Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2019 về xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
Số hiệu: | 129/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Trần Ngọc Thực |
Ngày ban hành: | 18/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2015 định hướng phát triển đến năm 2020; Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 708-TB/TU ngày 24/4/2018 của Thường trực Tỉnh ủy Tuyên Quang về ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Huyện ủy Na Hang,
Căn cứ Kết luận số 368-KL/TU ngày 16/4/2019 của Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (kỳ họp thứ 42);
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xây dựng Kế hoạch phát triển thị trấn Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035, cụ thể như sau:
I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ĐẾN NĂM 2020
1. Thực trạng thị trấn Na Hang trước và sau khi mở rộng địa giới hành chính (dự kiến lấy thêm 6 thôn của xã Năng Khả) so với các tiêu chí đô thị loại IV.
1.1. Đánh giá thực trạng thị trấn Na Hang hiện nay: Các tiêu chí, tiêu chuẩn của thị trấn Na Hang được đánh giá như sau.
a. Các tiêu chí:
- Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế -xã hội đạt 13,90/20 điểm.
- Tiêu chí 2: Quy mô dân số đạt 0/8 điểm.
- Tiêu chí 3: Mật độ dân số đạt 4,5/6 điểm.
- Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 4,5/6 điểm.
- Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 41,3/60 điểm.
(Trong đó tiêu chí 3, 4 đạt; tiêu chí 1, 2, 5 không đạt).
b. Các tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn đạt điểm tối đa: 02 tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn đạt điểm tối thiểu: 35 tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn không đạt điểm: 15 tiêu chuẩn.
c. Thực trạng thị trấn Na Hang hiện nay:
Qua tổng hợp đánh giá cho thấy so với các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại IV, thị trấn Na Hang hiện nay chưa đáp ứng được các tiêu chí của một đô thị loại IV và còn một số chỉ tiêu còn yếu cần được khắc phục trong thời gian tới.
Như vậy, đối với thị trấn Na Hang hiện tại mới đạt 64,2/100 điểm theo quy định đô thị loại IV. Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô thị quy định tại khoản 3, Điều 10 cụ thể “Đô thị được công nhận loại đô thị khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên”.
1.2. Thị trấn Na Hang dự kiến mở rộng lấy thêm 6 thôn (gồm Phiêng Bung, Nà Chang, Nà Kham, Nà Khá, Nà Vai, Lũng Giang) của xã Năng Khả thì các tiêu chí, tiêu chuẩn được đánh giá bổ sung như sau:
- Các tiêu chí chưa đạt điểm:
+ Tiêu chí 2: Quy mô dân số đạt 0,7/8 điểm.
+ Tiêu chí 3: Mật độ dân số đạt 0,13/6 điểm.
+ Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp đạt 1,0/6 điểm tối thiếu.
+ Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt 37,5/60 điểm tối thiểu.
- Các tiêu chuẩn đạt điểm tối đa, tối thiểu và chưa đạt:
+ Tiêu chuẩn đạt điểm tối đa: 18 tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn đạt điểm tối thiểu: 15 tiêu chuẩn.
+ Tiêu chuẩn không đạt điểm: 19 tiêu chuẩn.
(Trong đó: Tiêu chí 1 đạt; tiêu chí 2, 3, 4 và 5 chưa đạt).
Qua tổng hợp đánh giá cho thấy so với các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại IV, thị trấn Na Hang mở rộng hiện nay chưa đáp ứng được các tiêu chí của một đô thị loại IV và còn một số chỉ tiêu còn yếu cần được khắc phục trong thời gian tới.
(Bao gồm 19 tiêu chuẩn, theo biểu số 02 kèm theo)
Như vậy, đối với thị trấn Na Hang mở rộng hiện tại mới đạt 54,61/100 điểm theo quy định đô thị loại IV. Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội về phân loại đô thị quy định tại khoản 3, Điều 10 cụ thể “Đô thị được công nhận loại đô thị khi các tiêu chí đạt mức tối thiểu và tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 75 điểm trở lên”.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NA HANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035.
II.1. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
Phấn đấu đến năm 2025 xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV, có đặc điểm đô thị miền núi phù hợp với văn hoá đặc trưng vùng, miền đảm bảo tiết kiệm đất đai và tài nguyên thiên nhiên theo tiến độ kế hoạch được duyệt.
Tập trung xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang theo hướng bền vững, hài hòa giữa kinh tế - xã hội - môi trường; gắn kết giữa quy hoạch xây dựng đô thị mới với cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp đô thị; phát triển không gian đô thị với quy hoạch xây dựng; từng bước xây dựng và hoàn thiện đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; phát huy vai trò, chức năng là đô thị trung tâm chuyên ngành và động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện và vùng liên huyện, liên tỉnh.
2. Yêu cầu
Tập trung chỉ đạo, thực hiện xây dựng thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Quá trình thực hiện tập trung và bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp theo Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 28/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Tuyên Quang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020; Quyết định số 2426/QĐ-TTg ngày 28/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025. Thông báo ý kiến số 708-TB/TU ngày 24/4/2018 của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Huyện ủy Na Hang; Kết luận số 368-KL/TU ngày 16/4/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (kỳ họp thứ 42).
II.2. Mục tiêu phát triển
1. Mục tiêu chung
Lấy thị trấn Na Hang làm động lực phát triển và là trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông. Trong đó ưu tiên phát triển ngành kinh tế, đặc biệt du lịch, dịch vụ, nông nghệp có giá trị tăng cao, công nghiệp chế biến để tăng thu ngân sách tạo nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cho đô thị và nâng cáo dời sống nhân dân.
Phấn đấu đến năm 2025 thị trấn Na Hang đạt các tiêu chí đô thị loại IV, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 50 triệu VND/năm trở lên; phát triển, quản lý đô thị đi đôi với xây dựng nông thôn mới; phát triển văn hóa, du lịch-dịch vụ, giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi trường, phát triển theo hướng là đô thị du lịch sinh thái "sáng - xanh - sạch - đẹp" gắn kết chặt chẽ với tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa phương.
Xây dựng hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, bao gồm: Giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường, công viên cây xanh,... bố trí, quy hoạch quỹ đất đảm bảo đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật để đô thị phát triển bền vững. Củng cố, duy trì vững chắc các tiêu chí đã đạt và hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt so với quy định đô thị loại IV.
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định mở rộng diện tích đô thị cho thị trấn Na Hang; cải thiện môi trường, mời gọi thu hút đầu tư vào Cụm công nghiệp Khuôn Phươn; tạo việc làm cho lao động phi nông nghiệp để tăng dân số cơ học trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Lộ trình xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang
- Năm 2019: Lập và phê duyệt kế hoạch xây dựng, phát triển thị trấn Na Hang theo tiêu chí đô thị loại IV.
- Năm 2020-2030: Lập, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm 2030, định hướng đến năm 2045. Phạm vi nghiên cứu bao gồm: Thị trấn Na Hang và một phần của xã Năng Khả. Tập trung hoàn thiện các tiêu chí, tiêu chuẩn đô thị loại IV.
- Năm 2025: Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV.
- Từ năm 2025 trở đi: Nâng cao các tiêu chí đô thị loại IV, hướng tới các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại III trong tương lai.
2.2. Về mở rộng địa giới hành chính
Mở rộng địa giới hành chính của thị trấn huyện lỵ Na Hang đến năm 2025 bao gồm: Thị trấn Na Hang và một phần của xã Năng Khả (gồm các thôn: Nà Chang, Nà Kham, Nà Khá, Nà Vai, Lũng Giang) với tổng diên tích 3.497,37 ha để thị trấn Na Hang mới có tổng diện tích tự nhiên là 8.197 ha (tổng diện tích tự nhiên của thị trấn Na Hang hiện nay là 4.699,63 ha).
