cơ sở thực hiện tốt việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trong quá trình xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đảm bảo thực chất, khách quan.
1.6. Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn: Tăng thời lượng tuyên truyền, số lượng tin, bài... về tình hình triển khai xây dựng nông thôn mới, phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” và các gương điển hình trong xây dựng nông thôn mới.
1.7. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh tổ chức triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; xây dựng phương án phân bố chi tiết nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2018; rà soát, đánh giá cụ thể danh sách xã dự kiến đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020.
- Cụ thể hóa quy định về nội dung trọng tâm xây dựng xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo định hướng của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại công văn số 1345/BNN-VPĐP ngày 08/02/2018 về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch này của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong quá trình tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo trung ương, Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương, Ban chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức công tác tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới và nâng cao năng lực cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp theo Chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới của trung ương.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện và tổng hợp báo cáo định kỳ về tiến độ, kết quả thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018, tiến độ thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới theo quy định.
- Tham mưu Đoàn thẩm định của tỉnh tổ chức kiểm tra, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018, hoàn thiện và trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
- Tiếp tục duy trì xã đạt chuẩn, tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới; đẩy nhanh việc thực hiện 19 tiêu chí, 49 chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới tại các xã, trong đó tập trung vào 8 xã trong lộ trình đạt chuẩn năm 2018. Tuyên truyền đến mọi tầng lớp nhân dân, các tổ chức, doanh nghiệp tích cực tham gia, hưởng ứng chương trình xây dựng nông thôn mới theo các hình thức thiết thực, hiệu quả.
- Đối với 08 xã trong lộ trình đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018, UBND các huyện tập trung chỉ đạo hoàn thành các nội dung công việc theo kế hoạch chi tiết, huy động các nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện theo lộ trình kế hoạch; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc, khó khăn để đảm bảo đạt kế hoạch năm 2018; chủ động phối hợp với các sở, ngành phụ trách tiêu chí, đánh giá, thẩm tra các chỉ tiêu, tiêu chí đảm bảo đúng theo quy định.
- Tập trung nguồn lực ưu tiên các xã đăng ký phấn đấu hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới năm 2018 (theo biểu 01), lựa chọn ít nhất một thôn đến hai thôn/xã để thực hiện hoàn thành tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và giúp đỡ các xã thực hiện hiệu quả các tiêu chí; nhất là đối với các tiêu chí cần ít kinh phí hỗ trợ theo cam kết đã ký.
- Chấp hành nghiêm túc chế độ báo cáo chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo quy định. Tăng cường đôn đốc tiến độ thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới, tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh).
- Chỉ đạo các xã xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới năm 2018, xác định rõ lộ trình thực hiện đối với từng tiêu chí, giải pháp thực hiện tiêu chí đăng ký hoàn thành năm 2018 và đề ra các giải pháp cụ thể thực hiện nhóm tiêu chí thu nhập, hộ nghèo, tổ chức sản xuất, môi trường và an toàn thực phẩm; thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình đã được bố trí vốn; thực hiện nghiêm túc các chỉ tiêu, tiêu chí cần ít kinh phí hỗ trợ theo cam kết đã ký.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2018, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc tổ chức thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ THẨM ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 27/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Sở Xây dựng: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 1 quy hoạch, tiêu chí số 9 nhà ở dân cư, chỉ tiêu 17.4 mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
2. Sở Giao thông Vận tải: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định tiêu chí số 2 giao thông.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 3 thủy lợi, chỉ tiêu 13.2 xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững, chỉ tiêu 17.1 tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh), chỉ tiêu 17.8 tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; phối hợp thẩm định tiêu chí số 1 quy hoạch.
4. Sở Công Thương: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 4 điện, tiêu chí số 7 cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 5 trường học, chỉ tiêu 14.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chỉ tiêu 14.2 tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp).
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 8 thông tin và truyền thông.
7. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Tiêu chí số 12 lao động có việc làm; chỉ tiêu 14.3 tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo; chỉ tiêu 18.6. đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
8. Sở kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định chỉ tiêu 13.1 xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; phối hợp thẩm định tiêu chí số 10 thu nhập.
