Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: | 09/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Bùi Công Bửu |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2015/NQ-HĐND |
Cà Mau, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
(Từ ngày 08 đến ngày 09 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 52/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 14 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố giai đoạn 2016 - 2020, với những nội dung như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
a) Bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan;
b) Bảo đảm tương quan hợp lý trong việc thúc đẩy phát triển giữa các địa phương, ưu tiên hỗ trợ những địa phương còn khó khăn để góp phần thu hẹp dần khoảng cách phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các địa phương trong tỉnh;
c) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển;
d) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
a) Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) cho các huyện, thành phố gồm 5 nhóm sau đây:
- Tiêu chí dân số, gồm: số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố Cà Mau.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: số thu ngân sách (không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố và tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã thuộc các huyện, thành phố.
- Tiêu chí bổ sung, gồm: các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang ven biển của tỉnh Cà Mau theo quy định của Chính phủ.
b) Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
- Tiêu chí dân số:
+ Điểm của tiêu chí dân số trung bình:
Số dân trung bình |
Điểm |
Đến 50.000 người được tính |
5 |
Trên 50.000 người, cứ tăng thêm 5.000 người được tính thêm |
0,2 |
Dân số của các huyện, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau năm trước năm kế hoạch.
+ Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số người dân tộc thiểu số |
Điểm |
Đến 2.000 người được tính |
1 |
Trên 2.000 người, cứ 500 người tăng thêm được tính thêm |
0,1 |
Số người dân tộc thiểu số của các huyện, thành phố Cà Mau để tính toán điểm được căn cứ vào số liệu điều tra của Cục Thống kê năm trước năm kế hoạch.
- Tiêu chí về trình độ phát triển:
+ Điểm của tiêu chí thu ngân sách:
Thu ngân sách |
Điểm |
Đến 20 tỷ đồng được tính |
2 |
Trên 20 tỷ đồng, cứ 05 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,2 |
Số thu ngân sách được tính theo dự toán thu ngân sách nhà nước của các huyện, thành phố Cà Mau (không bao gồm thu tiền sử dụng đất) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao năm trước năm kế hoạch.
+ Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Đến 3% được tính |
2 |
Trên 3%, cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo tăng thêm được tính thêm |
0,2 |
Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau được xác định căn cứ vào kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm trước năm kế hoạch.
- Tiêu chí diện tích:
+ Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 25.000 ha được tính |
2 |
Trên 25.000 ha trở lên, cứ 5.000 ha tăng thêm được tính thêm |
0,4 |
Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố được xác định căn cứ vào Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau năm trước năm kế hoạch.
+ Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên:
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Các huyện, thành phố Cà Mau có tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên đến dưới 20% không được tính điểm |
|
Từ 20% trở lên, cứ 1% diện tích tăng thêm được tính |
0,1 |
Diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên để xác định điểm tính căn cứ theo số liệu diện tích đất lúa canh tác do UBND tỉnh giao cho các huyện, thành phố Cà Mau năm trước năm kế hoạch.
- Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn: Mỗi đơn vị hành chính cấp xã có số điểm là 0,2 điểm/xã, phường, thị trấn.
- Tiêu chí bổ sung:
Điểm của tiêu chí các xã đặc biệt khó khăn, xã bãi ngang ven biển: được tính 0,2 điểm/xã (nếu xã nào đạt cả 02 tiêu chí xã đặc biệt khó khăn và xã bãi ngang ven biển, chỉ được tính điểm của 01 tiêu chí).
c) Xác định tổng mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố:
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối kế hoạch vốn đầu tư phát triển của tỉnh và số điểm theo các tiêu chí nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định mức vốn phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh cho các huyện, thành phố Cà Mau.
Sau khi phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức nêu trên; đối với các địa phương có số vốn đầu tư trong cân đối ngân sách (không bao gồm vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) thấp hơn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ năm trước năm kế hoạch thì sẽ được xem xét, bổ sung để đảm bảo không thấp hơn.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016 - 2020 và thay thế Nghị quyết số 13/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh Cà Mau về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tập trung cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với một số chức danh Quân sự ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quyết định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách) Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011 Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp tỉnh với ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã năm 2011 Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về cơ cấu tổ chức (thời bình); phân cấp nhiệm vụ chi và định mức chi từ ngân sách địa phương thực hiện theo Luật Dân quân tự vệ, trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách tập trung cho các huyện, thành phố giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp từ năm 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án “Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ trí thức tỉnh Kon Tum từ nay đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương" Ban hành: 19/07/2010 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 15/10/2010
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND sửa đổi nội dung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng trị khóa V Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010