2.3. Khắc phục một số tiêu chí, tiêu chuẩn còn yếu:
Tập trung chỉ đạo đồng bộ các giải pháp từ công tác tuyên truyền để tổ chức triển khai thực hiện, tạo mọi nguồn lực, thu hút các nguồn vốn đầu tư để nâng cao đời sống nhân dân và hoàn thiện sở hạ tầng từng bước hoàn thiện đô thị theo tiêu chí đô thị loại IV.
(Theo phụ biểu số 02)
II.3. Giải pháp tổ chức thực hiện
1. Về định hướng phát triển trở thành đô thị trung tâm vùng và liên vùng
1.1. Vị trí, chức năng và định hướng phát triển:
Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội để thị trấn Na Hang là đô thị trung tâm của vùng núi phía Bắc của tỉnh Tuyên Quang (bao gồm các huyện Na Hang, Lâm Bình, Chiêm Hóa, Hàm Yên, lấy thị trấn Na Hang - huyện Na Hang là đô thị trung tâm) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang phê duyệt tại Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 28/02/2014 về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Đồng thời từng bước phấn đấu trở thành đô thị trung tâm làm động lực phát triển vùng liên tỉnh Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn và Cao Bằng trên cơ sở lấy Hồ Thủy điện Tuyên Quang, xã Hồng Thái và danh lam thắng cảnh di tích Quốc gia đặc biệt khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang- Lâm Bình làm động lực phát triển.
Trên cơ sở các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt, quá trình triển khai thực hiện phải được gắn kết chặt chẽ với quy hoạch xây dựng đô thị với kế hoạch sử dụng đất và phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Trong đó, cần tập trung thực hiện ba nhiệm vụ trọng tâm:
- Tập trung nâng cao giá trị sản xuất, nhất là giá trị ngành kinh tế nông lâm nghiệp, thủy sản (nâng cao giá trị của đàn trâu, đàn bò, cá đặc sản; cây chè đặc sản, cây đậu tương, cây đậu xanh, lúa chất lượng cao, rau trái vụ...).
- Thu hút đầu tư các nguồn lực và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kết cấu hạ tầng, khai thác tiềm năng về sinh thái cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa các dân tộc để phát triển kinh tế, du lịch, dịch vụ gắn kết chặt chẽ giữa các ngành nông nghiệp – du lịch để phát triển.
- Tiếp tục đầu tư xây dựng và phát triển nâng cấp thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chí đô thị loại IV hướng tới các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại III.
Tạo động lực phát triển đô thị, trêm cơ sở chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng Dịch vụ- Công nghiệp và xây dựng- Nông, lâm nghiệp và thủy sản; trong đó ưu tiên, tập trung phát triển du lịch, nông nghiệp gắn với khai thác cảnh quan thiên nhiên và Di tích quốc gia đặc biệt Danh lam thắng cảnh khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang- Lâm Bình.
2.2. Quy mô dân số
Phát triển kinh tế xã hội và hạ tầng đô thị, thu hút gia tăng dân số cơ học cho toàn đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn về dân số đô thị theo quy định. Thực hiện quy hoạch và rà soát quy hoạch trên cơ sở quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang mở rộng, gắn với quy hoạch Chương trình xây dựng nông thôn mới và quy hoạch ngành, lĩnh vực khác có liên quan; xây dựng đề án phát triển thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV. Lập quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2.3. Mật độ dân số
Quy hoạch, điều chỉnh để mở rộng diện tích đất xây dựng đô thị miền núi theo các tiêu chí, tiêu chuẩn của đô thị loại IV.
Thu hút vốn đầu tư, mời gọi nhà đầu tư đầu tư sản xuất kinh doanh để tạo việc làm, tăng thêm thu nhập, qua đó góp phần tăng mật độ dân số khu vực nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị.
Trên cơ sở quy hoạch đất đai, quy hoạch xây dựng được duyệt, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các điểm dân cư, sắp xếp lại các khu dân cư và khu chức năng để đạt được các tiêu chuẩn đô thị loại IV về quy mô dân số toàn đô thị và mật độ dân số khu vực nội thị.
2.4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
Phát huy các ngành nghề có lợi thế, tiềm năng, khuyến khích phát triển và tạo mọi điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân thuộc mọi thành phần phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. Giải quyết việc làm, chuyển đổi cơ cấu lao động, ngành nghề tại khu vực giữa thành thị và nông thôn cho phù hợp với cơ cấu ngành kinh tế của huyện từng giai đoạn phát triển.
Tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp. Chỉ đạo thực hiện tốt chương trình lao động, việc làm; Đề án phát triển kinh tế-xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững giai đoạn 2018-2020 của huyện Na Hang theo Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đề án đào tạo nghề cho người lao động nông thôn đến năm 2020 các Chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia. Chú trọng xuất khẩu lao động và đưa lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước phân luồng, sử dụng tối đa lao động phổ thông theo hướng phù hợp.
2.5. Về phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị
2.5.1. Về công tác quy hoạch
Chỉ đạo và thực hiện tốt việc đánh giá, đề xuất các nội dung điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 để xây và dựng trình cấp có thẩm quyền lập quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 theo tiêu chí đô thị loại IV có hướng đến tiêu chí đô thị loại III; lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức liên quan, nhà khoa học, các tầng lớp nhân dân; tổ chức thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện bảo đảm chặt chẽ, khoa học, nhất là việc bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Kế thừa những ưu điểm của các quy hoạch theo quy định của luật Quy hoạch để chỉ đạo hoàn thành các quy hoạch chi tiết và thực hiện đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông, cấp thoát nước và các quy hoạch khác của đô thị; khai thác tối đa các lợi thế tự nhiên để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội để xây dựng thị trấn Na Hang trở thành đô thị loại IV.
Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, quy chế quản lý đô thị và xây dựng đô thị; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch. Nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân dân về công tác quản lý và thực hiện quy hoạch. Coi trọng công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra thực hiện quy hoạch, xử lý nghiêm các vi phạm. Bố trí đủ nguồn lực để hoàn thành các quy hoạch; quản lý chặt chẽ, thực hiện theo quy hoạch và kiến trúc đô thị.
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết trung tâm các xã trên địa bàn huyện đảm bảo tính khả thi và phù hợp với quy hoạch chung đô thị Na Hang mở rộng.
Quy hoạch, xây dựng các trường học tại trung tâm các xã, thị trấn đảm bảo đến năm 2020 có diện tích, cơ sở hạ tầng đạt chuẩn (năm 2019 - 2022).
Quy hoạch xây dựng các xã, thị trấn đều có sân thể thao, quy hoạch và xây dựng sân vân động và nhà thi đấu, mở rộng không gian đô thị cho thị xã trong tương lai.
2.5.2. Các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
- Huy động các nguồn lực để xây dựng nhà ở, nhất là nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước. Khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xây dựng và cải tạo nhà ở, đảm bảo diện tích sàn nhà ở và tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố ở các khu dân cư, các tuyến phố đã được phê duyệt quy hoạch. Thực hiện tốt quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, cấp phép xây dựng để tạo cảnh quan và kiến trúc không gian đô thị.
- Tập trung đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng đô thị đảm bảo tính đồng bộ (y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, giao thông, cấp điện và chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, công viên cây xanh, xử lý các chất thải, nghĩa trang).
- Tổ chức lập nội dung phương án phát triển kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa trong quy hoạch tỉnh trên cơ sở quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng.
- Hoàn thành xây dựng Quảng trường và nhà Văn hoá - thể thao huyện; dự án kè bảo vệ bờ sông gâm phía hạ lưu công trình thủy điện Tuyên Quang. Kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng vào phát triển hệ thống giao thông, nhất là hai bên bờ sông Gâm, khu du lịch sinh Thác Mơ, khu du lịch sinh thái Lâm viên Phiêng Bung; quy hoạch và xây dựng điểm thương mại, du lịch, dịch vụ tại thị trấn Na Hang, xã Năng Khả, xã Thanh Tương, xã Đà Vị, xã Hồng Thái, xã Yên Hoa, xã Khâu Tinh. Phối hợp với các cấp, ngành xây dựng hoàn thành các dự án, công trình được đầu tư trên địa bàn huyện. Tập trung cho công tác chỉnh trang đô thị, từng bước đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị tại các tuyến phố thị trấn Na Hang (Khu phố đi bộ, các nơi vui chơi, giải trí và kinh tế dịch vụ đêm).