9. Sở Y tế: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định tiêu chí số 15 y tế, chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy định); Phối hợp thẩm định chỉ tiêu 17.8 tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: chỉ tiêu 17.2 Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trông thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; chỉ tiêu 17.3 Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; chỉ tiêu 17.5 Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; chỉ tiêu 17.7 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường; Phối hợp thẩm định tiêu chí số 1 quy hoạch.
11. Sở Nội vụ: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Chỉ tiêu 18.1 cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; chỉ tiêu 18.2 có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; chỉ tiêu 18.3 đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh"; chỉ tiêu 18.4 tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên.
12. Sở Tư pháp: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: Chỉ tiêu 18.5 Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định.
13. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định: tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hóa, tiêu chí số 16 văn hóa.
14. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phụ trách thẩm định chỉ tiêu 19.1 xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng.
15. Công an tỉnh: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định chỉ tiêu 19.2 xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước.
16. Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định tiêu chí số 11 hộ nghèo.
17. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh: Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định chỉ tiêu 17.6 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
18. Cục Thống kê tỉnh: Phụ trách thẩm định tiêu chí số 10 thu nhập.
19. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn các hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; tư vấn, hỗ trợ xã xây dựng mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm. bảo bền vững; phối hợp thẩm định tiêu chí số 13 tổ chức sản xuất.
ĐĂNG KÝ PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Tên xã |
Đăng ký phấn đấu thực hiện đạt tiêu chí năm 2018 |
Kết quả thực hiện tiêu chí xây dựng NTM năm 2017 |
Tổng tiêu chí đạt dự kiến năm 2018 |
|||||||||||||||||||
Tổng số tiêu chí đạt |
Quy hoạch |
Giao thông |
Thủy Lợi |
Điện |
Trường học |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Cơ sở hạ tầng TM NT |
Thông tin và truyền thông |
Nhà ở dân cư |
Thu nhập |
Hộ nghèo |
Lao động có việc làm |
Tổ chức sản xuất |
Giáo dục và đào tạo |
Y tế |
Văn Hóa |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
Hệ thống chính trị và TCPL |
Quốc Phòng và an ninh |
||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
I |
H. Chợ Mới |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Yên Cư |
17 |
8 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
9 |
2 |
Yên Hân |
17 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
11 |
3 |
Bình Văn |
6, 9, 10, 11, 13, 16, 17, 18, 19 |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19 |
4 |
Như Cố |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
5 |
Quảng Chu |
9, 17 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
6 |
Yên Đĩnh |
2, 3, 15, 17 |
8 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
12 |
7 |
Thanh Bình |
13, 17 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
13 |
8 |
Nông Thịnh |
15, 17 |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
12 |
9 |
Nông Hạ |
10, 17 |
12 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
14 |
10 |
Cao Kỳ |
5, 18 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
11 |
Hòa Mục |
13 |
9 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
12 |
Tân Sơn |
17 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
13 |
Thanh Mai |
5, 13 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
11 |
14 |
Mai Lạp |
15 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
8 |
15 |
Thanh Vận |
13, 19 |
11 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
13 |
II |
H .Ba Bể |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Hà Hiệu |
2, 5, 6, 7, 16, 17, 18, 19 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
19 |
17 |
Chu Hương |
3, 12, 16, 18 |
5 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
18 |
Khang Ninh |
2, 9 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
19 |
Bành Trạch |
3 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
8 |
20 |
Cao Thượng |
4, 8 |
6 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
8 |
21 |
Địa Linh |
13 |
11 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
12 |
22 |
Mỹ Phương |
18 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
I |
10 |
23 |
Hoàng Trĩ |
12 |
7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
8 |
24 |
Phúc Lộc |
3 |
6 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
7 |
25 |
Quảng Khê |
8, 16 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
26 |
Nam Mẫu |
13 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
9 |
27 |
Yến Dương |
7 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