- Mở rộng, nâng cấp đầu tư xây dựng các tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường đô thị: Tuyến đường từ đầu Cầu Nẻ đến trường THPT Na Hang dài 2,5 km; tuyến đường từ Cầu Ba Đạo qua Hang Khào nối vào quốc lộ 279 đi bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang dài 7,0 km.
- Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ sân vận động qua Bản Luộc đi Phiêng Hẻo thị trấn Na Hang dài 4,5 km đạt tiêu chuẩn đường huyện.
- Từng bước đầu tư xây dựng các công trình: Đường lên bãi bắn (đồi bằng cũ) để phát triển du lịch; đường từ Hang Khào thị trấn Na Hang đến Bắc Danh, xã Thanh Tương, Nhà thi đấu thể thao, sân vận động, xây dựng khu nghĩa trang nhân dân, khu xử lý rác thải tập trung, kè hai bê bờ sông Gâm đến cầu phao Bắc Danh - Nà Coóc xã Thanh Tương và một số công trình quan trọng khác.
(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo)
2.5.3. Các tiêu chuẩn về công trình công cộng
Thu hút dự án phát triển, nâng cấp hệ thống cấp nước, xây dựng hệ thống thoát nước, duy tu sửa chữa, nạo vét cống thường xuyên để tránh ngập nước; xây dựng hệ thống thoát nước mặt kết hợp với nâng cấp các tuyến đường giao thông; đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước tại các khu dân cư tại thị trấn Na Hang, trung tâm các xã Năng Khả, Thanh Tương và các khu dân cư mới theo quy hoạch.
Cân đối nguồn lực tập trung cải tạo, nâng cấp và có kế hoạch đầu tư cấp điện chiếu sáng cho các khu dân cư khu vực thị trấn, các xã lân cận như xã Thanh Tương, xã Năng Khả, các ngõ hẻm; cải tạo, nâng cấp một số mạng thông tin viễn thông nhất là lòng hồ Thủy điện Tuyên Quang, các điểm du lịch của huyện.
Bố trí không gian công trình công cộng của đô thị như công viên, vườn hoa, quảng trường, khu vực đi bộ, các điểm vui chơi giải trí phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có kế hoạch đảm bảo diện tích trồng cây xanh đối với các khu vực đất trống nội thị, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị.
Mở rộng, nâng cấp khu xử lý rác thải tập trung. Quy hoạch xây dựng nghĩa trang nhân dân. Có kế hoạch di chuyển các cơ sở sản xuất không đảm bảo quy trình vệ sinh, môi trường ra vùng ngoại thị.
Xây dựng chỉ tiêu xếp loại tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn thị trấn theo quy định, phấn đấu trên 70% các tuyến phố chính khu vực nội thị đạt tiêu chí tuyến phố văn minh đô thị. Tôn tạo các công trình di sản, văn hoá lịch sử trên địa bàn huyện, quy hoạch xây dựng các công trình kiến trúc tiêu biểu.
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống đường giao thông đô thị.
(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo)
Xây dựng hoàn thành hạ tầng Cụm công nghiệp Khuôn Phươn, thị trấn Na Hang để kêu gọi và thu hút các nhà đầu tư vào sản xuất kinh doanh tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân và doanh nghiệp.
2.5.4. Tập trung củng cố, hoàn thiện các tiêu chuẩn đã đạt tiêu chí đô thị loại IV (đạt tối thiểu trở lên):
Tiếp tục thu hút các nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng xã hội nhằm phát triển kinh tế - xã hội - y tế - giáo dục như: Trung tâm thương mại, dịch vụ; khách sạn; nhà thi đấu thể thao; trường học, ...., thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo đúng Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch, Luật Di sản văn hóa, Luật Đất đai và các văn bản quy định hiện hành.
3. Về kinh tế- xã hội, chính trị -an ninh quốc phòng
3.1. Về kinh tế
Tăng cường công tác quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển du lịch, phối hợp trong việc lập quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2045. Thu hút đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nhất là phát triển hạ tầng du lịch, dịch vụ thương mại, phấn đấu đưa thị trấn Na Hang trở thành đô thị du lịch sinh thái trong tương lai. Khai thác tối đa lợi thế cảnh quan hai bên bờ dòng sông Gâm, xây dựng mới và hình thành các trục đường giao thông liên kết với các khu, điểm du lịch dịch vụ ở khu vực Nà Khá - Nà Vai thị trấn Na Hang (mở rộng) và xã Thanh Tương; khu đón tiếp khách du lịch Thác Mơ; bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang để gắn kết với khu du lịch sinh thái Tát Kẻ - Phiêng Bung để trở thành tổ hợp dịch vụ du lịch, quảng bá giới thiệu bản sắc văn hóa các dân tộc và các sản phẩm đặc sản của địa phương. Khuyến khích phát triển dịch vụ thương mại, vận tải, thông tin liên lạc và các loại hình dịch vụ khác phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân, phấn đấu đưa thị trấn Na Hang trở thành trung tâm kết nối, tổ chức sự kiện của liên vùng trong và ngoài tỉnh.
Tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư thực hiện các dự án trên địa bàn nhất là về xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, công nghiệp, điện, nước, du lịch - dịch vụ, thương mại, chỉnh trang đô thị, vệ sinh môi trường; trong đó:
- Tích cực thực hiện xây dựng Chỉnh phủ điện tử hướng tới Chính phủ số và kinh tế số ở Việt Nam theo chỉ đạo của Chính phủ: Trong đó lấy Công nghệ Thông tin làm nền tảng phát triển, rút ngắn khoảng cách về địa lý, tăng năng lực và khả năng cạnh tranh trong xu hướng phát triển hiện nay.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống điện lưới Quốc gia đáp ứng yêu cầu phát triển của huyện. Đầu tư hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Khuôn Phươn, phát triển tiểu thủ công nghiệp; ưu tiên phát triển công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến, công nghệ sạch, ít ảnh hưởng đến môi trường. Thu hút các nhà đầu tư triển khai, thực hiện dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biết sâu khoáng sản, cơ khí và đầu tư vào những ngành, lĩnh vực là thế mạnh của huyện để tăng thu ngân sách địa phương.
- Xây dựng mạng lưới giao thông khu vực nội thị theo tiêu chuẩn đường đô thị, trong đó ưu tiên phát triển hệ thống mạng lưới giao thông vận tải nội thị, các trục vành đai thị trấn Na Hang, các trục kết nối hệ thống giao thông liên tỉnh và liên vùng gắn với các khu, điểm du lịch của huyện và của tỉnh. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn gắn với thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Huy động nguồn lực thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển sản xuất hàng hóa gắn với phát huy lợi thế địa phương về phát triển du lịch, du lịch nông thôn, kinh tế nông nhiệp để tăng cường nội lực xây dựng đô thị, trọng tâm: Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ trong điều kiện cách mạng công nghệ 4.0, nhất là công nghệ sinh học trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm vật nuôi, cây trồng; tăng hệ số sử dụng đất và giá trị trên một đơn vị diện tích gieo trồng; triển khai trồng và chế biến các cây dược liệu quý có giá trị kinh tế cao; phát triển và nâng cao chuỗi giá trị chăn nuôi đại gia súc; quy hoạch nuôi trồng, bảo tồn, phát triển và khai thác hợp lý các nguồn lợi thuỷ sản, các loại cá đặc sản trên Hồ thuỷ điện Tuyên Quang theo hướng sản xuất hàng hoá gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ. Thực hiện có hiệu quả Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP) tập trung phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế ở địa phương theo chuỗi giá trị, trong đó, chủ thể thực hiện là các thành phần kinh tế tư nhân và người dân, với sự định hướng của Nhà nước.
3.2. Về văn hóa - xã hội
Giữ vững và phát huy thành quả phổ cập giáo dục - xóa mù chữ; chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo các bậc học, phấn đấu cơ bản các trường học trên địa bàn thị trấn Na Hang, các xã đạt quy mô, tiêu chí trường chuẩn Quốc gia.
Tiếp tục cải tạo, nâng cấp và đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở y tế. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thành lập các cơ sở, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân. Thực hiện tốt các mục tiêu về dân số, kế hoạch hóa gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, xây dựng gia đình tiến bộ, hạnh phúc.
Giữ gìn, bảo tồn, tôn tạo và phát huy các di tích lịch sử - văn hoá, giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc; tổ chức tốt các lễ hội truyền thống, các hoạt động văn hoá cộng đồng gắn với phát triển kinh tế du lịch, nhất là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với khai thác cảnh quan thiên nhiên độc đáo và bản sắc văn hóa các dân tộc; tổ chức quy mô phù hợp hướng tới trở thành các sự kiện văn hóa, thể thao thường xuyên. Quan tâm đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, các công trình dịch vụ công cộng, công viên cây xanh và các công trình phục vụ lợi ích công cộng khác. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, xây dựng và thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh đô thị, trong việc cưới, việc tang. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao.
Tập trung đầu tư nâng cấp, cải tạo Trung tâm giáo dục xuyên- giáo dục nghề nghiệp theo hướng đào tạo sát với nhu cầu thị trường lao động và dạy nghề
Thực hiện tốt chương trình lao động, việc làm; xây dựng và thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao thu nhập và đời sống của nhân dân; thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, đa dạng hóa việc huy động các nguồn lực và thực hiện nhiều phương thức để giảm nghèo nhanh, bền vững.
3.3. Về xây dựng hệ thống chính trị, đảm bảo quốc phòng - an ninh
Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, tư tưởng cho cán bộ, đảng viên và nhân dân; triển khai đồng bộ các giải pháp về công tác tổ chức, cán bộ; nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên. Căn cứ hướng dẫn chỉ đạo của cấp ủy, cấp trên tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, vận dụng sáng tạo các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước để tổ chức thực hiện có hiệu quả, phù hợp với thực tế của huyện Na Hang.
Củng cố các phòng chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện Na Hang đáp ứng nhiệm vụ của chính quyền đô thị và yêu cầu công tác quản lý Nhà nước. Kiện toàn hệ thống chính quyền cơ sở, đảm bảo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã, thị trấn đạt tiêu chuẩn chức danh theo quy định. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trước hết và trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính.
Tiếp tục phối hợp tốt với Mặt trận Tổ quốc và tổ chức chính trị - xã hội trong việc tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo được phong trào sâu rộng thực hiện nếp sống văn hoá - văn minh đô thị để người dân tích cực, tự giác tham gia.
Nâng cao chất lượng công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh, tạo sự chuyển biến hơn nữa về nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quân sự, quốc phòng; tăng cường xây dựng khu vực phòng thủ đảm bảo vững mạnh. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
Đẩy mạnh công tác phòng ngừa, đấu tranh trấn áp các loại tội phạm. Duy trì thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Thực hiện đồng bộ các giải pháp kiềm chế, đảm bảo an toàn giao thông trên địa bàn. Giải quyết kịp thời khiếu nại, tố cáo của công dân; nắm chắc tình hình địa bàn, chủ động phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những phức tạp nảy sinh, không để xảy ra điểm nóng trên địa bàn thị trấn, giữ vững an ninh trật tự.
4. Về mở rộng địa giới hành chính
Thực hiện rà soát, để đề xuất việc điều chỉnh, mở rộng địa giới hành chính và không gian của trung tâm huyện Na Hang; quy hoạch chi tiết, xây dựng mới các khu chức năng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn cấp phường, xã trực thuộc thị trấn Na Hang. Quy hoạch xây dựng khu trung tâm chính trị, hành chính tập trung, xây dựng phương án sử dụng tài sản, đất đai của một số cơ quan hành chính, sự nghiệp tại các vị trí có lợi thế vào mục đích phát triển thương mại, dịch vụ.
Quy hoạch sử dụng đất đảm bảo diện tích đất dân dụng, đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị.
V. KHÁI TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
V.1. Tổng nhu cầu vốn: Để thực hiện kế hoạch xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyên Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2035 nhu cầu vốn đầu tư 1.121.471,415 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 524.471,000 triệu đồng.
- Vôn ngân sách tỉnh: 324.920,451 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 45.080,000 triệu đồng.
- Vốn khác: 227.000,000 triệu đồng.
V.2. Phân chia theo giai đoạn đầu tư.
1. Giai đoạn 2020 -2025:
Tổng kinh phí thực hiện: 1.264.661,451 triệu đồng; trong đó:
- Số vốn đã bố trí để triển khai thực hiện: 253.430 triệu đồng.
- Nhu cầu vốn đến năm 2025: 1.011.231,451 triệu đồng; trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương: 516.971,000 triệu đồng.
+ Vôn ngân sách tỉnh: 265.935,451 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách huyện: 41.325,000 triệu đồng.
+ Vốn khác: 187.000,000 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo)
2. Giai đoạn 2026-2035:
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện: 110.240 triệu đồng; trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 7.500 triệu đồng.
- Vôn ngân sách tỉnh: 58.985 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 3.755 triệu đồng.
- Vốn khác: 40.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại biểu số 04 kèm theo)
1. Ủy ban nhân dân huyện Na Hang: Chủ trì tổ chức và triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2025; có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện.
2. Các sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Xây dựng; Giao thông vận tải; Văn hóa thể thao và Du lịch; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương và các ngành, đơn vị có liên quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ cụ thể:
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân huyện Na Hang trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong kế hoạch xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2025;
- Theo dõi, kiểm tra, kịp thời tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển thị trấn Na Hang đạt tiêu chí đô thị loại IV vào năm 2025 trong phạm vi ngành, lĩnh vực phụ trách.
1. Có cơ chế riêng trong việc phân bổ ngân sách trong việc đầu tư phát triển huyện Na Hang, cụ thể:
- Huy động tổng thể nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng: Vốn ngân sách Trung ương, vốn cân đối ngân sách tỉnh; vốn xã hội hóa đầu tư theo hình thức PPP; vốn nhân dân đóng góp, tài trợ; vốn 100% của nhà đầu tư; vốn ODA,...
- Phân bổ thêm nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư cho huyện Na Hang để thực hiện quy hoạch chung thị trấn Na Hang mở rộng, các quy hoạch chi tiết phân khu, các khu chức năng và đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị.
2. Thu hút các nhà đầu tư để đầu tư xây dựng khu trung tâm thương mại, điện lưới, cấp nước, dịch vụ, vệ sinh môi trường, xử lý nước mặt, nước thải đô thị theo quy hoạch được duyệt.