28 |
Đồng Phúc |
14 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
8 |
29 |
Thượng Giáo |
16 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
8 |
30 |
Cao Trĩ |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
III |
H. Chợ Đồn |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Xuân Lạc |
5, 7, 16 |
3 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
32 |
Nam Cường |
14, 16, 19 |
6 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
33 |
Đồng Lạc |
16, 17 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
34 |
Quảng Bạch |
16, 18 |
9 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
11 |
35 |
Tân Lập |
13, 18 |
6 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
8 |
36 |
Ngọc Phái |
13, 17 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
12 |
37 |
Yên Thịnh |
11, 18 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
11 |
38 |
Yên Thượng |
9, 17 |
11 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
13 |
39 |
Bản Thi |
4, 6 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
40 |
Phương Viên |
13, 19 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
12 |
41 |
Bằng Phúc |
3, 9 |
7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
42 |
Rã Bản |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
45 |
Đông Viên |
5, 6, 7, 8, 16, 17, 18 |
12 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
19 |
44 |
Đại sảo |
5, 18 |
5 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
7 |
45 |
Yên Mỹ |
9, 18 |
7 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
46 |
Yên Nhuận |
3, 19 |
9 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
11 |
47 |
Bằng Lãng |
2, 3, 13 |
11 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
14 |
48 |
Phong Huân |
15, 17 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
10 |
49 |
Lương Bằng |
13, 17 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
12 |
50 |
Bình Trung |
9, 19 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
11 |
51 |
Nghĩa Tá |
3, 11, 16, 18 |
7 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11 |
IV |
H. Ngân Sơn |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
Vân Tùng |
2, 5, 8, 14, 16, 17, 18 |
12 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
19 |
53 |
Cốc Đán |
14, 18 |
7 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
9 |
54 |
Thượng Ân |
19 |
7 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
8 |
55 |
Bằng Vân |
5, 9, 16, 17, 19 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
15 |
56 |
Đức Vân |
6, 18, 19 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
13 |
57 |
Thượng Quan |
18 |
7 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
8 |
58 |
Thuần Mang |
19 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
8 |
59 |
Hương Nê |
14 |
6 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
7 |
60 |
Lãng Ngâm |
16, 18 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
61 |
Trung Hòa |
18, 19 |
5 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
7 |
V |
TP. Bắc Kạn |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
Dương Quang |
15, 17 |
14 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
16 |
63 |
Nông Thượng |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
VI |
H. Na Rì |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
Hảo Nghĩa |
5, 6, 7, 8, 10, 11, 17 |
12 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
19 |
65 |
Quang Phong |
17 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
66 |
Xuân Dương |
16, 18 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
67 |
Lạng San |
9 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
68 |
Lương Hạ |
17 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
69 |
Văn Minh |
17 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
70 |
Ân Tình |
17 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
10 |
71 |
Lương Thành |
16 |
10 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
11 |
72 |
Đổng Xá |
13, 16, 17 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
11 |
73 |
Lam Sơn |
18 |
10 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
11 |
74 |
Côn Minh |
9 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
12 |
75 |
Lương Thượng |
16 |
8 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
76 |
Kim Lư |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
77 |
Văn Học |
9 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
11 |
78 |
Cư Lễ |
12, 16 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
12 |
79 |
Dương Sơn |
17, 18 |
10 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
80 |
Vũ Loan |
13, 16 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
81 |
Liêm Thủy |
13 |
10 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
11 |
82 |
Hữu Thác |
3, 18 |
10 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
83 |
Kim Hỷ |
17 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
8 |
84 |
Cường Lợi |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
VII |
H. Pác Nặm |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
Công Bằng |
4, 13 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
86 |
An Thắng |
4, 8 |
5 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
7 |
87 |
Xuân La |
8, 16, 19 |