Trên đây là Kế hoạch xây dựng và phát triển thị trấn Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang theo tiêu chí đô thị loại IV đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THEO 05 TIÊU CHÍ VÀ 52 TIÊU CHUẨN THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 1210/2016/UBTVQH13
(Kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Các tiêu chuẩn đánh giá |
Đơn vị |
Thang điểm |
Đô thị loại IV |
Hiện trạng Thị trấn Na Hang mở rộng 2019 |
Đánh giá điểm Thị trấn Na Hang mở rộng |
Đánh giá |
|||
Tối thiểu |
Tối đa |
Cận dưới |
Cận trên |
Tiêu chí |
Tiêu chuẩn |
|||||
I |
Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển KT-XH |
|
15 |
20 |
|
|
|
15,28 |
Đạt |
|
1.1 |
Vị trí, chức năng, vai trò |
|
3,75 |
5 |
Là TT tổng hợp hoặc TT hành chính cấp huyện hoặc trung tâm chuyên ngành cấp huyện về KT, TC, VH, GD, ĐT, Y tế, DL, KH&CN, đầu mối GT, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT-XH của huyện hoặc vùng liên huyện |
Là TT tổng hợp hoặc TT chuyên ngành cấp tỉnh về KT, TC, VH, GD, ĐT, Y tế, DL, KH&CN, đầu mối GT, có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT-XH của tỉnh hoặc vùng liên huyện |
(1)&(2) |
3,75 |
|
Đạt tối thiểu |
-1 |
-2 |
|||||||||
1.2 |
Cơ cấu và trình độ phát triển KT-XH |
|
11,25 |
15 |
|
|
|
11,53 |
|
Không đạt |
1.2.1 |
Cân đối thu chi ngân sách |
|
1,5 |
2 |
Đủ |
Dư |
Đủ |
1,5 |
|
Đạt |
1.2.2 |
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước |
lần |
2,25 |
3 |
0,7 |
≥1,05 |
0,57 (>70%) |
1,28 |
|
Không đạt |
1.2.3 |
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|
2,25 |
3 |
Tăng tỷ trọng CN, XD hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
Tăng tỷ trọng CN, XD&DV, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
-1 |
2,25 |
|
Đạt tối thiểu |
|
|
|
|
|
-1 |
-2 |
|
|
|
|
1.2.4 |
Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
% |
1,5 |
2 |
5,5 |
≥6,0 |
|
1,5 |
|
Đạt tối thiểu |
1.2.5 |
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
1,5 |
2 |
9 |
≤7,0 |
4,87 |
2 |
|
Đạt |
1.2.6 |
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) |
% |
2,25 |
3 |
1 |
≥1,4 |
2,25 |
3 |
|
Đạt |
II |
Quy mô dân số |
|
6 |
8 |
|
|
|
0,7 |
Không đạt |
|
2.1 |
Dân số toàn đô thị |
1.000 người |
1,5 |
2 |
50 |
≥100 |
10,038 |
0,2 |
|
Không đạt |
2.2 |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
1.000 người |
4,5 |
6 |
20 |
≥50 |
10,038(>70%20) |
0,5 |
|
Không đạt |
III |
Mật độ dân số |
|
4,5 |
6 |
|
|
|
0,13 |
Không đạt |
|
3.1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
1 |
1,5 |
1.200 |
≥1.400 |
122 |
0,1 |
|
Không đạt |
(>70%1.200) |
||||||||||
3.2 |
Mật độ dân số KV nội thành, nội thị tính trên diện tích đất XD đô thị (đối với TP loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất XD (đối với thị trấn loại IV hoặc V) |
người/km2 |
3,5 |
4,5 |
4.000 |
≥6.000 |
122 |
0,03 |
|
Không đạt |
IV |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
|
4,5 |
6 |
|
|
|
1 |
Không đạt |
|
4.1 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
% |
1 |
1,5 |
55 |
≥65 |
63 |
1 |
|
Đạt tối thiểu |
4.2 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị |
% |
3,5 |
4,5 |
70 |
≥80 |
63 |
0 |
|
Không đạt |
V |
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị |
|
45 |
60 |
|
|
|
37,5 |
Không đạt |
Đạt |
5.A |
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan KV nội thành, nội thị |
|
36 |
48 |
|
|
|
28,5 |
|
Không đạt |
5.1 |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội |
|
7,5 |
10 |
|
|
|
5,75 |
|
Không đạt |
5.1.1 |
Các tiêu chuẩn về nhà ở |
|
1,5 |
2 |
|
|
|
1 |
|
Không đạt |
5.1.1.1 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2sàn/ng |
0,75 |
1 |
26,5 |
29 |
22 |
0 |
|
Không đạt |
5.1.1.2 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố |
% |
0,75 |
1 |
85 |
90 |
98 |
1 |
|
Đạt |
5.1.2 |
Các tiêu chuẩn về công trình công cộng |
|
6 |
8 |
|
|
|
4,75 |
|
Không đạt |
5.1.2.1 |
Đất dân dụng |
m2/người |
0,75 |
1 |
61 |
78 |
119,9 |
1 |
|
Đạt |
5.1.2.2 |
Đất XD các công trình dịch vụ công cộng đô thị |
m2/người |
0,75 |
1 |
3 |
≥4 |
6,68 |
1 |
|
Đạt |
5.1.2.3 |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở |
m2/người |
0,75 |
1 |
1 |
1,5 |
3,81 |
1 |
|
Đạt |
5.1.2.4 |
Cơ sở y tế cấp đô thị |
giường/1.000 dân |
0,75 |
1 |
2,4 |
≥2,8 |
3,46 |
1 |
|
Đạt |
5.1.2.5 |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
0,75 |
1 |
2 |
≥4 |
2 |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.1.2.6 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
0,75 |
1 |
2 |
≥4 |
0 |
0 |
|
Không đạt |
5.1.2.7 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
0,75 |
1 |
2 |
≥3 |
0 |
0 |
|
Không đạt |
5.1.2.8 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
0,75 |
1 |
2 |
≥4 |
1 |
0 |
|
Không đạt |
5.2 |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
|
10,5 |
14 |
|
|
|
9 |
|
Không đạt |
5.2.1 |
Các tiêu chuẩn về giao thông |
|
4,5 |
6 |
|
|
|
2,5 |
|
Không đạt |
5.2.1.1 |
Đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga đường sắt, bến xe ô tô) |
cấp |
1,5 |
2 |
Vùng liên huyện (1) |
Vùng tỉnh (2) |
Vùng liên huyện (1) |
1,5 |
|
Đạt tối thiểu |
5.2.1.2 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng |
% |
0,75 |
1 |
12 |
≥17 |
1,02 |
0 |
|
Không đạt |
5.2.1.3 |
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m) |
km/km2 |
0,75 |
1 |
6 |
≥8 |
0,36 |
0 |
|
Không đạt |
5.2.1.4 |
Diện tích đất giao thông tính trên dân số |
m2/người |
0,75 |
1 |
7 |
≥9 |
60,4 |
1 |
|
Đạt |
5.2.1.5 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
0,75 |
1 |
3 |
≥5 |
0 |
0 |
|
Không đạt |
5.2.2 |
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng |
|
2,25 |
3 |
|
|
|
1,75 |
|
Không đạt |
5.2.2.1 |
Cấp điện sinh họat |
kwh/người/năm |
0,75 |
1 |
350 |
≥ 500 |
580.665 |
1 |
|
Đạt |
5.2.2.2 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
0,75 |
1 |
90 |
≥95 |
59,2 |
0 |
|
Không đạt |
5.2.2.3 |
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
0,75 |
1 |
50 |
≥70 |
50,7 |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.2.3 |
Các tiêu chuẩn về cấp nước |
|
2,25 |
3 |
|
|
|
2,75 |
|
Đạt |
5.2.3.1 |
Cấp nước sinh hoạt |
Lít/người/ngày đêm |
0,75 |
1 |
100 |
≥120 |
106,6 |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.2.3.2 |
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
1,5 |
2 |
90 |
≥95 |
95 |
2 |
|
Đạt |
5.2.4 |
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông |
|
1,5 |
2 |
|
|
|
2 |
|
Đạt |
5.2.4.1 |
Số thuê bao internet(băng rộng cố định và băng rộng di động) |
số thuê bao internet/ 100 dân |
0,75 |
1 |
15 |
≥20 |
22,76 |
1 |
|
Đạt |
5.2.4.2 |
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số |
% |
0,75 |
1 |
90 |
≥95 |
>96 |
1 |
|
Đạt |
5.3 |
Nhóm các tiêu chuẩn về VSMT |
|
10,5 |
14 |
|
|
|
8,75 |
|
Không đạt |
5.3.1 |
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng |
|
2,25 |
3 |
|
|
|
0,75 |
|
Không đạt |
5.3.1.1 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
1,5 |
2 |
3 |
≥3,5 |
0,33 |
0 |
|
Không đạt |
5.3.1.2 |
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng |
% |
0,75 |
1 |
Có giải pháp (1) |
Đang triển khai thực hiện (2) |
Có giải pháp (1) |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.3.2 |
Các tiêu chuẩn về thu gom, xử lý nước thải, chất thải |
|
3,75 |
5 |
|
|
|
4,5 |
|
Đạt |
5.3.2.1 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
% |
0,75 |
1 |
70 |
≥85 |
Không có cơ sở sản xuất kinh doanh có chất thải nguy hiểm |
1 |
|
Đạt |
5.3.2.2 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật đô thị |
% |
0,75 |
1 |
15 |
≥25 |
16,45 |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.3.2.3 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
0,75 |
1 |
70 |
≥80 |
78,4 |
0,75 |
|
Đạt tối thiểu |
5.3.2.4 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp VS hoặc tại các nhà máy đốt, nhà máy chế biến rác thải |
% |
0,75 |
1 |
65 |
≥70 |
90 |
1 |
|
Đạt |
5.3.2.5 |
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
% |
0,75 |
1 |
90 |
≥95 |
95 |
1 |
|
Đạt |
5.3.3 |
Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ |
|
1,5 |
2 |
|
|
|
0 |
|
Không đạt |
5.3.3.1 |
Nhà tang lễ |
cơ sở |
0,75 |
1 |
Có dự án |
≥1 |
0 |
0 |
|
Không đạt |
5.3.3.2 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
0,75 |
1 |
5 |
≥10 |
0,1 |
0 |
|
Không đạt |
5.3.4 |
Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị |
|
3 |
4 |
|
|
|
3,5 |
|
Đạt |
5.3.4.1 |
Đất cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
1,5 |
2 |
5 |
≥7 |
30,4 |
2 |
|
Đạt |
5.3.4.2 |
Đất cây xanh công cộng KV nội thành, nội thị |
m2/người |
1,5 |
2 |
4 |
≥5 |
4 |
1,5 |
|
Đạt tối thiểu |
5.4 |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị |
|
7,5 |
10 |
|
|
|
5 |
|
Không đạt |
5.4.1 |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
quy chế |
1,5 |
2 |
Đã có quy chế (1) |
Đã có quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế |
Đã có quy chế (1) |
1,5 |
|
Đạt tối thiểu |
5.4.2 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
1,5 |
2 |
30 |
≥40 |
0 |
0 |
|
Không đạt |
5.4.3 |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
dự án |
1,5 |
2 |
Có dự án |
1 |
1 |
2 |
|
Đạt |
5.4.4 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
khu |
1,5 |
2 |
2 |
≥4 |
2 |
1,5 |
|
Đạt tối thiểu |
5.4.5 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
cấp |
1,5 |
2 |
Có công trình cấp tỉnh (1) |
Có công trình cấp quốc gia (2) |
|
|
|
Không đạt |
5B |
Nhóm các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thị |
Ghi chú: Đối với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: nhóm tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị đạt 12 điểm |
9 |
12 |
|
|
|
9 |
|
Đạt tối thiểu |
Tổng điểm xét hạng phân loại đô thị |
|
|
|
|
|
54,61 |
Đạt: 01; |
Đạt: 33 |
BIỂU MỘT SỐ CHỈ TIÊU CÒN YẾU CẦN KHẮC PHỤC TRONG THỜI GIAN TỚI
(Kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Các tiêu chuẩn đánh giá |
Đơn vị |
Đô thị loại IV |
Hiện trạng Thị trấn Na Hang mở rộng |
|
Cận dưới |
Cận trên |
||||
1 |
Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước |
lần |
0,7 |
≥1,05 |
0,57 |
2 |
Dân số toàn đô thị |
1.000 người |
50 |
≥100 |
10,038 |
3 |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
1.000 người |
20 |
≥50 |
10,038 |
4 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
1.200 |
≥1.400 |
122 |
5 |
Mật độ dân số KV nội thành, nội thị tính trên diện tích đất XD đô thị (đối với TP loại đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất XD (đối với thị trấn loại IV hoặc V) |
người/km2 |
4.000 |
≥6.000 |
122 |
6 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị |
% |
70 |
≥80 |
63 |
7 |
Diện tích sàn nhà ở bình quân |
m2sàn/ng |
26,5 |
29 |
22 |
8 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
2 |
≥4 |
0 |
9 |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công trình |
2 |
≥3 |
0 |
10 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
2 |
≥4 |
1 |
11 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng |
% |
12 |
≥17 |
1,02 |
12 |
Mật độ đường giao thông (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥7,5m) |
km/km2 |
6 |
≥8 |
0,36 |
13 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
3 |
≥5 |
0 |
14 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
90 |
≥95 |
59,2 |
15 |
Mật độ đường cống thoát nước chính |
km/km2 |
3 |
≥3,5 |
0,33 |
16 |
Nhà tang lễ |
cơ sở |
Có dự án |
≥1 |
0 |
17 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
5 |
≥10 |
0,1 |
18 |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
30 |
≥40 |
0 |
19 |
Công trình kiến trúc tiêu biểu |
cấp |
Có công trình cấp tỉnh (1) |
Có công trình cấp quốc gia (2) |
Không có |
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN NA HANG ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV, GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Kế hoạch số:129/KH-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên công trình |
Quy mô |
Tổng kinh phí (Tr. đồng) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Số vốn đã bố trí thực hiện |
Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2025 |
Trong dó |
||||||||
Vốn NS huyện |
Vốn NS tỉnh |
Vốn Trung ương hỗ trợ |
Vốn khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=8+9+10+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
I |
QUY HOẠCH |
|
14.700 |
0 |
14.700 |
10.700 |
4.000 |
0 |
0 |
|
|
1 |
Quy hoạch chung thị trấn Na Hang mở rộng giai đoạn 2020 -2030 và định hướng phát triển đến năm 2045 |
Tỷ lệ 1/5000 |
2.500 |
0 |
2.500 |
|
2.500 |
|
|
2020-2025 |
|
2 |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây trung tâm xã Năng Khả, tỷ lệ 1/500 (phù hợp với Đồ án quy hoạch chung thị trấn Na Hang mở rộng) |
Tỷ lệ 1/500 |
1.000 |
0 |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2022-2025 |
|
3 |
Quy hoạch chi tiết khu nghĩa trang nhân dân, tỷ lệ 1/500 |
Tỷ lệ 1/500 |
700 |
0 |
700 |
700 |
|
|
|
2019-2020 |
|
4 |
Quy hoạch chi tiết khu xử lý chất thải, tỷ lệ 1/500 |
Tỷ lệ 1/500 |
1.500 |
0 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
2019-2020 |
|
5 |
Quy hoạch chi tiết sân vận động thị trấn Na Hang, tỷ lệ 1/500 |
Tỷ lệ 1/500 |
500 |
0 |
500 |
500 |
|
|
|
2019-2020 |
|
6 |
Quy hoạch chi tiết các khu chức năng tỉ lệ 1/500 theo Quy hoạch mở rộng |
|
2.500 |
0 |
2.500 |
2.500 |
|
|
|
2020-2025 |
|
7 |
Xây dựng kế hoạch triển khai gắn biển số nhà, công trình công cộng và đặt tên đường phố trên địa bàn thị trấn Na Hang |
|
500 |
0 |
500 |
500 |
|
|
|
2019-2020 |
|
8 |
Quy hoạch tiết mặt bằng hạ tầng khu vực bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Tỷ lệ 1/500 |
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
|
|
|
2019-2022 |
|
|
Quy hoạch chi tiết klhu dân cư tổ dân phố 6+7 10 (tổ dân phố mới) |
Tỷ lệ 1/500 |
3.000 |
|
3.000 |
3.000 |
|
|
|
2019-2022 |
|
9 |
Lập đề án đề nghị công nhận thị trấn Na Hang mở rộng đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
1.500 |
0 |
1.500 |
|
1.500 |
|
|
2020-2025 |
|
II |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
709.827 |
89.600 |
620.227 |
22.625 |
77.202 |
340.400 |
180.000 |
|
|
1 |
Đường giao thông thuộc dự án Nâng cấp cơ sở hạ tầng thị trấn Na Hang lên thị xã Na Hang, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang |
2,26 km |
120.000 |
69.400 |
50.600 |
|
|
50.600 |
|
2016-2020 |
|
2 |
Đường QL 2C (Cầu Nẻ-Trường THPT Na Hang |
2,5 km |
105.000 |
100 |
104.900 |
|
|
104.900 |
|
2020-2025 |
|
3 |
Đường QL 279 (Đoạn đi qua TT. Na Hang) |
3,0 km |
50.000 |
0 |
50.000 |
|
|
50.000 |
|
2020-2025 |
|
4 |
Đường ĐT.185 (Đầu cầu Ba Đạo-Bến thủy Na Hang) |