5 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
88 |
Bộc Bố |
2, 6, 8, 9, 10, 11, 13, 17, 18 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
19 |
89 |
Cổ Linh |
4, 19 |
6 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
90 |
Cao Tân |
13, 18 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
9 |
91 |
Giáo Hiệu |
2, 5, 6, 9, 10, 11, 13, 17, 18, 19 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
19 |
92 |
Nhạn Môn |
13, 17, 18 |
9 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
12 |
93 |
Nghiên Loan |
8, 18 |
9 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
11 |
94 |
Bằng Thành |
16, 18 |
7 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
VIII |
H. Bạch Thông |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
95 |
Quân Bình |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
96 |
Cầm Giàng |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
97 |
Quang Thuận |
XD kế hoạch duy trì 19 TC đã đạt |
19 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
19 |
98 |
Phương Linh |
10, 13 |
16 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
18 |
99 |
Tân Tiến |
5, 6, 8, 10, 11, 16 |
13 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
19 |
100 |
Cao Sơn |
9, 16 |
7 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
9 |
101 |
Vũ Muộn |
9, 12 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
10 |
102 |
Sỹ Bình |
8, 16 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
10 |
103 |
Vi Hương |
17, 18 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
104 |
Lục Bình |
8, 13 |
8 |
1 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
105 |
Tú Trĩ |
2 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
12 |
106 |
Hà Vị |
9, 18 |
11 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
13 |
107 |
Nguyên Phúc |
17, 18 |
10 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
12 |
108 |
Mỹ Thanh |
12 |
6 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
7 |
109 |
Dương Phong |
9, 11 |
11 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
1 |
13 |
110 |
Đôn Phong |
13, 15, 16, 18 |
5 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
9 |
|
TỔNG CỘNG |
|
1050 |
110 |
19 |
84 |
84 |
16 |
10 |
88 |
72 |
38 |
14 |
26 |
102 |
37 |
82 |
87 |
55 |
12 |
33 |
81 |
1281 |
Ghi chú:
- Theo đăng ký của huyện/thành phố: Tiêu chí số 17 Môi trường và ATTP có 32 xã đăng ký phấn đấu thực hiện hoàn thành năm 2018, gồm: 9 xã của huyện Chợ Mới (Yên Cư, Yên Hân, Bình Văn, Quảng Chu, Yên Đĩnh, Thanh Bình, Nông Thịnh, Nông Hạ, Tân Sơn); 01 xã của huyện Ba Bể (Hà Hiệu); 06 xã của huyện Chợ Đồn (Đồng Lạc, Ngọc Phái, Yên Thượng, Đông Viên, Phong Huân, Lương Bằng); 02 xã của huyện Ngân Sơn (Vân Tùng, Bằng Vân); 01 xã của thành phố Bắc Kạn (Dương Quang); 08 xã của huyện Na Rì (Hảo Nghĩa, Quang Phong, Lương Hạ, Văn Minh, Ân Tình, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hý); 03 xã của huyện Pác Nặm (Bộc Bố, Giáo Hiệu, Nhạn Môn); 02 xã của huyện Bạch Thông (Vi Hương, Nguyên Phúc)
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT |
Nội dung |
Lũy kế số xã đạt tiêu chí đến hết năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
|
Số xã đăng ký tăng thêm (xã) |
Lũy kế số xã đạt đến hết năm 2018 |
|||
I |
Xã đạt tiêu chí nông thôn mới |
|
|
|
1 |
Xã đạt tiêu chí số 1 |
110 |
0 |
110 |
2 |
Xã đạt tiêu chí số 2 |
19 |
8 |
27 |
3 |
Xã đạt tiêu chí số 3 |
84 |
9 |
93 |
4 |
Xã đạt tiêu chí số 4 |
84 |
5 |
89 |
5 |
Xã đạt tiêu chí số 5 |
16 |
11 |
27 |
6 |
Xã đạt tiêu chí số 6 |
10 |
8 |
18 |
7 |
Xã đạt tiêu chí số 7 |
88 |
4 |
92 |
8 |
Xã đạt tiêu chí số 8 |
72 |
11 |
83 |
9 |
Xã đạt tiêu chí số 9 |
38 |
16 |
54 |
10 |
Xã đạt tiêu chí số 10 |
14 |
7 |
21 |
11 |
Xã đạt tiêu chí số 11 |
26 |
8 |
34 |
12 |
Xã đạt tiêu chí số 12 |
102 |
5 |
107 |
13 |
Xã đạt tiêu chí số 13 |
37 |
23 |
60 |
14 |
Xã đạt tiêu chí số 14 |
82 |
5 |
87 |
15 |
Xã đạt tiêu chí số 15 |
87 |
6 |
93 |
16 |
Xã đạt tiêu chí số 16 |
55 |
26 |
81 |
17 |
Xã đạt tiêu chí số 17 |
12 |
32 |
44 |
18 |
Xã đạt tiêu chí số 18 |
33 |
32 |
65 |
19 |
Xã đạt tiêu chí số 19 |
81 |
15 |
96 |
II |
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
9 |
8 |
17 |
III |
Bình quân số tiêu chí đạt/xã |
9, 55 |
2, 10 |
11, 65 |
KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 27/4/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự kiến kế hoạch huy động nguồn lực năm 2018 |
|||||||||
H. Na Rì |
TP. Bắc Kạn |
H. Ba Bể |
H. Chợ Mới |
H. Pác Nặm |
H. Chợ Đồn |
H. Ngân Sơn |
H. Bạch Thông |
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Tổng |
||
|
Tổng cộng |
56.100 |
13.796 |
56.574 |
29.940 |
34.216 |
58.575 |
42.550 |
37.554 |
15.665 |
344.969 |
1 |
Vốn đầu tư trực tiếp cho chương trình |
31.832 |
10.255 |
29.375 |
16.121 |
23.521 |
36.353 |
21.727 |
22.243 |
15.665 |
207.092 |
1.1 |
Ngân sách trung ương |
27.468 |
1.825 |
23.985 |
13.021 |
18.721 |
19.602 |
15.556 |
16.857 |
15.665 |
152.700 |
|
Vốn đầu tư phát triển |
24.548 |
680 |
20.460 |
9.196 |
13.981 |
16.697 |
12.616 |
12.722 |
|
110.900 |
|
Vốn sự nghiệp |
2.920 |
1.145 |
3.525 |
3.825 |
4.740 |
2.905 |
2.940 |
4.135 |
15.665 |
41.800 |
1.2 |
Ngân sách địa phương các cấp |
4.364 |
8.430 |
5.390 |
3.100 |
4.800 |
16.751 |
6.171 |