7,0 km |
125.000 |
100 |
124.900 |
|
|
124.900 |
|
2020-2025 |
|
5 |
Đường từ tổ 5 qua Bản Luộc-Tân Lập, thị trấn Na Hang |
4,5 km |
30.000 |
|
30.000 |
|
|
|
30.000 |
2020-2025 |
|
6 |
Đường Nẻ- Tân Lập, thị trấn Na Hang |
1,2 km |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
|
10.000 |
2020-2025 |
|
7 |
Đường Hang Khào-Nà Khá, xã Năng Khả |
4,0 km |
25.000 |
|
25.000 |
|
|
|
25.000 |
2020-2025 |
|
8 |
Đường từ cầu Ba Đạo-Lũng Giang, xã Năng Khả |
8,0 km |
50.000 |
|
50.000 |
|
|
|
50.000 |
2020-2025 |
|
9 |
Đường vào khu quy hoạch nghĩa trang thị trấn |
1,5 km |
8.000 |
|
8.000 |
|
8.000 |
|
|
2020-2025 |
|
10 |
Đường lên khu xử lý rác thải |
0,8 km |
2.000 |
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
2020-2025 |
|
11 |
Đượng nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 5 |
1,0 km |
450 |
|
450 |
450 |
|
|
|
2020-2025 |
|
12 |
Đượng nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 6 |
0,6,0 km |
270 |
|
270 |
270 |
|
|
|
2020-2025 |
|
13 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 8 (02 tuyến) |
1,5 km |
680 |
|
680 |
680 |
|
|
|
2020-2025 |
|
14 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 9 (03 tuyến) |
1,2 km |
540 |
|
540 |
540 |
|
|
|
2020-2025 |
|
15 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 10 (05 tuyến) |
1,2 km |
540 |
|
540 |
540 |
|
|
|
2030-2035 |
|
16 |
Đường từ ngã ba Lâm Trường-Tổ 10-cổng trường THPT Na Hang |
0,7 km |
315 |
|
315 |
315 |
|
|
|
2020-2025 |
|
17 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố 12 |
0,6 km |
270 |
|
270 |
270 |
|
|
|
2020-2025 |
|
18 |
Đường nội khu Tổ dân phố tân Lập |
0,5 km |
200 |
|
200 |
200 |
|
|
|
2020-2025 |
|
19 |
Đượng nội khu Tổ dân phố 14 (4 tuyến) |
2,0 km |
900 |
|
900 |
900 |
|
|
|
2020-2025 |
|
20 |
Đường nội bộ Tổ dân phố 15 |
0,8 km |
360 |
|
360 |
360 |
|
|
|
2020-2025 |
|
21 |
Đường nội khu Tổ dân phố 16 |
1,0 km |
450 |
|
450 |
450 |
|
|
|
2020-2025 |
|
22 |
Đường nội khu Tổ dân phố 17 (02 tuyến) |
1,0 km |
450 |
|
450 |
450 |
|
|
|
2020-2025 |
|
23 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố Hà Vị (4 tuyến) |
3,0 km |
1.350 |
|
1.350 |
1.350 |
|
|
|
2020-2025 |
|
24 |
Đường nội bộ khu dân cư Tổ dân phố Khuôn Phươn |
2,0 km |
900 |
|
900 |
900 |
|
|
|
2020-2025 |
|
25 |
Đường vào khu quy hoạch nghĩa trang thị trấn |
3,0 km |
8.000 |
|
8.000 |
|
8.000 |
|
|
2020-2025 |
|
26 |
Đường lên khu xử lý rác thải |
0,8 km |
2.000 |
|
2.000 |
|
2.000 |
|
|
2020-2025 |
|
27 |
Xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Khuôn Phươn |
|
82.202 |
20.000 |
62.202 |
|
52.202 |
10.000 |
|
2016-2020 |
|
28 |
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị |
20 km |
20.000 |
0 |
20.000 |
10.000 |
5.000 |
|
5.000 |
2020-2025 |
|
29 |
Hệ thống cấp nước sinh hoạt |
Công trình |
15.000 |
0 |
15.000 |
|
|
|
15.000 |
2020-2025 |
|
30 |
Hệ thống thoát nước đô thị |
|
20.000 |
|
20.000 |
|
|
|
20.000 |
2020-2025 |
|
31 |
Xây dựng khu nghĩa trang nhân dân thị trấn Na Hang |
Công trình |
10.000 |
0 |
10.000 |
|
|
|
10.000 |
2019-2020 |
|
32 |
Xây dựng khu xử lý chất thải |
Công trình |
8.000 |
0 |
8.000 |
1.000 |
|
|
7.000 |
2019-2020 |
|
33 |
Xây dựng sân vận động thị trấn Na Hang |
Công trình |
1.500 |
0 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
2019-2020 |
|
34 |
Xây dựng hạ tầng khu vực bến thủy lòng hồ thủy điện Tuyên Quang |
Công trình |
10.000 |
|
10.000 |
2.000 |
|
|
8.000 |
2019-2022 |
|
35 |
Xây dựng đường từ cây xăng tổ 8 lên bãi bắn cũ (đồi bằng) để liên kết với nhà Văn hóa đa năng và quảng trường, đi Bản Luộc thị trấn Na Nang |
1 km |
450 |
|
450 |
450 |
|
|
|
2020-2025 |
|
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI |
|
217.433,245 |
22.700,000 |
194.733,245 |
5.000,000 |
184.733,245 |
0,000 |
5.000,000 |
0,000 |
|
1 |
Nhà thi đấu thể thao huyện |
|
10.000 |
0 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
2020-2025 |
|
2 |
Quảng trường và nhà Văn hoá huyện |
|
47.833 |
22.700 |
25.133 |
|
25.133 |
|
|
2019- 2020 |
|
3 |
Nâng cấp, hoàn thiện Trường Mầm non Hoa Mai, Tổ dân phố 10, thị trấn Na Hang |
|
10.000 |
0 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
2020-2025 |
|
4 |
Xây dựng Trạm Y tế thị trấn Na Hang, huyện Na Hang |
|
6.000 |
0 |
6.000 |
|
6.000 |
|
|
2020-2025 |
|
5 |
Sửa chữa, cải tạo bệnh viện Đa khoa Na Hang |
|
5.000 |
0 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2020-2025 |
|
6 |
Cung văn hóa thiếu nhi huyện |
|
10.000 |
0 |
10.000 |
|
10.000 |
|
|
2020-2025 |
|
7 |
Nâng cấp, cải tạo chợ trung tâm thị trấn Na Hang |
|
5.000 |
0 |
5.000 |
|
|
|
5.000 |
2020-2025 |
|
8 |
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên huyện Na Hang |
|
5.000 |
0 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2020-2025 |
|
9 |
Xây dựng nhà tang lễ |
|
5.000 |
0 |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
2020-2025 |
|
10 |
Chỉnh trang đô thị và xây dựng các tuyến phố văn minh đô thị và ngầm hóa các công trình hạ tầng kỹ thuật khác |
Trang trí, cây xanh, VSMT và giao thông; xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm như: Cáp viễn thông, đường điện …. |
5.000 |
|
5.000 |
5.000 |
|
|
|
2020-2025 |
|
11 |
Đầu tư xây dựng khu du lịch dịch vụ ở khu vực Nà Khá - Nà Vai, xã Năng Khả; xây dựng mới khu du lịch ở cạnh bến thủy hồ thủy điện Tuyên Quang |
|
15.000 |
|
15.000 |
|
15.000 |
|
|
2020-2025 |
|
12 |
Đầu tư xây dựng đường dọc bờ sông Gâm (từ cầu Ba Đạo đến Bắc Danh xã Thanh Tương) |
11,0 km |
90.000 |
|
90.000 |
|
90.000 |
|
|
2020-2025 |
|
13 |
Đầu tư xây dựng đường từ ngã ba Nẻ, thị trấn Na Hang vào xã Thanh Tương |
8 km |
3.600 |
|
3.600 |
|
3.600 |
|
|
2020-2025 |
|
IV |
CÔNG TRÌNH TẠO KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ĐÔ THỊ |
|
322.701 |
141.130 |
181.571 |
3.000 |
0 |
176.571 |
2.000 |
2019-2025 |
|
1 |
Dự án kè bảo vệ bờ sông gâm phía hạ lưu công trình thủy điện Tuyên Quang |
|
297.701 |
141.130 |
156.571 |
|
|
156.571 |
|
2020-2025 |
|
2 |
Xây dựng công viên cây xanh dọc bờ sông Gâm. |
|
5.000 |
|
5.000 |
3.000 |
|
|
2.000 |
2020-2025 |
|
3 |
Xây dựng đường đi bộ dọc hai bên bờ sông Gâm |
|
20.000 |
|
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
1.264.661.451 |
253.430.000 |
1.011.231.451 |
41.325.000 |
265.935,451 |
516.971.000 |
187.000.000 |
|
0,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ cấu nguồn vốn thực hiện: |
1.011.231,451 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||||
|
- Ngân sách TW: |
|
|
516.971,000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||
|
- Ngân sách tỉnh: |
|
|
265.935,451 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||
|
- Ngân sách huyện: |
|
|
41.325 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
||
|
- Vốn khác: |
|
|
187.000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN THỊ TRẤN NA HANG ĐẠT TIÊU CHÍ ĐÔ THỊ LOẠI IV, GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Kèm theo Kế hoạch số:129/KH-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT |
Tên công trình |
Quy mô |
Tổng kinh phí (Tr. đồng) |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Tổng số |
Số vốn đã bố trí thực hiện |
Số vốn phải bổ sung từ nay đến năm 2035 |
Trong dó |
||||||||
Vốn NS huyện |
Vốn NS tỉnh |
Vốn Trung ương hỗ trợ |
Vốn khác |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=8+9+10+11 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
1 |
Đầu tư xây dựng Một số hạng mục của khu du lịch dịch vụ khu vực Lâm Viên Phiêng Bung thuộc khu du lịch sinh thái Na Hang, Tuyên Quang |
16 hạng mục công trình |
65.000 |
0 |
65.000 |
|
25.000 |
0 |
40.000 |
2030-2035 |
Hạng mục theo QH được duyệt |
2 |
Quy hoạch và xây dựng sân vận động huyện Na Hang |
Tỷ lệ 1/500 |
18.000 |
0 |
|
|
18.000 |
0 |
|
2026-2035 |
|
3 |
Xây dựng đèn đường sinh hoạt cho 6 thôn mở rộng của thi trấn |
8 km |
2.000 |
0 |
|
2.000 |
|
0 |
0 |
2026-2035 |
|
4 |
Quy hoạch và Xây dựng Bến xe khách Na Hang tai vị trí mới |
|
10.000 |
0 |
|
|
10.000 |
0 |
0 |
2026-2035 |
|
5 |
Đường nội thôn Nà Chang |
2,4 km |
1.080 |
0 |
|
1.080 |
|
0 |
0 |
2026-2035 |
|
6 |
Đường nội thôn Nà Khá |
1,5 Km |
675 |
0 |
|
675 |
|
0 |
0 |
2026-2035 |
|
7 |
Đường nội thôn Nà Vai |
1,3 Km |
585 |
0 |
|
585 |
|
0 |
0 |
2026-2035 |
|
8 |
Đường nội thôn Lũng Giang |
10,5 Km |
4.725 |
0 |
|
|
4.725 |
0 |
0 |
2026-2035 |
|
9 |
Đường nội thôn Nà Kham |
2,8 Km |
1.260 |
0 |
|
|
1.260 |
0 |
0 |
2026-2035 |
|
10 |
Nâng cấp, mở rộng Hệ thống cấp nước sinh hoạt Nà Khá |
01 CT |
7.500 |
0 |
|
|
|
7.500 |
0 |
2026-2035 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
110.240,000 |
0,000 |
65.000,000 |
3.755,000 |
58.985,000 |
7.500,000 |
40.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Cơ cấu nguồn vốn thực hiện: |
|
110.240,000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
||
|
- Ngân sách TW: |
|
|
7.500,000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách tỉnh: |
|
|
58.985,000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách huyện: |
|
|
3.755 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn khác: |
|
|
40.000 |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
Quyết định 98/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của ngành tư pháp năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 20/01/2021
Quyết định 98/QĐ-UBND quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính ngành Tư pháp thực hiện Tiếp nhận và Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; cấp xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch hoạt động năm 2020-2021 của Dự án Phát triển trẻ thơ toàn diện tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 15/04/2020
Quyết định 282/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Tây Ninh năm 2020 Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Quyết định 282/QĐ-UBND về Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2020 về xác định khu vực cấm tạm thời trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 282/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 công bố 43 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban ngành tỉnh thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông (thực hiện tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do Sở Nội vụ tỉnh Khánh Hòa chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm đối với các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 282/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch kiểm tra năm 2018 của Đội kiểm tra liên ngành văn hóa - xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2017 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/03/2018
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 282/QĐ-UBND về Chương trình công tác Tư pháp năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 98/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án điều chỉnh cục bộ quy hoạch tổng thể phát triển ngành Công Thương tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến các văn bản luật được thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 10/03/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức chi phụ cấp trực y tế và hỗ trợ chi trực quản lý, chăm sóc đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trường Phục hồi chức năng và dạy nghề cho người khuyết tật Tiên Lữ, Khoái Châu trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2015 về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 282/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2015 của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 98/QĐ-UBND về Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Gia Lai năm 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2015 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 27-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2014 công nhận doanh nghiệp được kinh doanh tạm nhập, tái xuất qua lối mở Nà Lạn, xã Đức Long, huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 05/07/2014
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2013 giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2013 thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất cho Ban quản lý dự án Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại xã Tiến Dũng, huyện Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2013 điều chỉnh đề án “Xây dựng trụ sở, kho vật chứng cho cơ quan Thi hành án dân sự và xây dựng cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp theo Nghị quyết 49-NQ/TW, giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 04/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của ban chấp hàng đảng bộ về phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; ban hành mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 2426/QĐ-TTg năm 2011 điều chỉnh dự toán thu, chi của Bảo hiểm xã hội Việt Nam Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tham gia công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2011 về việc Ông Đỗ Văn Nam thôi giữ chức Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tổng công ty Cà phê Việt Nam Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2011 về giá đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn kèm theo quyết định 27/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2010 | Cập nhật: 09/04/2010
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng sản xuất và cung ứng giống lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 26/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch triển khai đề án bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2010 về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2010 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 30/10/2010
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bình Định Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2008 quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp hằng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2008 về việc phân loại đơn vị hành chính cấp phường thuộc quận Kiến An do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 thành lập trường Trung cấp nghề miền núi Yên Thế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 98/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2030 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Quyết định 282/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu thuộc lĩnh vực Xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021
Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2021 quy định cơ chế tài chính đặc thù của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Ban hành: 26/02/2021 | Cập nhật: 26/02/2021