5.386 |
|
54.392 |
|
Ngân sách cấp tỉnh |
3.000 |
4.500 |
2.750 |
1.800 |
4.800 |
2.900 |
4.400 |
1.900 |
|
26.050 |
|
Ngân sách cấp huyện |
364 |
580 |
840 |
0 |
0 |
11.222 |
500 |
700 |
|
14.206 |
|
Ngân sách cấp xã |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
86 |
|
86 |
|
Nguồn xổ số kiến thiết |
1.000 |
3.350 |
1.800 |
1.300 |
|
2.629 |
1.271 |
2.700 |
|
14.050 |
2 |
Vốn lồng ghép các chương trình, dự án khác trên địa bàn |
11.947 |
2.850 |
21.744 |
10.919 |
7.664 |
13.664 |
15.823 |
10.247 |
|
94.857 |
3 |
Vốn huy động từ doanh nghiệp, HTX, tổ chức kinh tế khác trên địa bàn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
78 |
|
78 |
4 |
Huy động từ nhân dân (đất đai, ngày công quy tiền...) |
12.321 |
691 |
5.455 |
2.900 |
3.031 |
8.558 |
5.000 |
4.936 |
|
42.892 |
5 |
Huy động khác |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
|
50 |
Ghi chú:
- Nguồn vốn ngân sách tỉnh: Bao gồm vốn cân đối ngân sách tỉnh thực hiện giáo dục đào tạo và vốn sự nghiệp kinh tế tỉnh hỗ trợ 8 xã xây dựng nông thôn mới tại QĐ số 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh
- Nguồn xổ số kiến thiết: Theo QĐ số 2088/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND tỉnh
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố bổ sung Danh mục thủ tục hành chính và thay thế văn bản áp dụng trong thủ tục hành chính đã được công bố của ngành xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 10/11/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 12/09/2020
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp Ban hành: 17/08/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: đấu thầu) Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án triển khai Bộ Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, huyện, thành phố (DDCI), tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/02/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 12/05/2020
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 15/10/2019
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 22/05/2019
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí, phương pháp tính điểm và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 27/10/2018
Công văn 1345/BNN-VPĐP năm 2018 về hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và phạm vi giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế và bị bãi bỏ lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2017 công nhận thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Bắc Kạn chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 08/08/2020
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Thắng Công (thôn Thắng Công, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn) Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 634/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước cho các huyện, thị xã và thành phố giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C và nội dung ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, cho ý kiến và quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2014 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND về quy định số lượng, các chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về thành lập khu vực trực thuộc các phường của thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng đầu năm 2015; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về xét tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung cho cấp huyện giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND ban hành tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2015-2025 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về bổ sung dự án phải thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 15/10/2019
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 14 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khoá VIII Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên một số tuyến đường mới tại thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND phê duyệt chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND phê duyệt bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2015 Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phụ lục kèm theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và phụ lục kèm theo Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 về quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về phê duyệt định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 17/05/2018
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2015 về chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố sang Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 04/05/2018
Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch xử lý cấp bách chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2016 Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 về Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Đầu tư và Phát triển đất Hải Phòng Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bình Thuận đến 2020 Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2013 cơ chế quản lý vốn đầu tư xây dựng nông thôn mới Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2010 về quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008